BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 570/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NĂM 2023 TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC PHÁT
TRIỂN BƯU CHÍNH ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số
48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số
654/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược
phát triển bưu chính đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
1242/QĐ-BTTTT ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông phê duyệt Kế hoạch hành động của Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện
Quyết định số 654/QĐ -TTg ngày 30/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến
lược phát triển bưu chính đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 trong
năm 2023;
Căn cứ Quyết định số
200/QĐ-BTTTT ngày 17 tháng 2 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành Quy định về việc quản lý thực thi chiến lược phát triển các lĩnh
vực Thông tin và Truyền thông được ban hành giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến
2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Bưu chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động năm
2023 triển khai thực thi Chiến lược phát triển bưu chính đến năm 2025 và định
hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 654/QĐ-TTg ngày 30/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi
tắt là Kế hoạch) .
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
a) Vụ Bưu chính chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp bưu chính liên quan triển khai thực hiện
Kế hoạch này.
b) Vụ Kế hoạch - Tài chính có
trách nhiệm thẩm định, báo cáo Lãnh đạo Bộ cấp kinh phí để triển khai thực hiện
có hiệu quả các nhiệm vụ trên cơ sở thực tế tình hình quản lý ngân sách của Bộ
và theo quy định của pháp luật; hướng dẫn cụ thể các đơn vị thuộc Bộ trong việc
lập dự toán và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
c) Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ,
các doanh nghiệp bưu chính được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ tại Kế
hoạch có trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết, tổ chức thực hiện bảo
đảm chất lượng, hiệu quả và tiến độ theo yêu cầu.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Bưu chính, Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền
thông có tên tại Kế hoạch và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng (để b/c); các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
có liên quan; Cổng TTĐT Bộ;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VNPost, Viettel Post và các DNBC (để thực hiện);
- Lưu: VT, BC (3b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Huy Dũng
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NĂM 2023
TRIỂN
KHAI CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030 BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 654/QĐ-TTG NGÀY 30/5/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
(ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTTTT ngày
/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Xác định các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể của Chiến lược
phát triển bưu chính đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 để thực hiện trong
năm 2023 theo đúng Quyết định số 1242/QĐ-BTTTT ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch hành động của Bộ Thông tin và Truyền
thông thực hiện Quyết định số 654/QĐ-TTg ngày 30/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chiến lược phát triển bưu chính đến năm 2025 và định hướng đến năm
2030.
2. Yêu cầu
- Các nhiệm vụ được triển khai trong năm 2023 có trọng
tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện và bảo đảm hiệu quả, khả thi.
- Các nhiệm vụ trong năm 2023 cần đảm bảo tiến độ
chung để hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Chiến lược phát triển bưu chính
đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
- Phân công trách nhiệm thực hiện theo đúng chức
năng, nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp bưu chính; bảo đảm sự phối hợp
chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời giữa các đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
- Chỉ đạo, tập trung nguồn lực để triển khai thực
hiện các nhiệm vụ của Bộ Thông tin và Truyền thông được giao tại Quyết định số
654/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
II. CHỈ TIÊU CHIẾN LƯỢC THEO
NĂM (chỉ tiêu bắt đầu từ năm 2023; năm 2022 là kết quả đã thực
hiện tạm ước tính)
TT
|
Nội dung chỉ
tiêu
|
Tạm ước tính năm
2022
|
Kế hoạch 2023
|
Kế hoạch 2024
|
Mục tiêu 2025
|
Đơn vị đo lường
|
I
|
Phát triển thị trường
|
1
|
Tốc độ tăng trưởng doanh thu trung bình của dịch
vụ bưu chính phục vụ thương mại điện tử: Tối thiểu 30%
|
20%
|
20%
|
25%
|
30%
|
Doanh thu trung bình của dịch
vụ bưu chính phục vụ thương mại điện tử
|
2
|
Tối thiểu 50 bưu gửi/đầu người/năm
|
14
|
24
|
34
|
50
|
Bưu gửi/đầu người/năm
|
3
|
Số dân phục vụ bình quân trên 01 điểm phục vụ
bưu chính: ~ 3.700 người
|
29.600
|
14.800
|
7.400
|
3.700
|
Người/điểm phục vụ
|
4
|
Phát triển tối thiểu 3 doanh nghiệp bưu chính lớn
dẫn dắt thị trường
|
3 DNBC lớn
|
3 DNBC lớn
|
3 DNBC lớn
|
3 DNBC lớn
|
Doanh nghiệp bưu chính lớn
|
II
|
Phát triển hạ tầng bưu chính
|
5
|
27.000 điểm phục vụ bưu chính
|
10.000
|
15.000
|
20.000
|
27.000
|
Điểm phục vụ bưu chính
|
6
|
100% xã có điểm phục vụ bưu chính có người phục
vụ
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Xã/điểm phục vụ bưu chính
có người phục vụ
|
7
|
100% điểm phục vụ bưu chính có người phục vụ có
kết nối Internet
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
Điểm phục vụ bưu chính có người
phục vụ có kết nối Internet
|
8
|
100% hộ gia đình có Địa chỉ số
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
Hộ gia đình có Địa chỉ số
|
9
|
Phát triển tối thiểu 02 sàn thương mại điện tử
do doanh nghiệp bưu chính Việt Nam sở hữu để đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên
tham gia giao dịch
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Sàn TMĐT
|
10
|
Phấn đấu 100% doanh nghiệp bưu chính thực hiện
báo cáo trực tuyến
|
10%
|
20%
|
50%
|
100%
|
Doanh nghiệp bưu chính thực
hiện báo cáo trực tuyến
|
III
|
Tham gia thúc đẩy Chính
phủ số, xã hội số, kinh tế số nông nghiệp
|
11
|
Phấn đấu 100% hộ sản xuất nông nghiệp tham gia
giao dịch trên các sàn thương mại điện tử do doanh nghiệp bưu chính Việt Nam
sở hữu
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
Phấn đấu 100% hộ sản xuất
nông nghiệp tham gia giao dịch trên các sàn thương mại điện tử do doanh nghiệp
bưu chính Việt Nam sở hữu
|
12
|
Phấn đấu 100% sản phẩm giao dịch trên sàn thương
mại điện tử do doanh nghiệp bưu chính Việt Nam sở hữu phải được gắn thương
hiệu, có truy xuất nguồn gốc
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Sản phẩm giao dịch trên
sàn thương mại điện tử do doanh nghiệp bưu chính Việt Nam sở hữu được gắn
thương hiệu, có truy xuất nguồn gốc
|
13
|
Phấn đấu 100% bưu gửi được phát đến địa chỉ
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Bưu gửi được phát đến địa
chỉ
|
IV
|
Nâng cao khả năng tiếp
cận dịch vụ bưu chính công ích của người dân
|
14
|
Phấn đấu 100% điểm phục vụ bưu chính có khả năng
phục vụ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
50%
|
60%
|
80%
|
100%
|
Điểm phục vụ bưu chính có
khả năng phục vụ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
15
|
Xây dựng tối thiểu 3 Trung tâm bưu chính vùng,
khu vực (MegaHub/Hub)
|
|
|
Báo cáo nghiên cứu
|
Đề án
|
Đề án xây dựng
|
V
|
Nâng cao thứ hạng quốc
gia
|
16
|
Việt Nam thuộc nhóm 40 nước dẫn đầu theo đánh
giá xếp hạng của Liên minh Bưu chính Thế giới (UPU)
|
|
Nhóm 6
|
Nhóm 6
|
Nhóm 6
|
Nước dẫn đầu theo đánh giá
xếp hạng của Liên minh Bưu chính Thế giới (UPU)
|
III. PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI CÁC
NHIỆM VỤ TRONG NĂM 2023
1. Chi tiết các chỉ tiêu và danh mục nhiệm vụ của
các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông trong Phụ lục 1 kèm theo.
2. Chi tiết các chỉ tiêu và danh mục nhiệm vụ của Tổng
công ty Bưu điện Việt Nam trong Phụ lục 2 kèm theo.
