BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4454/QĐ-BNN-VPĐP
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 923/QĐ-TTG NGÀY
02 THÁNG 8 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định về cơ chế quản
lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
923/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Chánh Văn
phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai
Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ phục
vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Văn phòng Điều phối nông
thôn mới Trung ương, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Phạm Bình Minh (để b/c);
- Bộ trưởng Lê Minh Hoan (để b/c);
- Thành viên BCĐTW các CTMTQG;
- Thành viên Tổ công tác;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Thứ trưởng Bộ NN và PTNT;
- Bộ: KH&ĐT, Tài chính, KH&CN;
- Sở NNPTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VPĐP NTM các tỉnh thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, VPĐP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 923/QĐ-TTG NGÀY 02 THÁNG 8 NĂM 2022
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 4454/QĐ-BNN-VPĐP ngày 22 tháng 11 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức triển khai, thực hiện
hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ để phấn đấu hoàn thành các mục tiêu được giao tại
Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới
(sau đây gọi tắt là Chương trình) giai đoạn 2021-2025, góp phần nâng cao hiệu
quả, chất lượng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025.
b) Xác định rõ nội dung công việc,
lộ trình thực hiện, thời gian, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các đơn vị
có liên quan trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Yêu cầu
a) Chủ động thực hiện các nhiệm
vụ được phân công hoàn thành đúng thời gian, tiến độ, đảm bảo chất lượng, hiệu
quả, mục tiêu, nội dung của Chương trình giai đoạn 2021-2025;
b) Đảm bảo sự phối hợp thường
xuyên, hiệu quả và thống nhất giữa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với Bộ
Khoa học và Công nghệ và các bộ, ngành trung ương có liên quan, các đơn vị thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong tổ chức triển khai thực hiện Quyết
định số 923/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
II. KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN
1. Tổ chức
Hội nghị tổng kết Chương trình giai đoạn 2016-2021 và định hướng triển khai
giai đoạn 2021-2025.
a) Nội dung:
- Đánh giá kết quả đạt được, những
hạn chế, nguyên nhân và kinh nghiệm thực hiện Chương trình giai đoạn 2016-2021
(theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 12/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ);
- Triển khai nhiệm vụ trọng tâm
của Chương trình giai đoạn 2021-2025 (theo Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày
02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ);
- Thảo luận về định hướng, giải
pháp và nhiệm vụ triển khai thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025.
b) Thời gian: Đã tổ chức ngày
03/10/2022
c) Đơn vị chủ trì: Văn phòng Điều
phối nông thôn mới Trung ương
d) Đơn vị phối hợp:
- Ban Chủ nhiệm Chương trình
giai đoạn 2016-2020;
- Các Vụ: Khoa học, Công nghệ
và Môi trường;
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
2. Hoàn
thiện, trình cấp có thẩm quyền ban hành Quy chế tổ chức quản lý Chương trình
giai đoạn 2021-2025
a) Nội dung: Hoàn thiện trình Bộ
trưởng xem xét, ban hành Quy chế tổ chức quản lý Chương trình giai đoạn
2021-2025 đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế, các quy định về về cơ chế quản
lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, quy định về quản lý,
thực hiện các nhiệm vụ khoa học cấp quốc gia và các quy định khác có liên quan
của pháp luật hiện hành.
b) Thời gian: Tháng 11/2022.
c) Đơn vị chủ trì: Văn phòng Điều
phối nông thôn mới Trung ương.
d) Đơn vị phối hợp:
- Các Vụ: Tổ chức cán bộ; Khoa
học, Công nghệ và Môi trường; Tài chính;
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
3. Tổ chức
triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình giai đoạn 2021-2025 đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định.
a) Các bước thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức rà soát, tổng
hợp danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo đề xuất của các địa phương
(Quy định tại các Thông tư của Bộ Khoa học và Công nghệ: Số 07/2014/TT-BKHCN
ngày 26/5/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách Nhà nước; số
03/2017/TT-BKHCN ngày 03/4/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng
ngân sách nhà nước).
- Bước 2: Báo cáo và xin ý kiến
Lãnh đạo Bộ về danh mục các nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc Chương trình.
- Bước 3: Lấy ý kiến của các
thành viên Tổ công tác về danh mục các nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc Chương
trình.
