|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
10/2023/TT-BNV
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ
|
|
Người ký:
|
Phạm Thị Thanh Trà
|
Ngày ban hành:
|
26/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Hướng dẫn tính lương, phụ cấp công chức, viên chức theo mức lương cơ sở mới từ 01/7/2023
Ngày 26/6/2023, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 10/2023/TT-BNV hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và hội.Hướng dẫn tính lương, phụ cấp công chức, viên chức theo mức lương cơ sở mới từ 01/7/2023
Theo đó, tại Thông tư 10/2023/TT-BNV cách tính mức lương, phụ cấp và hoạt động phí cho cán bộ, công chức, viên chức khi tăng lương cơ sở theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP như sau:
(1) Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 8 và 9 Điều 1 Thông tư 10/2023/TT-BNV :
Căn cứ vào hệ số lương và phụ cấp hiện hưởng quy định tại các văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, mức lương cơ sở quy định tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP để tính mức lương, mức phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) như sau:
- Công thức tính mức lương:
(Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2023) = (Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng) x (Hệ số lương hiện hưởng)
- Công thức tính mức phụ cấp:
+ Đối với các khoản phụ cấp tính theo mức lương cơ sở:
(Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023) = (Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng) x (Hệ số phụ cấp hiện hưởng)
+ Đối với các khoản phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có):
(Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023) = (Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2023 + Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ ngày 01/7/2023 (nếu có) + Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ ngày 01/7/2023 (nếu có)) x (Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định)
+ Đối với các khoản phụ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể thì giữ nguyên theo quy định hiện hành.
- Công thức tính mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có):
(Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01/7/2023) = (Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng) x (Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng (nếu có))
(2) Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư 10/2023/TT-BNV :
Căn cứ vào hệ số hoạt động phí đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp theo quy định của pháp luật hiện hành để tính mức hoạt động phí theo công thức sau:
(Mức hoạt động phí thực hiện từ ngày 01/7/2023) = (Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng) x (Hệ số hoạt động phí theo quy định)
(3) Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư 10/2023/TT-BNV :
- Từ ngày 01/7/2023, quỹ phụ cấp được ngân sách nhà nước khoán đối với mỗi cấp xã, mỗi thôn, tổ dân phố quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP được tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng.
Việc quy định cụ thể mức phụ cấp đối với các đối tượng này thực hiện theo quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP .
- Từ ngày 01/8/2023, quỹ phụ cấp được ngân sách nhà nước khoán đối với mỗi cấp xã, mỗi thôn, tổ dân phố quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 34 Nghị định 33/2023/NĐ-CP được tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng.
Việc quy định cụ thể mức phụ cấp đối với các đối tượng này thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 34 Nghị định 33/2023/NĐ-CP .
(4) Đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư 10/2023/TT-BNV :
- Người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Công an;
- Người làm việc trong tổ chức cơ yếu trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an), thực hiện tính mức lương, mức phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) theo cách tính quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV .
Xem thêm Thông tư 10/2023/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 01/7/2023, thay thế Thông tư 04/2019/TT-BNV .
BỘ NỘI VỤ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2023/TT-BNV
|
Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm
2023
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC
HIỆN MỨC LƯƠNG CƠ SỞ ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG LƯƠNG, PHỤ CẤP TRONG CÁC CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC, MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT
NAM, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI VÀ HỘI
Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định số 24/2023/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện
mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng
lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của
Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã
hội và hội.
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1.
Cán
bộ, công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước làm việc trong các cơ quan
Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung
ương; ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ở huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; ở đơn vị hành
chính - kinh tế đặc biệt.
2.
Viên
chức hưởng lương từ quỹ
lương
của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật (bao gồm cả trường hợp quy định tại khoản 19 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức năm 2019).
3.
Cán
bộ, công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền cử đến làm việc tại các hội, tổ
chức phi Chính phủ, dự án và cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam mà vẫn được
hưởng lương theo bảng lương ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang.
4.
Người
làm việc trong chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao tại các hội do Đảng,
Nhà nước giao nhiệm vụ được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí theo quy định
tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (sửa
đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2012/NĐ-CP
ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ).
5.
Cán
bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố quy định tại các văn bản sau:
a)
Từ
ngày 01 tháng 7 năm 2023 thực hiện theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm
2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với
cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính
phủ).
b)
Từ
ngày 01 tháng 8 năm 2023 thực hiện theo quy định tại Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính
phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách
ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
6.
Đại
biểu Hội đồng nhân dân các cấp hưởng hoạt động phí theo quy định của pháp luật
hiện hành.
7.
Người
làm việc trong tổ chức cơ yếu.
8.
Người
làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm
2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với
một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng
xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công
chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
9.