3. Chi tiết các chỉ tiêu và danh mục nhiệm vụ của Tổng
công ty cổ phần Bưu chính Viettel trong Phụ lục 3 kèm theo.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và
Truyền thông
a) Vụ Bưu chính
- Chủ trì thực hiện các chỉ
tiêu, nhiệm vụ: 1, 2, 3, 6, 7, 8, 9, 11, 13, 15, 16, 17 tại Phụ lục 1 và Phụ lục
4 kèm theo Quyết định này.
- Phối hợp thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ 4, 18 tại
Phụ lục 1; các chỉ tiêu, nhiệm vụ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13,
14, 15, 16, 25 tại Phụ lục 2; các chỉ tiêu, nhiệm vụ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này.
- Tổ chức tổng kết đánh giá kết quả
thực hiện Kế hoạch năm 2023 đề xuất xây dựng các mục tiêu,
chỉ tiêu và bổ sung, sửa đổi các nhiệm vụ, giải pháp (nếu cần thiết) trong giai
đoạn tiếp theo.
- Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát việc thực hiện Kế hoạch; đề xuất sửa đổi, bổ sung Kế
hoạch khi cần thiết.
b) Vụ Kế hoạch - Tài chính
- Hướng dẫn, phối hợp với các đơn vị
đầu mối và các cơ quan liên quan trong việc lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch,
dự án, dự toán kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch này này.
- Nghiên cứu, đề xuất, tham mưu cho
Lãnh đạo Bộ và hướng dẫn các cơ chế, chính sách về tài chính, đầu tư, định mức,
đơn giá và các vấn đề liên quan để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ 18 tại Phụ lục
1 kèm theo Quyết định này.
- Phối hợp thực hiện nhiệm vụ 18 tại Phụ lục 2 kèm
theo Quyết định này.
c) Vụ Tổ chức cán bộ
- Chủ trì thực hiện nhiệm vụ 4.2 tại Phụ lục 4 kèm
theo Quyết định này.
- Phối hợp thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ: 12, 14
tại Phụ lục 1; nhiệm vụ 25 tại Phụ lục 2.
d) Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông
Chủ trì thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ 15 tại Phụ lục
1 kèm theo Quyết định này.
đ) Cục Bưu điện Trung ương
Chủ trì thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ: 4, 5, 10
tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
e) Cục Chuyển đổi số quốc gia
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ 18 tại tại Phụ lục 2
kèm theo Quyết định này.
g) Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông
Phối hợp thực hiện chỉ tiêu 14 tại tại Phụ lục 2
kèm theo Quyết định này.
h) Học viện Công nghệ Bưu chính - Viễn thông
Chủ trì thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ: 12, 14 tại
Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
i) Các cơ quan, đơn vị thuộc khối báo
chí, truyền thông
Các Cục: Báo chí, Phát thanh truyền
hình và thông tin điện tử, Thông tin cơ sở; Trung tâm Thông tin; Báo
VietNamNet; Tạp chí Thông tin và Truyền thông phối hợp với Vụ Bưu chính, Thanh
tra Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai các nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền,
phổ biến tại chỉ tiêu 15 thuộc Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Phối thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ: 3, 5, 6, 7, 8, 10, 11, 12, 13 tại Phụ lục 2; chỉ tiêu 3, 5, 7
thuộc Phụ lục 3 kèm theo kèm theo Quyết định này.
3. Các doanh nghiệp bưu chính
a) Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
- Chủ trì thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ tại Phụ lục
2 kèm theo Quyết định này.
- Phối hợp thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ: 5, 6,
9, 12, 13 tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
- Xây dựng và ban hành kế hoạch chi tiết thực hiện
nhiệm vụ được giao.
- Chủ động bố trí nguồn lực, kinh phí triển khai thực
hiện nhiệm vụ, đồng thời báo cáo kết quả triển
khai theo mẫu báo cáo kèm theo Kế hoạch này.
b) Tổng công ty
Cổ phần Bưu chính Viettel
- Chủ trì thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ tại Phụ
lục 3 kèm theo Quyết định này.
- Phối hợp thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ: 6, 9,
11 tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
- Xây dựng và ban hành kế hoạch chi tiết thực hiện
nhiệm vụ được giao.