- Bước 4: Báo cáo và xin ý kiến
của Lãnh đạo Bộ về danh mục các nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc Chương trình (sau
khi tiếp thu và hoàn thiện theo ý kiến của thành viên Tổ công tác).
- Bước 5: Xác định danh mục các
nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc Chương trình (thành lập Hội đồng tư vấn,
hoàn thiện và phê duyệt danh mục theo quy định tại Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN
ngày 26/5/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước).
- Bước 6: Tổ chức thông báo
danh mục nhiệm vụ khoa học, công nghệ.
- Bước 7: Tổ chức tuyển chọn hoặc
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện các đề tài, dự án (thành lập Hội
đồng tư vấn, Tổ thẩm định và phê duyệt các nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư
số 08/2017/TT-BKHCN ngày 26/6/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước).
- Bước 8: Ký hợp đồng thực hiện
nhiệm vụ khoa học công nghệ với các tổ chức, cá nhân thực hiện các đề tài, dự
án sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
- Bước 9: Tổ chức triển khai,
thực hiện các đề tài, dự án theo quy định. b) Một số nội dung trọng tâm cần tập
trung thực hiện:
- Các đề tài, dự án triển khai
thực hiện phải bám sát các chủ trương, định hướng của Đảng về nông nghiệp, nông
dân, nông thôn tại Nghị quyết Đại hội toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết
số 19-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Khóa XIII và các Nghị quyết về phát triển kinh tế vùng của Bộ Chính trị… theo
hướng "nông nghiệp sinh thái, nông thôn hiện đại, nông dân văn minh";
các nội dung, nhiệm vụ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
923/QĐ-TTg ngày 02/8/2022…, góp phần thực hiện thành công các mục tiêu của Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới và 06 chương trình chuyên đề đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt giai đoạn 2021-2025, theo hướng phát triển toàn diện, bền vững
gắn với đô thị hoá, bảo đảm thực chất, đi vào chiều sâu, hiệu quả, vì lợi ích của
người dân, trong đó tập trung vào một số nội dung sau:
+ Tiếp tục hoàn thiện cơ sở lý
luận và thực tiễn để đề xuất cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện hiệu quả Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới, nhất là các cơ chế chính sách phát triển
nông thôn gắn với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa, kinh tế xanh, nông
thôn thông minh…;
+ Đề xuất được các giải pháp
khoa học, công nghệ thực hiện các nội dung: Phát triển kinh tế nông nghiệp,
kinh tế nông thôn, kinh tế tuần hoàn, công nghệ thực phẩm nông nghiệp; bảo tồn
và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống; bảo vệ môi trường và cảnh quan
nông thôn; phát triển ngành nghề thủ công mỹ nghệ, nhất là ở vùng đồng bào dân
tộc thiểu số; thúc đẩy chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới; phát triển
du lịch nông thôn; giữ gìn an ninh trật tự trên địa bàn nông thôn; nâng cao chất
lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền
cơ sở; giải pháp quản trị và kết nối các cộng đồng cư dân nông thôn…;
+ Xây dựng và nhân rộng được
các mô hình phát triển kinh tế nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn phù hợp
với điều kiện đặc thù, phát huy được thế mạnh của từng địa phương, vùng, miền
trên cơ sở ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ; các dự án kinh tế xanh, kinh
tế tuần hoàn góp phần giảm lượng phát thải khí nhà kính, sử dụng hiệu quả phụ
phẩm nông nghiệp và nguồn tài nguyên tái tạo; thúc đẩy liên kết sản xuất và
phát triển thị trường theo chuỗi giá trị nhóm sản phẩm chủ lực quốc gia, sản phẩm
cấp tỉnh và sản phẩm đặc thù địa phương; khuyến khích các đề tài, dự án phát
triển kinh tế nông nghiệp gắn với chế biến tiêu thụ sản phẩm.
