ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1730/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 08 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ BAN ĐÊM TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2021-2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 1129/QĐ-TTg
ngày 27/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển kinh tế ban
đêm tại Việt Nam;
Căn cứ Công văn số 4183/UBND-KT
ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thống nhất chủ trương Sở Công
Thương thuê đơn vị tư vấn xây dựng Đề án phát triển kinh tế ban đêm trên địa
bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 1596/TTr-SCT ngày 21 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Đề cương nhiệm vụ xây dựng Đề án phát triển kinh tế ban đêm trên địa bàn
tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2030, với nội dung như sau:
1. Tên Đề án: Đề án phát triển kinh tế ban đêm trên địa bàn tỉnh Bến Tre, giai
đoạn 2021-2030.
2. Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
3. Đơn vị tư vấn lập đề cương và
dự toán kinh phí: Trung tâm nghiên cứu Kinh tế miền
Nam; số 289 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
4. Mục tiêu tổng quát:
Triển khai chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ tại Quyết định số 1129/QĐ-TTg ngày 27/7/2020 phê duyệt Đề án phát
triển kinh tế ban đêm tại Việt Nam.
Bến Tre chủ động nghiên cứu xây dựng
và thực hiện Chương trình/Kế hoạch, giải pháp thúc đẩy kinh tế ban đêm là cần
thiết để đón bắt, chuẩn bị cho xu thế phát triển, khai thác các tiềm năng, mang
lại cơ hội và động lực phát triển cho nền kinh tế, đặc biệt là phát triển du
lịch, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân; hạn chế các rủi ro, thách
thức, hệ lụy phát sinh từ hoạt động kinh tế ban đêm liên quan tới vấn đề tệ nạn
xã hội, an ninh trật tự tại địa phương, áp lực cơ sở hạ tầng, ô nhiễm tiếng ồn,
rác thải...
5. Đối tượng và phạm vi Đề án: Đề án xây dựng dựng định hướng phát triển KTBĐ của Bến Tre tập trung
vào 04 lĩnh vực: (i) dịch vụ văn hóa, vui chơi, giải trí (các hoạt động văn hóa
- nghệ thuật, nhà hát, âm nhạc, chương trình, hoạt động giải trí, lễ hội, sự
kiện...), (ii) dịch vụ ăn uống (nhà hàng, quán bar...), (iii) dịch vụ mua sắm
(các chợ, khu mua sắm...) và (iv) du lịch (tham quan các địa điểm du lịch, di
tích văn hóa, công trình kiến trúc...).
6. Phương pháp xây dựng đề án
6.1. Phương pháp tiếp cận xây dựng
đề án
Phát triển kinh tế ban đêm là một vấn
đề tương đối phức tạp nên đòi hỏi cách tiếp cận đa dạng, tổng thể. Vì vậy, Đề
án này sử dụng cách tiếp cận:
- Từ góc độ quản lý nhà nước, trong
đó xem xét vai trò của chính quyền địa phương trong việc phát triển kinh tế ban
đêm.
- Cách tiếp cận phát triển bền vững:
phát triển kinh tế ban đêm theo hướng bền vững là cách tiếp cận trọng tâm của
Đề án. Hướng tới tăng trưởng nhanh nhưng đảm bảo ổn định, trật tự an toàn xã
hội.
- Nghiên cứu thực trạng phát triển
kinh tế ban trên địa bàn tỉnh Bến Tre; nghiên cứu về chủ trương, chính sách,
pháp luật và tổ chức thực hiện liên quan tới Đề án.
6.2. Phương pháp xây dựng đề án
Để giải quyết các nội dung và mục
tiêu nghiên cứu, đề án sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp (kết hợp giữa
phương pháp định tính và phương pháp định lượng), cụ thể:
- Phương pháp phân tích, tổng hợp tài
liệu: Thu thập, tổng hợp, rà soát, phân tích các tư liệu có liên quan từ sách,
tạp chí, đề tài nghiên cứu khoa học, báo cáo chuyên đề... để làm cơ sở cho việc
hệ thống và phân tích các khái niệm về kinh tế ban đêm. Trên cơ sở các tài liệu
thu thập được, phân loại và hệ thống hóa lý thuyết, sắp xếp, phân loại các tư
liệu thu thập được từ các nguồn khác nhau thành một hệ thống có tính logic và
chặt chẽ. Tập trung sử dụng, kế thừa những công trình có liên quan trực tiếp
đến mục tiêu và các nội dung nghiên cứu của đề án.
- Phương pháp phân tích số liệu thứ
cấp: Thu thập tài liệu, các báo cáo hàng năm, dữ liệu, số liệu thống kê có liên
quan đến kinh tế - xã hội của tỉnh Bến Tre có liên quan đến nội dung nghiên cứu
của đề án tới các Nghị định, Quyết định, Quy hoạch, đề án, các nghiên cứu trong
và ngoài nước có liên quan đến đề tài. Số liệu thống kê tại Sở Công Thương, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre... Các nguồn số liệu
này sẽ được phân tích, xử lý, tính toán thông qua các phần mềm SPSS và Excel.
- Phương pháp khảo sát định tính và
định lượng: Tiến hành khảo sát bằng phiếu khảo sát đối với chủ hoặc người được
ủy quyền của các cơ sở kinh doanh dịch vụ ban đêm; khách du lịch, chính quyền
địa phương, người dân... tại một số trung tâm thương mại, trạm xăng dầu, khu
vui chơi giải trí, các điểm đến du lịch, hệ thống các cửa hàng, siêu thị mở cửa
về đêm... Các kết quả khảo sát sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS.
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý
kiến, tư vấn từ các nhà nghiên cứu, các nhà hoạch định chính sách và quản lý có
năng lực, kinh nghiệm trong lĩnh vực nghiên cứu để có cơ sở xây dựng các giải
pháp khách quan và mang tính khoa học cao hơn.
7. Địa điểm triển khai thực hiện: tỉnh Bến Tre.
8. Thời gian thực hiện: năm 2022.
9. Sản phẩm bàn giao
Đề án Kinh tế ban đêm trên địa bàn
tỉnh giai đoạn 2021-2030. Trong đó bao gồm: Cơ sở lý luận và thực tiễn phát
triển kinh tế ban đêm; Đánh giá tiềm năng, thực trạng phát triển kinh tế ban
đêm của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2020; Nội dung phát triển kinh tế ban đêm
của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2030; Các giải pháp phát triển kinh tế ban đêm
của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2030; Tổ chức thực hiện và đề xuất kiến nghị;
Phụ lục: 1) Danh mục các nhiệm vụ thực hiện, 2) Các hoạt động đầu tư cơ sở hạ
tầng, 3) Các dự án ưu tiên.
Số lượng: 10 bộ, in màu.
Các bản đồ có liên quan.
Điều 2. Kinh
phí thực hiện
- Dự toán tổng chi phí thực hiện dự
án là 895.092.000 đồng (Bằng chữ: Tám trăm chín mươi lăm triệu không
trăm chín mươi hai ngàn đồng chẵn).
- Nguồn kinh phí: vốn sự nghiệp kinh
tế năm 2022.
- Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Công Thương thẩm định kinh phí, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Giao
Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện đề cương dự án theo quy định pháp
luật.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 (thực
hiện);
- Thành viên HĐ theo QĐ 1464/QĐ-UBND ;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Sở Công Thương;
- Chánh, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Phòng: TH, KT; Cổng TTĐT;
- Lưu VT.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Ngọc Tam
|