- Chủ động bố trí nguồn lực, kinh phí triển khai thực
hiện nhiệm vụ, đồng thời báo cáo kết quả triển khai theo mẫu báo cáo kèm theo Kế
hoạch này.
c) Các doanh nghiệp bưu chính
Xây dựng và ban hành kế hoạch chi tiết, chủ động bố
trí nguồn lực, kinh phí triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao tại Phụ lục 1
và Phụ lục 2 kèm theo Kế hoạch này;
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn
ngân sách nhà nước, nguồn tài trợ và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy
định của pháp luật./.
PHỤ LỤC 1
CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2023 CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH ĐẾN
NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(ban hành kèm theo Quyết định số …/QĐ-BTTTT ngày tháng 4
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Tên chỉ tiêu,
nhiệm vụ
|
Đơn vị thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn
thành
|
A
|
Các chỉ tiêu
|
I
|
Phát triển hạ tầng bưu chính
|
1.
|
Phấn đấu 100% doanh nghiệp bưu chính lớn thực hiện
báo cáo trực tuyến
|
Vụ Bưu chính
|
Các DNBC
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2023
|
B
|
Các nhiệm vụ
|
II
|
Hoàn thiện môi trường pháp lý
|
2.
|
Nghiên cứu tổng kết Luật bưu chính số
49/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội
|
Vụ Bưu chính
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2023
|
3.
|
Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy việc
chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng bưu chính giữa các doanh nghiệp bưu chính để
nâng cao hiệu quả khai thác hạ tầng bưu chính, tiết kiệm nguồn lực kinh tế của
xã hội
|
Vụ Bưu chính
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2023
|
4.
|
Xây dựng các thông tư quy định chi tiết thi hành
một số nội dung của Quyết định số 37/2021/QĐ-TTg ngày 18/12/2021 của Thủ tướng
Chính phủ về Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước
|
Cục BĐTƯ
|
Vụ Bưu chính, các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thông tư
|
12/2023
|
III
|
Phát triển hạ tầng bưu chính
|
5.
|
Hiện đại hóa Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng,
Nhà nước để bảo đảm an toàn, an ninh và chất lượng dịch vụ bưu chính KT1
|
Cục BĐTƯ
|
VNPost và các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Kế hoạch được phê
duyệt.
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2023
|
6.
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu doanh nghiệp bưu chính
|
Vụ Bưu chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan, Các DNBC
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2023
|
7.
|
Hình thành Cổng dữ liệu quốc gia về bưu chính
|
Vụ Bưu chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2023
|
8.
|
Xây dựng hệ thống báo cáo trực tuyến kết nối với
các doanh nghiệp bưu chính
|
Vụ Bưu chính
|
Văn phòng Bộ, Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2023
|
9.
|
Chỉ đạo, định hướng phát triển cơ sở dữ liệu chuyên
ngành trong lĩnh vực bưu chính
|
Vụ Bưu chính
|
Các DNBC
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2023
|
IV
|
Phát triển dịch vụ và Chuyển đổi số bưu chính
|
10.
|
Bảo đảm cung cấp dịch vụ bưu chính phục vụ cơ quan
Đảng, Nhà nước đáp ứng các yêu cầu về chất lượng và thời gian (liên tục 24 giờ
trong một ngày và 7 ngày trong một tuần, kể cả ngày nghỉ lễ, Tết)
|
Cục BĐTƯ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2023
|
V
|
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về bưu
chính
|
11.
|
Tổ chức Diễn đàn quốc gia về bưu chính
|
Vụ Bưu chính
|
Hiệp hội bưu
chính, các DNBC
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2023
|
VI
|
Nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực và tuyên
truyền
|
12.
|
Nghiên cứu, tổ chức đào tạo chuyên ngành bưu chính
trong cơ sở giáo dục đại học
|
Học viện Công nghệ
Bưu chính - Viễn thông
|
Vụ TCCB, Vụ Bưu
chính, VNPost, Viettel Post và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2023
|
13.