- Các đề tài, dự án thuộc Chương
trình giai đoạn 2021-2025 được triển khai phải xuất phát từ yêu cầu thực tiễn,
trực tiếp giải quyết những vấn đề cấp thiết gắn với tính đặc thù và phù hợp với
điều kiện của các địa phương và huy động được sự tham gia của các bộ, ngành
trung ương để giúp các địa phương; phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng, người
dân tham gia thực hiện; xây dựng các phong trào, mô hình khởi nghiệp sáng tạo
trong nông thôn... Chú trọng triển khai các mô hình, dự án có tính mới, khả
năng ứng dụng và tính lan tỏa cao trong thực tiễn; phù hợp để phát triển và
nhân rộng; ưu tiên các mô hình, dự án ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ
cao, thân thiện với môi trường…;
- Ưu tiên thực hiện các đề tài,
dự án tại các địa bàn đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, khu vực biên giới
và hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi nhằm thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh và quốc phòng. Đồng thời, ưu tiên thực hiện
các nội dung liên quan đến các lĩnh vực về sản xuất nông nghiệp, phát triển
kinh tế nông thôn; ứng dụng công nghệ an toàn thực phẩm, phát triển các ngành
nghề thủ công, mỹ nghệ ở nông thôn, nhất là các vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
Nâng cao năng lực và tổ chức hoạt động hiệu quả của các tổ chức chính trị - xã
hội; an ninh quốc phòng; ứng dụng công nghệ số; môi trường nông thôn… đảm bảo
chất lượng, hiệu quả và tạo hiệu ứng lan tỏa.
c) Thời gian: Từ Quý IV năm
2022 đến hết Quý IV năm 2025
d) Đơn vị chủ trì: Văn phòng Điều
phối nông thôn mới Trung ương
đ) Đơn vị phối hợp:
- Các Vụ: Khoa học, Công nghệ
và Môi trường; Tài chính;
- Các tổ chức, cá nhân được
giao chủ trì thực hiện các đề tài, dự án thuộc Chương trình;
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
4. Thực hiện
các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức xã hội và quảng bá thành tựu khoa
học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới
a) Nội dung:
- Phát hành các sách, tài liệu,
ấn phẩm (bản giấy và điện tử) về các quy trình, công nghệ đã chuyển giao; mô
hình tổ chức, quản lý, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất là sản phẩm của
các đề tài/dự án để phổ biến, nhân rộng kết quả của Chương trình;
- Thực hiện các hoạt động truyền
thông phổ biến kiến thức khoa học, kỹ thuật trên các phương tiện thông tin đại
chúng của trung ương và địa phương nhằm nâng cao nhận thức xã hội và quảng bá
thành tựu khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới.
b) Thời gian: Hằng năm trong
giai đoạn 2022-2025
c) Đơn vị chủ trì: Văn phòng Điều
phối nông thôn mới Trung ương
d) Đơn vị phối hợp:
- Các Vụ: Khoa học, Công nghệ và
Môi trường; Tài chính;
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
5. Hoàn
thành các thủ tục nghiệm thu, chuyển giao kết quả và thanh quyết toán các nhiệm
vụ khoa học công nghệ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt triển khai trong giai
đoạn 2022-2025
a) Thời gian: Trong giai đoạn
2023-2025 theo tiến độ thực hiện các đề tài, dự án được phê duyệt
b) Đơn vị chủ trì: Văn phòng Điều
phối nông thôn mới Trung ương c) Đơn vị phối hợp:
- Các Vụ: Khoa học, Công nghệ
và Môi trường; Tài chính;
- Các tổ chức, cá nhân được giao
chủ trì thực hiện các đề tài, dự án thuộc Chương trình;
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
6. Đôn đốc,
kiểm tra, đánh giá và định kỳ hằng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo
Trung ương về tình hình triển khai thực hiện Chương trình; chủ trì, phối hợp với
Bộ Khoa học và Công nghệ và các cơ quan có liên quan tổ chức sơ kết, tổng kết kết
quả thực hiện Chương trình theo quy định
a) Thời gian thực hiện: Hằng
năm trong giai đoạn 2023-2025
b) Đơn vị chủ trì: Văn phòng Điều
phối nông thôn mới Trung ương
c) Đơn vị phối hợp:
- Các Vụ: Khoa học, Công nghệ
và Môi trường; Tài chính;
- Các tổ chức, cá nhân được
giao chủ trì thực hiện các đề tài, dự án thuộc Chương trình;
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
(Chi tiết theo Phụ lục đính
kèm)
III. PHÂN CÔNG
NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Nhiệm
vụ của các cơ quan quản lý Chương trình thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
a) Văn phòng Điều phối nông
thôn mới Trung ương:
- Đầu mối, chủ trì tham mưu
giúp Bộ trưởng tổ chức quản lý và triển khai Chương trình đảm bảo hiệu quả và
hoàn thành mục tiêu đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định của
pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ
chức cán bộ, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ Tài chính xây dựng, trình
Bộ trưởng xem xét, ban hành Quy chế tổ chức quản lý Chương trình giai đoạn
2021-2025.
