NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2023/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 6 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ ĐỔI TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ
chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11
năm 2017;
Căn cứ Pháp lệnh
Ngoại hối ngày 13 tháng 12 năm 2005; Pháp lệnh
sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại
lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức
kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 23/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định số 88/2019/CP-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của
Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân
hàng;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư quy định về hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về hoạt động đại lý đổi tiền
của nước có chung biên giới của tổ chức kinh tế làm đại lý đổi tiền của nước có
chung biên giới cho tổ chức tín dụng ủy quyền.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động đại lý đổi
tiền của nước có chung biên giới.
2. Tổ chức tín dụng ủy quyền cho tổ chức kinh tế
làm đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt
động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới.
Điều 3. Hoạt động của đại lý đổi
tiền của nước có chung biên giới
1. Các đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới
chỉ được hoạt động dưới hình thức dùng đồng Việt Nam mua tiền của nước có chung
biên giới của cá nhân bằng tiền mặt, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều
này.
2. Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới đặt
tại khu vực chờ xuất cảnh ở cửa khẩu quốc tế và cửa khẩu chính được bán tiền của
nước có chung biên giới bằng tiền mặt lấy đồng Việt Nam cho cá nhân theo quy định
tại Điều 4 Thông tư này.
3. Tổ chức kinh tế có thể thỏa thuận với tổ chức
tín dụng ủy quyền trong hợp đồng đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới về
việc đặt đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới ở một hoặc nhiều địa điểm
tại khu vực biên giới đất liền, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn nơi tổ chức
kinh tế có trụ sở chính hoặc chi nhánh.
Điều 4. Bán tiền của nước có
chung biên giới cho cá nhân nước ngoài khi xuất cảnh
Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới đặt tại
khu vực chờ xuất cảnh ở cửa khẩu quốc tế và cửa khẩu chính được bán tiền của nước
có chung biên giới bằng tiền mặt cho cá nhân nước ngoài đã làm xong thủ tục xuất
cảnh theo các quy định sau đây:
1. Trường hợp bán tiền của nước có chung biên giới
có giá trị tương đương từ 20.000.000 VND (Hai mươi triệu đồng Việt Nam) trở xuống,
đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới yêu cầu cá nhân xuất trình các giấy
tờ xuất cảnh theo quy định của pháp luật về xuất cảnh của người nước ngoài.
2. Trường hợp bán lại tiền của nước có chung biên
giới có giá trị tương đương trên 20.000.000 VND (Hai mươi triệu đồng Việt Nam)
cho cá nhân đã đổi tiền của nước có chung biên giới, đại lý đổi tiền của nước
có chung biên giới yêu cầu cá nhân xuất trình giấy tờ xuất cảnh theo quy định của
pháp luật về xuất cảnh của người nước ngoài, hóa đơn (biên lai) đã đổi tiền có
đóng dấu của tổ chức tín dụng được phép hoặc đại lý đổi tiền của nước có chung
biên giới. Hóa đơn (biên lai) đã đổi tiền chỉ có giá trị cho cá nhân sử dụng để
mua lại tiền của nước có chung biên giới trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày ghi
trên hóa đơn (biên lai). Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới phải thu hồi
hóa đơn (biên lai) đã đổi tiền của cá nhân trước đây.
Hạn mức tiền của nước có chung biên giới cá nhân được
mua lại tối đa không quá số tiền đã đổi ghi trên hóa đơn (biên lai).
Điều 5. Thời hạn bán, mức tồn
quỹ tiền của nước có chung biên giới
1. Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới phải
bán toàn bộ số tiền mặt đồng tiền của nước có chung biên giới mua được (ngoài số
tiền tồn quỹ được để lại) cho tổ chức tín dụng ủy quyền vào cuối mỗi ngày làm
việc. Trong trường hợp địa điểm đặt đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới
cách xa tổ chức tín dụng ủy quyền, đi lại khó khăn thì tổ chức tín dụng ủy quyền
căn cứ vào tình hình thực tế để thỏa thuận với tổ chức kinh tế về thời hạn bán
số tiền mặt mua được nhưng tối đa không quá 07 ngày làm việc.
2. Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới được
tồn quỹ hàng ngày một số lượng tiền mặt đồng tiền của nước có chung biên giới
theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng ủy quyền với tổ chức kinh tế nhưng tối đa
tương đương không quá 40.000.000 VND (Bốn mươi triệu đồng Việt Nam) để phục vụ
hoạt động đổi tiền của nước có chung biên giới. Trường hợp có nhu cầu tăng mức
tồn quỹ (bao gồm cả trường hợp tăng vượt mức tồn quỹ tối đa), tổ chức kinh tế
phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có
chung biên giới theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Trách nhiệm của đại lý
đổi tiền của nước có chung biên giới
1. Niêm yết, thông báo công khai tỷ giá mua tiền của
nước có chung biên giới bằng tiền mặt với đồng Việt Nam tại địa điểm đặt đại lý
đổi tiền của nước có chung biên giới và thực hiện mua tiền của nước có chung
biên giới với khách hàng theo đúng tỷ giá đã niêm yết, thông báo. Riêng đại lý
đổi tiền của nước có chung biên giới đặt tại khu vực chờ xuất cảnh ở cửa khẩu
quốc tế, cửa khẩu chính niêm yết, thông báo công khai tỷ giá mua, bán tiền của
nước có chung biên giới bằng tiền mặt với đồng Việt Nam và thực hiện mua, bán
tiền của nước có chung biên giới với khách hàng theo đúng tỷ giá đã niêm yết,
thông báo.
2. Tỷ giá mua, bán tiền của nước có chung biên giới
giữa tổ chức tín dụng ủy quyền và đại lý được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp
đồng đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới giữa tổ chức tín dụng ủy quyền
với tổ chức kinh tế làm đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới, phù hợp với
các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối.
3. Thực hiện chế độ ghi chép hóa đơn mua, bán tiền
của nước có chung biên giới, cập nhật số liệu và sổ sách kế toán theo hướng dẫn
của tổ chức tín dụng ủy quyền, phù hợp với chế độ hạch toán, kế toán hiện hành.
Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới cho tổ chức tín dụng ủy quyền nào
thì sử dụng hóa đơn của tổ chức tín dụng ủy quyền đó. Khi thực hiện đổi tiền của
nước có chung biên giới, đại lý phải giao một liên hóa đơn cho khách hàng.
4. Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới phải
thực hiện đúng các thỏa thuận trong hợp đồng đại lý đổi tiền của nước có chung
biên giới đã ký với tổ chức tín dụng ủy quyền và các quy định pháp luật về hoạt
động đổi tiền của nước có chung biên giới; chấp hành các quy định liên quan của
pháp luật về phòng, chống rửa tiền.
5. Trong quá trình hoạt động, trường hợp phát hiện
khách hàng sử dụng các loại tiền của nước có chung biên giới giả hoặc không còn
giá trị lưu hành làm phương tiện mua bán, đại lý có trách nhiệm lập biên bản, tạm
giữ số tiền này và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền để tiến hành điều tra, xử
lý.
6. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại
khoản 1 Điều 9 Thông tư này.
Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức
tín dụng ủy quyền
1. Tổ chức tín dụng ủy quyền căn cứ vào nhu cầu mở
rộng mạng lưới đổi tiền của nước có chung biên giới và việc đáp ứng đủ điều kiện
làm đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới của tổ chức kinh tế để xem xét
ký hợp đồng đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới.
2. Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn ngắn hạn về kỹ
năng nhận biết tiền của nước có chung biên giới, cách thức ghi hóa đơn, ghi
chép sổ sách, kỹ năng thực hiện các báo cáo phát sinh theo quy định pháp luật về
phòng, chống rửa tiền và cấp Giấy xác nhận cho nhân viên của đại lý đổi tiền của
nước có chung biên giới sau khi hoàn thành các khóa đào tạo, tập huấn.
3. Cung cấp phần mềm cho các đại lý đổi tiền của nước
có chung biên giới để quản lý và theo dõi hoạt động đổi tiền của nước có chung
biên giới tùy theo điều kiện của tổ chức tín dụng ủy quyền và tổ chức kinh tế
làm đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới.
4. Kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất đối với
hoạt động đổi tiền của nước có chung biên giới của đại lý do mình ủy quyền. Nếu
phát hiện đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới, vi phạm các quy định tại
hợp đồng đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới và các quy định pháp luật
về hoạt động đổi tiền của nước có chung biên giới, tổ chức tín dụng ủy quyền thực
hiện xử lý vi phạm theo các thỏa thuận đã ký kết trong hợp đồng đại lý đổi tiền
của nước có chung biên giới.
5. Trường hợp chấm dứt hợp đồng đại lý đổi tiền của
nước có chung biên giới, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp
đồng, tổ chức tín dụng ủy quyền phải thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh biên giới trên địa bàn.
Điều 8. Trách nhiệm của Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới
1. Cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới cho tổ chức kinh
tế theo quy định của pháp luật.
2. Hướng dẫn tổ chức tín dụng ủy quyền và các tổ chức
kinh tế làm đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới trên địa bàn chấp hành
đầy đủ các quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại
khoản 2 Điều 9 Thông tư này hoặc đột xuất theo yêu cầu của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về tình hình hoạt động đổi tiền của nước
chung biên giới của các đại lý trên địa bàn.
4. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động đổi tiền
của các đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới trên địa bàn. Trường hợp
phát hiện các hành vi vi phạm nội dung tại Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi
tiền của nước có chung biên giới hoặc quy định pháp luật về hoạt động đổi tiền
của nước có chung biên giới, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới trên địa
bàn xử lý theo quy định pháp luật liên quan.
Điều 9. Chế độ báo cáo
1. Định kỳ hàng quý, trước ngày 01 của tháng đầu
quý tiếp theo, các tổ chức kinh tế làm đại lý đổi tiền của nước có chung biên
giới phải báo cáo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới nơi đặt đại lý về tình hình đổi tiền
của nước có chung biên giới trong quý theo mẫu tại Phụ lục
số 01 ban hành kèm theo Thông tư này, Thời gian chốt số liệu báo cáo được
tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc
kỳ báo cáo.
2. Định kỳ hàng quý, chậm nhất trước ngày 10 của
tháng đầu quý tiếp theo, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới tổng hợp
tình hình đổi tiền của nước có chung biên giới trên địa bàn trong quý và báo
cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo
được gửi theo phương thức điện tử về địa chỉ hộp thư điện tử
baocaongoaite@sbv.gov.vn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 10. Điều khoản thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm
2023.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,
Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các tổ chức
tín dụng được phép, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Thủ trưởng các đơn vị thuộc NHNN;
- Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
- Công báo;
- Lưu VP, Vụ PC, Vụ QLNH.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Phạm Thanh Hà
|
Phụ
lục số 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2023/TT-NHNN ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam)
Tên TCKT/Tên TCTD ủy quyền
Tên Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới:
Địa chỉ: (nơi đặt đại lý đổi tiền của nước có chung
biên giới)
ĐT:
... ngày ... tháng
... năm …
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh ...
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐỔI TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI
(Quý ... năm...)
Đơn vị: Quy USD
Tên đại lý đổi tiền
của nước có chung biên giới
|
Tồn quỹ đầu quý
|
Doanh số mua tiền
của nước có chung biên giới trong quý
|
Doanh số bán tiền
của nước có chung biên giới cho khách hàng (nếu có)
|
Doanh số bán tiền
của nước có chung biên giới cho TCTD ủy quyền
|
Tồn quỹ cuối quý
|
Đại lý số 1
|
|
|
|
|
|
Đại lý số 2
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU
|
KIỂM SOÁT
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC
KINH TẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Tỷ giá quy đổi theo tỷ giá niêm yết của
TCTD ủy quyền tại thời điểm lập báo cáo
Phụ
lục số 02
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2023/TT-NHNN ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Chi nhánh tỉnh, thành phố...
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày...
tháng... năm...
|
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẠI LÝ ĐỔI TIỀN CỦA
NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI
(Quý ... năm ...)
Đơn vị: Quy USD
|
Số lượng đại lý
|
Doanh số mua tiền
của nước có chung biên giới
|
Doanh số bán tiền
của nước có chung biên giới cho khách hàng (nếu có)
|
Doanh số bán tiền
của nước có chung biên giới cho TCTD ủy quyền
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU
|
KIỂM SOÁT
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)
|