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn kỹ năng số cho
các hộ sản xuất nông nghiệp tham gia giao dịch trên các sàn thương mại điện tử,
các nền tảng số
|
Vụ Bưu chính
|
VNPost
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2023
|
14.
|
Nghiên cứu, đề xuất thành lập Trung tâm nghiên cứu
chuyên sâu về bưu chính
|
Học viện Công nghệ
Bưu chính - Viễn thông
|
Vụ TCCB, Vụ Bưu
chính, các đơn vị, doanh nghiệp liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2023
|
15.
|
Tổ chức đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến các nội
dung chính sách pháp luật về bưu chính; nâng cao nhận thức cho người dân và các
doanh nghiệp bưu chính về bưu chính số và chuyển đổi số
|
Vụ Bưu chính Thanh
tra Bộ
|
Các Cục: Báo chí,
PTTH&TTĐT, TTCS; Trung tâm Thông tin; Báo VietNamNet; Tạp chí TTTT
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2023
|
VII
|
Tổ chức triển khai và đo lường, giám sát, đánh
giá việc triển khai
|
16.
|
Tổ chức triển khai, hướng dẫn việc thực hiện Chiến
lược
|
Vụ Bưu chính
|
Các cơ quan, đơn vị,
DNBC liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2023
|
17.
|
Xây dựng báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược
|
Vụ Bưu chính
|
Các cơ quan, đơn vị,
DNBC liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2023
|
18.
|
Bố trí kinh phí thực hiện Chương trình theo quy định
của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật liên quan
|
Vụ KHTC
|
Vụ Bưu chính và
các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2023
|
PHỤ LỤC 2
CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2023 CỦA TỔNG
CÔNG TY BƯU ĐIỆN VIỆT NAM THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH ĐẾN
NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(ban hành kèm theo Quyết định số …/QĐ-BTTTT ngày tháng 4 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Tên chỉ tiêu,
nhiệm vụ
|
Đơn vị thực hiện
|
Đơn vị theo
dõi, phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn
thành
|
A
|
Các chỉ tiêu
|
I
|
Phát triển thị trường
|
1.
|
Tốc độ tăng trưởng doanh thu trung
bình của dịch vụ bưu chính phục vụ thương mại điện tử: Tối thiểu 20 %
|
VNPost
|
Vụ Bưu chính
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
12/2023
|
2.
|
Tối thiểu 6 bưu gửi/đầu người/năm
|
VNPost
|
Vụ Bưu chính
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
12/2023
|
3.
|
Số dân phục vụ bình quân trên 01
điểm phục vụ bưu chính: ~ 7.700 người
|
VNPost
|
Vụ Bưu chính Sở TTTT
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
12/2023
|
4.
|
Top 3 doanh nghiệp trên
thị trường bưu chính
|
VNPost
|
Vụ Bưu chính
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
12/2023
|
II
|
Phát triển hạ tầng bưu chính
|
5.
|
13.300 điểm phục vụ bưu chính
|
VNPost
|
Vụ Bưu chính Sở
TTTT
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
12/2023
|
6.
|
100% xã có điểm phục vụ bưu chính có người phục
vụ
|
VNPost
|
Vụ Bưu chính Sở
TTTT
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
12/2023
|
7.
|
88% điểm phục vụ bưu chính có người phục vụ có kết
nối Internet
|
VNPost
|
Vụ Bưu chính Sở
TTTT
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
12/2023
|
8.
|
100% hộ gia đình có Địa chỉ số
|
VNPost
|
Vụ Bưu chính Sở
TTTT
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
12/2023
|
9.
|
Phát triển sàn thương mại điện tử do doanh nghiệp
bưu chính Việt Nam sở hữu để đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên tham gia giao dịch
|
VNPost
|
Vụ Bưu chính
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
12/2023
|
III
|
Tham gia thúc đẩy Chính phủ số, xã hội số,
kinh tế số nông nghiệp
|
10.
|
Phấn đấu 100% hộ sản xuất nông nghiệp tham gia
giao dịch trên các sàn thương mại điện tử do doanh nghiệp bưu chính Việt Nam
sở hữu
|
VNPost
|
Vụ Bưu chính Sở
TTTT
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
12/2023
|
11.