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường tham mưu cho Bộ phối hợp với Bộ Khoa học và Công
nghệ rà soát, lồng ghép các chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc
chức năng quản lý nhà nước được giao để tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả
thực hiện các nội dung của Chương trình trên cùng địa bàn và đảm bảo tránh
trùng lặp, chồng chéo về nội dung, đối tượng thực hiện; nhất là tránh trùng lặp
với các nhiệm vụ thuộc Chương trình đã được thực hiện trong giai đoạn trước.
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường, Vụ Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan:
+ Xây dựng kế hoạch, dự toán
ngân sách, đề xuất phương án phân bổ vốn thực hiện Chương trình hàng năm, trình
Bộ trưởng để gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ
tổng hợp theo quy định;
+ Hàng năm tổ chức rà soát, tổng
hợp các nhiệm vụ khoa học, công nghệ từ địa phương để kịp thời điều chỉnh, bổ
sung trong danh mục nhiệm vụ thực hiện cho phù hợp với điều kiện thực tế, lộ
trình xây dựng nông thôn mới ở cơ sở, trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định;
+ Hướng dẫn, kiểm tra việc tổ
chức thực hiện Chương trình và kết quả sử dụng các nguồn vốn được giao; tổ chức
kiểm tra định kỳ, đột xuất tình hình thực hiện đề tài, dự án; xử lý vướng mắc
trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình theo quy định.
+ Tổ chức sơ kết, tổng kết kết
quả thực hiện Chương trình theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và
theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Tài
chính ký duyệt thuyết minh, dự toán chi tiết; hợp đồng thực hiện các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ sau khi Bộ trưởng phê duyệt danh mục các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ thuộc Chương trình; thanh quyết toán, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng
các đề tài, dự án hoàn thành theo quy định.
- Tổng hợp chung tiến độ, kết
quả triển khai thực hiện Chương trình báo cáo Bộ trưởng, Tổ công tác theo quy định
để báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương các chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Hợp
tác quốc tế tranh thủ sự hỗ trợ, hợp tác với các tổ chức quốc tế để huy động
nguồn lực và chia sẻ kinh nghiệm trong thực hiện Chương trình.
b) Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường:
- Phối hợp với Văn phòng Điều
phối nông thôn mới Trung ương rà soát, đánh giá về tính khả thi, tính lan tỏa của
các đề tài, dự án; đảm bảo không trùng lặp, chồng chéo với các nhiệm vụ thuộc
các chương trình khoa học công nghệ khác có liên quan, các nhiệm vụ đã được thực
hiện trong giai đoạn trước;
- Phối hợp với Văn phòng Điều
phối nông thôn mới Trung ương và các đơn vị có liên quan xây dựng, trình Bộ trưởng:
Phê duyệt Danh mục nhiệm vụ, đề tài, dự án khoa học và công nghệ thuộc Chương
trình; phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện các đề tài, dự án
khoa học và công nghệ thuộc Chương trình; công nhận kết quả thực hiện nội dung
nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Chương trình theo quy định pháp luật; thành
lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ, Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ của Chương trình; Hội đồng nghiệm thu cấp
quốc gia; Hội đồng, tổ chuyên gia tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện
nhiệm vụ cấp quốc gia…
- Phối hợp với Văn phòng Điều
phối nông thôn mới Trung ương hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá tổ chức, cá nhân
trong triển khai thực hiện Chương trình theo các quy định pháp luật về quản lý,
thực hiện các chương trình khoa học và công nghệ.
c) Vụ Tài chính:
- Phối hợp với Văn phòng Điều
phối nông thôn mới Trung ương và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng dự
toán ngân sách hàng năm của Chương trình để tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng
năm của Bộ gửi Bộ Tài chính theo qui định của Luật ngân sách nhà nước.
- Phối hợp với Văn phòng Điều
phối nông thôn mới Trung ương và các đơn vị có liên quan thẩm định thuyết minh,
dự toán các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; cùng với Văn phòng Điều phối nông
thôn mới Trung ương ký duyệt thuyết minh, dự toán chi tiết; hợp đồng thực hiện
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau khi Bộ trưởng phê duyệt danh mục các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình; thanh quyết toán, nghiệm thu,
thanh lý hợp đồng các đề tài, dự án hoàn thành theo quy định.