Các
đối tượng sau đây được áp dụng Thông tư này để tính toán xác định mức đóng,
hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và giải quyết các chế độ liên quan đến tiền lương
theo quy định của pháp luật:
a)
Cán
bộ, công chức, viên chức đi học, thực tập, công tác, điều trị, điều dưỡng
(trong nước và ngoài nước) thuộc danh sách trả lương của cơ quan Đảng, Nhà
nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập và hội được ngân
sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động;
b)
Người
đang trong thời gian tập sự hoặc thử việc (kể cả tập sự công chức cấp xã) trong
cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập
và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động;
c)
Cán
bộ, công chức, viên chức đang bị tạm đình chỉ công tác, đang bị tạm giữ, tạm
giam.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1.
Tổ
chức chính trị - xã hội quy định tại Thông tư này là các tổ chức quy định tại Điều 1 Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan
Đảng, Mặt trận và các đoàn thể.
2.
Hội
được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí
hoạt động quy định tại Thông tư này là các hội quy định tại Điều
33 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định hội có tính
chất đặc thù.
3.
Các
cơ quan, đơn vị, tổ chức và hội quy định tại Thông tư này sau đây gọi chung là
cơ quan, đơn vị.
Điều 3. Cách tính mức lương, phụ cấp và
hoạt động phí
1.
Đối
với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 8 và 9 Điều 1 Thông tư này:
Căn
cứ vào hệ số lương và phụ cấp hiện hưởng quy định tại các văn bản của cơ quan
có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công
chức, viên chức và lực lượng vũ trang, mức lương cơ sở quy định tại Nghị định
số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của
Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 24/2023/NĐ-CP)
để tính mức lương, mức phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu
có) như sau:
a)
Công thức tính mức lương:
b)
Công
thức tính mức phụ cấp:
-
Đối với các khoản
phụ cấp tính theo mức
lương cơ sở:
-
Đối với các khoản
phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung
(nếu có):
-
Đối với các khoản phụ cấp
quy định bằng mức tiền cụ
thể thì giữ nguyên theo
quy định hiện hành.
c)
Công
thức tính mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có):
2.
Đối
với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp quy định tại khoản 6 Điều
1 Thông tư này:
Căn
cứ vào hệ số hoạt động phí đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp theo quy
định của pháp luật hiện hành để tính mức hoạt động phí theo công thức sau:
3.
Đối
với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố quy
định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư này:
a)
Từ
ngày 01 tháng 7 năm 2023, quỹ phụ cấp được ngân sách nhà nước khoán đối với mỗi
cấp xã, mỗi thôn, tổ dân phố quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều
2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ được
tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng. Việc quy định cụ thể mức phụ
cấp đối với các đối tượng này thực hiện theo quy định tại khoản
5 và khoản 6 Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP.
b)
Từ
ngày 01 tháng 8 năm 2023, quỹ phụ cấp được ngân sách nhà nước khoán đối với mỗi
cấp xã, mỗi thôn, tổ dân phố quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
34 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ được
tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng. Việc quy định cụ thể mức phụ
cấp đối với các đối tượng này thực hiện theo quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều 34 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
4.
Đối
với người làm việc trong tổ chức cơ yếu quy định tại khoản 7
Điều 1 Thông tư này:
a)
Người
làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng và Bộ
Công an thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ
Công an;
b)
Người
làm việc trong tổ chức cơ yếu trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính
trị - xã hội (không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an),
thực hiện tính mức lương, mức phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu
(nếu có) theo cách tính quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1.
Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
2.
Thông
tư này thay thế Thông tư số 04/2019/TT-BNV
ngày 24 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện mức lương
cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức,
đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và
hội.
3.
Các
khoản trích và các chế độ được hưởng tính theo mức lương cơ sở được tính lại
tương ứng từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1.
Người
đứng đầu cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý các đối tượng hưởng lương, phụ cấp
và hoạt động phí quy định tại Điều 1 Thông tư này, căn cứ
vào số đối tượng đến ngày 01 tháng 7 năm 2023 để tính mức lương, mức phụ cấp,
mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) và hoạt động phí theo hướng dẫn
tại Thông tư này.
2.
Việc
xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện mức lương cơ sở theo Nghị
định số 24/2023/NĐ-CP thực hiện theo hướng
dẫn của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương phản
ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi
nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- HĐND, UBND
các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của
Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy
ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Nội vụ;
- Bộ trưởng và
các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội
vụ;
- Lưu: VT, Vụ TL
(10).
|
BỘ
TRƯỞNG
Phạm Thị Thanh Trà
|
Thông tư 10/2023/TT-BNV hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và hội do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 10/2023/TT-BNV ngày 26/06/2023 hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và hội do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
41.623
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|