|
Phấn đấu 100% sản phẩm giao dịch trên sàn thương
mại điện tử do doanh nghiệp bưu chính Việt Nam sở hữu phải được gắn thương
hiệu, có truy xuất nguồn gốc
|
VNPost
|
Vụ Bưu chính Sở
TTTT
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
12/2023
|
12.
|
Phấn đấu 100% bưu gửi được phát đến địa chỉ
|
VNPost
|
Vụ Bưu chính Sở
TTTT
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
12/2023
|
IV
|
Nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ bưu chính
công ích của người dân
|
13.
|
Phấn đấu 60% điểm phục vụ bưu chính có khả năng
phục vụ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
VNPost
|
Vụ Bưu chính Sở
TTTT
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
12/2023
|
14.
|
Xây dựng Đề án Trung tâm bưu chính vùng, khu vực
(MegaHub/Hub)
|
VNPost
|
Viện Chiến lược
TTTT Vụ Bưu chính
|
Dự thảo đề án
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
12/2023
|
V
|
Nâng cao thứ hạng quốc gia
|
15.
|
Bưu điện Việt Nam được xếp vào nhóm 5 theo đánh giá
xếp hạng của Liên minh Bưu chính Thế giới (UPU)
|
VNPost
|
Vụ Bưu chính Vụ
HTQT
|
Kế hoạch phê duyệt
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
12/2023
|
B
|
Các nhiệm vụ
|
VI
|
Phát triển hạ tầng bưu chính
|
16.
|
Phát triển các bưu cục thông minh cung cấp dịch vụ
bưu chính số
|
VNPost
|
Vụ Bưu chính
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
12/2023
|
17.
|
Xây dựng các nền tảng quản lý, vận hành kho bãi,
chuyển phát... kết nối giữa chủ hàng, các doanh nghiệp bưu chính và khách
hàng.
|
VNPost
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
12/2023
|
18.
|
Xây dựng nền tảng Địa chỉ số Việt Nam gắn với bản
đồ số quốc gia sử dụng trên phạm vi toàn quốc
|
VNPost
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
Cục Chuyển đổi số
quốc gia
|
Kế hoạch phê duyệt
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
12/2023
|
19.
|
Triển khai các giải pháp, hoạt động bảo đảm an
toàn thông tin xuyên suốt quá trình xây dựng, phát triển, vận hành, khai
thác các hạ tầng mạng lưới, hạ tầng số và hạ tầng dữ liệu bưu chính; chú trọng
bảo đảm an toàn thông tin, dữ liệu cá nhân của người dùng
|
VNPost
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
Kế hoạch phê duyệt
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
12/2023
|
VII
|
Phát triển dịch vụ và Chuyển
đổi số bưu chính
|
20.
|
Phát triển hệ sinh thái các nền tảng hỗ trợ
doanh nghiệp bưu chính trong việc tạo và kết nối dữ liệu với các sàn thương
mại điện tử và các đối tác trong chuỗi cung ứng
|
VNPost
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
12/2023
|
21.
|
Bảo đảm cung cấp dịch vụ bưu chính phục vụ cơ
quan Đảng, Nhà nước đáp ứng các yêu cầu về chất lượng và thời gian (liên tục
24 giờ trong một ngày và 7 ngày trong một tuần, kể cả ngày nghỉ lễ, Tết)
|
VNPost
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
12/2023
|
22.
|
Phát triển các dịch vụ hoàn tất đơn hàng cho thương
mại điện tử và giao hàng chặng cuối cho logistics, chuỗi cung ứng
|
VNPost
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
12/2023
|
23.
|
Tự động hoá, thông minh hoá, tối ưu hoá các quy
trình xử lý công việc
|
VNPost
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
12/2023
|
24.