- Thực hiện giao, điều chỉnh dự
toán ngân sách nhà nước hàng năm cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ thông qua đơn vị dự toán cấp II thuộc Bộ theo đề nghị của
Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.
- Hướng dẫn các tổ chức, cá
nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ quản lý, sử dụng tài chính, tài sản,
thanh quyết toán kinh phí đúng qui định của nhà nước.
- Phối hợp với Văn phòng Điều
phối nông thôn mới Trung ương và các cơ quan, đơn vị quản lý Chương trình kiểm
tra định kỳ, đột xuất tình hình quản lý, sử dụng kinh phí các đề tài, dự án
theo quy định.
- Phối hợp với tổ chức chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ thẩm định báo cáo quyết toán kinh phí các đề tài
kết thúc sau khi được Hội đồng nghiệm thu khoa học cấp Bộ hoặc cấp nhà nước
đánh giá xếp loại từ mức đạt trở lên.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan xử lý những vướng mắc về tài chính, tài sản trong quá trình thực
hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình.
- Phối hợp với Văn phòng Điều
phối nông thôn mới Trung ương và các đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ,
công việc được giao trong công tác quản lý nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc Chương
trình.
2. Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Căn cứ Kế hoạch triển khai Chương
trình được phê duyệt và văn bản hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giao Văn phòng Điều
phối nông thôn mới cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, cơ quan có
liên quan nghiên cứu, đề xuất các nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc Chương
trình; xem xét, có ý kiến chấp thuận đối với các đề xuất danh mục nhiệm vụ được
lựa chọn và gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Văn phòng Điều
phối nông thôn mới Trung ương) để tổng hợp./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 923/QĐ-TTG
NGÀY 02/8/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4454/QĐ-BNN-VPĐP ngày 22 tháng 11 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Nội dung được phân công tại QĐ số 923/QĐ-TTg
|
Hình thức ban hành/thực hiện
|
Cơ quan chủ trì/ tổng hợp
|
Cơ quan phối hợp/ hướng dẫn
|
Dự kiến thời gian thực hiện
|
1
|
Tổng kết Chương trình khoa học
và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2021 và định hướng
triển khai giai đoạn 2021-2025
|
01 Hội nghị toàn quốc
|
Văn phòng Điều phối NTM Trung ương
|
- Ban Chủ nhiệm Chương trình
2016-2020;
- Các Vụ: KHCN và MT; Tài
chính;
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Đã tổ chức ngày 03/10/2022
|
2
|
Hoàn thiện, trình ban hành Quy
chế tổ chức quản lý Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021-2025
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ NN và PTNT
|
Văn phòng Điều phối NTM Trung ương
|
- Các Vụ: TCCB, KHCN và MT;
Tài chính;
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Tháng 11 năm 2022
|
3
|
Thông báo rộng rãi nội dung của
Chương trình tới các bộ, ngành trung ương, địa phương, các cơ quan nghiên cứu
và các đơn vị có liên quan để đăng ký tham gia thực hiện các nội dung của Chương
trình
|
Văn bản của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Văn phòng Điều phối NTM Trung ương
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường
|
Tháng 11 năm 2022
|
4
|
Tổ chức rà soát, tổng hợp
danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo đề xuất của các địa phương
|
Biểu tổng hợp danh mục các nhiệm vụ KHCN thuộc Chương trình giai đoạn
2021-2025
|
Văn phòng Điều phối NTM Trung ương
|
Văn phòng Điều phối NTM Trung
ương
|
Tháng 12 năm 2022
|
5
|
Báo cáo và xin ý kiến Lãnh đạo
Bộ về danh mục các nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc Chương trình.