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số hiện đại, khai
thác triệt để cơ sở dữ liệu bưu chính, phát triển dịch vụ số
|
VNPost
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
12/2023
|
VIII
|
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về bưu
chính
|
25.
|
Thành lập Hiệp hội Bưu chính
Việt Nam
|
VNPost
|
Vụ TCCB, Vụ Bưu chính và các DNBC
|
Kế hoạch phê duyệt
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
12/2023
|
IX
|
Nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực và tuyên
truyền
|
26.
|
Xây dựng kế hoạch hàng năm và
thực hiện đào tạo, tái đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức về bưu chính,
logistics, thương mại điện tử, kỹ năng số, kỹ năng phân tích dữ liệu thông
qua nền tảng số và các hình thức khác cho cán bộ lãnh đạo; nhân viên bưu chính
|
VNPost
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Kế hoạch phê duyệt
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
12/2023
|
PHỤ LỤC 3
CÁC CHI TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2023 CỦA TỔNG
CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH
ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(ban hành kèm theo Quyết định số …/QĐ-BTTTT ngày tháng 4 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Tên chỉ tiêu,
nhiệm vụ
|
Đơn vị thực hiện
|
Đơn vị theo
dõi, phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn
thành
|
A
|
Các chỉ tiêu
|
I
|
Phát triển thị trường
|
1.
|
Tốc độ tăng trưởng doanh thu
trung bình của dịch vụ bưu chính phục vụ thương mại điện tử: Tối thiểu 20%
|
Viettel Post
|
Vụ Bưu chính
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
12/2023
|
2.
|
Tối thiểu 1,5 bưu gửi/đầu người/năm
|
Viettel Post
|
Vụ Bưu chính
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
12/2023
|
3.
|
Số dân phục vụ bình quân trên
01 điểm phục vụ bưu chính: ~ 26.000 người
|
Viettel Post
|
Vụ Bưu chính Sở TTTT
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
12/2023
|
4.
|
Top 3 doanh nghiệp trên
thị trường bưu chính
|
Viettel Post
|
Vụ Bưu chính
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
12/2023
|
II
|
Phát triển hạ tầng bưu chính
|
5.
|
3.784 điểm phục vụ bưu chính
|
Viettel Post
|
Vụ Bưu chính Sở
TTTT
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
12/2023
|
6.
|
Phát triển sàn thương mại điện tử do doanh nghiệp
bưu chính Việt Nam sở hữu để đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên tham gia giao dịch
|
Viettel Post
|
Vụ Bưu chính
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
12/2023
|
III
|
Tham gia thúc đẩy Chính phủ số, xã hội số,
kinh tế số nông nghiệp
|
7.
|
Phấn đấu 100% bưu gửi được phát đến địa chỉ
|
Viettel Post
|
Vụ Bưu chính Sở
TTTT
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
12/2023
|
B
|
Các nhiệm vụ
|
IV
|
Phát triển hạ tầng bưu chính
|
8.
|
Phát triển các bưu cục thông minh cung cấp dịch
vụ bưu chính số
|
Viettel Post
|
Vụ Bưu chính
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
12/2023
|
9.
|
Xây dựng các nền tảng quản lý, vận hành kho bãi,
chuyển phát... kết nối giữa chủ hàng, các doanh nghiệp bưu chính và khách
hàng.
|
Viettel Post
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
12/2023
|
V
|
Phát triển dịch vụ và Chuyển
đổi số bưu chính
|
10.
|
Phát triển hệ sinh thái các nền tảng hỗ trợ
doanh nghiệp bưu chính trong việc tạo và kết nối dữ liệu với các sàn thương
mại điện tử và các đối tác trong chuỗi cung ứng
|
Viettel Post
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
12/2023
|
11.
|
Phát triển các dịch vụ hoàn tất đơn hàng cho
thương mại điện tử và giao hàng chặng cuối cho logistics, chuỗi cung ứng
|
Viettel Post
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
12/2023
|
12.
|
Tự động hoá, thông minh hoá, tối ưu hoá các quy
trình xử lý công việc
|
Viettel Post
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
12/2023
|
13.
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số hiện đại, khai
thác triệt để cơ sở dữ liệu bưu chính, phát triển dịch vụ số
|
Viettel Post
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
12/2023
|
VI
|
Nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực và tuyên
truyền
|
14.
|
Xây dựng kế hoạch hàng năm và thực
hiện đào tạo, tái đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức về bưu chính,
logistics, thương mại điện tử, kỹ năng số, kỹ năng phân tích dữ liệu thông
qua nền tảng số và các hình thức khác cho cán bộ lãnh đạo; nhân viên bưu
chính
|
Viettel Post
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
12/2023
|
PHỤ LỤC 4
NHIỆM VỤ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NĂM 2023
(ban hành kèm theo Quyết định số …/QĐ-BTTTT ngày tháng 4 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Hướng dẫn, đôn đốc triển khai thực hiện Chiến
lược
Xây dựng văn bản hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thuộc
Bộ Thông tin và Truyền thông, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam, Tổng công ty cổ
phần Bưu chính Viettel ban hành kế hoạch hàng năm (năm 2023) triển khai chiến
lược bưu chính phù hợp chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực, địa bàn quản lý; cung cấp
đầu mối triển khai Chiến lược để hình thành kênh chia sẻ thông tin giữa Bộ
Thông tin và Truyền thông với các đơn vị liên quan; đề nghị cung cấp số liệu định
kỳ hàng Quý theo chức năng, nhiệm vụ và địa bàn quản lý.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Bưu chính.
- Đơn vị phối hợp: các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và
Truyền thông, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam, Tổng công ty cổ phần Bưu chính
Viettel.
- Thời gian thực hiện: Tháng 4/2023.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản hướng dẫn, đôn đốc,
cung cấp đầu mối triển khai Chiến lược.
2. Hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ triển
khai Chiến lược
Phối hợp, hướng dẫn, hỗ trợ các đơn vị liên quan
triển khai chiến lược tại trung ương và các địa phương; tháo gỡ hoặc báo cáo cấp
có thẩm quyền tháo gỡ các khó khăn vướng mắc cho các đơn vị trong quá trình thực
hiện Chiến lược bưu chính.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Bưu chính và đơn vị chức năng
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: các hoạt động phối hợp, hỗ trợ;
văn bản hướng dẫn.
3. Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, triển
lãm về bưu chính
3.1. Tổ chức Diễn đàn quốc gia về bưu
chính
- Đơn vị chủ trì: Vụ Bưu chính.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2023.
- Kết quả, sản phẩm: Diễn đàn quốc gia thường niên.
3.2. Tổ chức Hội nghị sơ kết tình
hình thực hiện Chiến lược, đề xuất xây dựng các mục tiêu, chỉ tiêu và bổ sung,
sửa đổi các nhiệm vụ, giải pháp (nếu cần thiết)
- Đơn vị chủ trì: Vụ Bưu chính.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2023.
- Kết quả, sản phẩm: Hội nghị sơ kết; Báo cáo sơ kết
tình hình thực hiện Chiến lược, đề xuất xây dựng các mục tiêu, chỉ tiêu và bổ
sung, sửa đổi các nhiệm vụ, giải pháp (nếu cần thiết).
3.3. Phối hợp với địa phương, doanh
nghiệp, hiệp hội tổ chức, tham gia các diễn đàn, hội nghị, hội thảo, các sự kiện,
triển lãm trong nước và quốc tế về phát triển bưu chính
- Đơn vị chủ trì: Vụ Bưu chính và các đơn vị liên
quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: diễn đàn, hội nghị, hội thảo,
các sự kiện, triển lãm
4. Giám sát việc triển khai thực hiện Chiến lược
4.1. Tổ chức các đoàn làm việc với
các đơn vị và địa phương trong công tác tổ chức thực hiện Chiến lược
- Đơn vị chủ trì: Vụ Bưu chính.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: tối thiểu 03 Đoàn.
4.2. Biểu dương, tôn vinh và khen thưởng
điển hình phát triển bưu chính
Tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền biểu dương, tôn
vinh, khen thưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân điển hình tiên tiến có cách làm
hay, sáng kiến có giá trị trong thực hiện phát triển kinh tế số, xã hội số (nếu
có).
- Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Bưu chính.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: Các cơ
quan, tổ chức, cá nhân điển hình tiên tiến có cách làm hay, sáng kiến có giá trị
trong phát triển kinh tế số, xã hội số được cấp có thẩm quyền biểu dương, tôn
vinh, khen thưởng