|
Biểu tổng hợp danh mục các nhiệm vụ KHCN thuộc Chương trình giai đoạn
2021-2025 đã hoàn thiện sau rà soát
|
Văn phòng Điều phối NTM Trung ương
|
Văn phòng Điều phối NTM Trung
ương
|
Tháng 01 năm 2023
|
6
|
Lấy ý kiến của các thành viên
Tổ công tác về danh mục các nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc Chương trình
|
Báo cáo đề xuất danh mục các nhiệm vụ KHCN thuộc Chương trình dự kiến
triển khai trong giai đoạn 2021-2025
|
Văn phòng Điều phối NTM Trung ương
|
- Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường;
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Tháng 01 năm 2023
|
7
|
Báo cáo và xin ý kiến của
Lãnh đạo Bộ về danh mục các nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc Chương trình
|
Báo cáo đề xuất danh mục các nhiệm vụ KHCN thuộc Chương trình dự kiến
triển khai trong giai đoạn 2021-2025 (sau khi tiếp thu và hoàn thiện theo
ý kiến của thành viên Tổ công tác)
|
Văn phòng Điều phối NTM Trung ương
|
- Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường;
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Tháng 01 năm 2023
|
8
|
Tham mưu cho Bộ thành lập các
Hội đồng tư vấn xác định danh mục các nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc Chương
trình theo quy định
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Văn phòng Điều phối NTM Trung ương
|
- Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường;
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Tháng 01 năm 2023
|
9
|
Triển khai các quy trình về
xác định nhiệm vụ, tuyển chọn, phê duyệt và phân bổ kinh phí thực hiện theo
quy định
|
|
|
|
|
9.1
|
Triển khai các trình tự,
thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình theo quy định
|
Quyết định phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Văn phòng Điều phối NTM Trung ương
|
- Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường;
- Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia
- Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
- Quý I năm 2023
- Định kỳ thực hiện hàng
năm
|
9.2
|
Tổ chức tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Quyết định phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Văn phòng Điều phối NTM Trung ương
|
- Các Vụ KHCN và MT; Tài
chính;
- Hội đồng tuyển chọn,
giao trực tiếp; Tổ thẩm định tài chính nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia;
- Các tổ chức, cá nhân
tham gia thực hiện các đề tài, dự án
|
Sau khi danh mục nhiệm vụ KHCN được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
9.3
|
Tổ chức ký hợp đồng và hướng
dẫn các tổ chức, cá nhân triển khai thực hiện các đề tài dự án được phê duyệt
|
Hợp đồng ký kết giữa đại diện Bộ với các tổ chức, cá nhân được giao
chủ trì thực hiện đề tài, dự án
|
Văn phòng Điều phối NTM Trung ương
|
- Các Vụ KHCN và MT; Tài
chính;
- Các Tổ chức, cá nhân được
lựa chọn thực hiện các đề tài, dự án được phê duyệt
|
Sau khi danh mục nhiệm vụ KHCN được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
10
|
Thực hiện các hoạt động truyền
thông nâng cao nhận thức xã hội và quảng bá thành tựu khoa học công nghệ phục
vụ xây dựng nông thôn mới
|
Hoạt động cụ thể theo Kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Văn phòng Điều phối NTM Trung ương
|
- Các Vụ KHCN và MT; Tài
chính;
- Các cơ quan, các đơn vị có
liên quan.
|
Hằng năm trong giai đoạn 2022- 2025
|
11
|
Đôn đốc, kiểm tra, đánh giá
tình hình triển khai thực hiện Chương trình theo quy định
|
Báo cáo kiểm tra, giám sát
|
Văn phòng Điều phối NTM Trung ương
|
- Các Vụ KHCN và MT; Tài
chính;
- Các tổ chức, cá nhân chủ
trì các đề tài, dự án thuộc Chương trình
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Hằng năm trong giai đoạn 2023-2025
|
12
|
Tổ chức Hội nghị Sơ kết Chương
trình giai đoạn 2021-2024
|
Hội nghị toàn quốc
|
Văn phòng Điều phối NTM Trung ương
|
- Các Vụ: KHCN và MT; Tài
chính;
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Quý II/2024
|
13
|
Tổng kết Chương trình giai đoạn
2021-2025
|
Hội nghị toàn quốc
|
Văn phòng Điều phối NTM Trung ương
|
- Các Vụ: KHCN và MT; Tài
chính;
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Quý IV/2025
|
14
|
Hoàn thành các thủ tục nghiệm
thu, chuyển giao kết quả và thanh quyết toán các nhiệm vụ khoa học công nghệ đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt triển khai trong giai đoạn 2022-2025
|
Các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Văn phòng Điều phối NTM Trung ương
|
- Các Vụ: KHCN và MT; Tài
chính;
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Trong giai đoạn 2023-2025 theo tiến độ thực hiện các đề tài, dự án được
phê duyệt
|