TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ
TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42225/CTHN-TTHT
V/v chính
sách ưu đãi thuế TNDN đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2022
|
Kính gửi: Công ty TNHH An ninh an
toàn thông tin CMC
(Địa chỉ:
Tòa nhà CMC số
11 phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội; MST: 0102764477)
Trả lời công văn số 160/2022/CV-XN đề ngày 27/7/2022
của Công ty TNHH An ninh an toàn thông tin CMC (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi
về chính sách ưu đãi thuế TNDN đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Cục
Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 12 Điều 1 Luật số 32/2013/QH13 ngày
19/6/2013 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp, quy định:
“Điều 1 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế
thu nhập doanh nghiệp:
... 12. Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 18. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế
1. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại các
điều 13, 14, 15, 16 và 17 của Luật này áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện
chế độ kế toán, hoá đơn,
chứng từ và nộp thuế theo kê khai.
...2. Doanh nghiệp phải hạch toán riêng thu nhập từ
hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế quy định tại Điều 13 và Điều 14
của Luật này với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh không được ưu đãi
thuế; trường hợp không hạch toán riêng được thì thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh được im đãi thuế được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của hoạt động
sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế trên tổng doanh thu của doanh nghiệp... ”
- Căn cứ Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của
Chính phủ về doanh nghiệp khoa học công nghệ.
+ Tại khoản 1 Điều 2 giải thích một số từ ngữ:
“Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công
nghệ (bao gồm: công nghệ sau ươm tạo, hàng hóa, dịch vụ và các hình thức khác)
là kết quả của quá trình sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ dựa trên việc áp dụng, ứng
dụng hoặc phát triển kết quả khoa học và công nghệ. ”
+ Tại Điều 12 quy định về miễn, giảm thuế thu nhập
doanh nghiệp:
“Điều 12. Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Thu nhập của doanh nghiệp khoa học và công nghệ từ
hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và
công nghệ được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế
thu nhập doanh nghiệp như doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, cụ thể: được miễn thuế 04 năm và
giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo.
2. Doanh thu, thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh
doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ theo quy định tại
khoản 1 Điều 2 Nghị định này. Doanh thu, thu nhập được tạo ra từ dịch vụ có ứng dụng kết quả khoa
học và công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin phải là doanh thu, thu nhập từ dịch vụ mới.
3. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ không được ưu
đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với năm tài chính không đáp ứng được điều kiện về doanh
thu của sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ đạt tỷ lệ tối thiểu 30% trên tổng doanh thu của
doanh nghiệp.
4. Điều kiện, thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập
doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp
và quản lý thuế.”
- Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BTC ngày 11/01/2021 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp khoa học và công nghệ quy định tại Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày
01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ:
+ Tại Điều 2 quy định về điều kiện áp dụng:
“Điều 2. Điều kiện áp dụng
Doanh nghiệp khoa học và công nghệ được hưởng ưu đãi miễn thuế, giảm thuế thu nhập
doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày
01/02/2019 của Chính phủ phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
2. Doanh thu hàng năm từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ đạt tỷ lệ tối
thiểu 30% trên tổng doanh thu hàng năm của doanh nghiệp.
a) Doanh thu hàng năm từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ là doanh thu của
toàn bộ các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học công nghệ theo quy định tại
Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ.
b) Tổng doanh thu hàng năm của doanh nghiệp là toàn bộ doanh thu
từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác của doanh nghiệp
(tổng doanh thu bao gồm cả doanh thu từ hoạt
động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công
nghệ trong năm đó).
3. Doanh thu được tạo ra từ dịch vụ có ứng dụng kết
quả khoa học và công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin là doanh thu từ dịch
vụ mới, không bao gồm các dịch vụ đã có trên thị trường.
Tiêu chí, cơ sở xác định dịch vụ có ứng dụng kết quả khoa học và công
nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin là dịch vụ mới thực hiện theo quy định
của Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ phải hạch toán
riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết
quả khoa học và công nghệ trong kỳ để được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh
nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không hạch toán riêng được thì thu nhập từ hoạt
động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công
nghệ được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện phân bổ theo quy định
tại Khoản 2 Điều 18 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12.
Để được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp
khoa học và công nghệ phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy
định của pháp luật và nộp thuế theo kê khai.”
+ Tại khoản 1 khoản 2 Điều 3 quy định về mức, thời
gian ưu đãi miễn, giảm thuế TNDN và một số trường hợp áp dụng:
"Điều 3. Ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh
nghiệp
1. Mức và thời gian tru đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh
nghiệp
a) Doanh nghiệp khoa học và công nghệ được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh
nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày
01/02/2019 của Chính phủ, cụ thể: được miễn thuế 04 năm và giảm 50% số thuế phải
nộp trong 09 năm tiếp theo.
b) Thời gian miễn thuế giảm thuế đối
với doanh nghiệp khoa học và công nghệ được tính liên tục kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu
tiên được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ thì năm đầu tiên tính thời gian miễn
thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.
c) Trong thời gian đang được ưu đãi
miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, nếu năm nào doanh nghiệp khoa học và công nghệ không đáp ứng điều kiện về doanh thu của các sản phẩm hình
thành từ kết quả khoa học và công nghệ đạt tỷ lệ tối thiểu 30% trên tổng
doanh thu năm của doanh nghiệp thì năm đó doanh nghiệp khoa học và công nghệ không được hưởng ưu đãi và được tính trừ vào thời gian được hưởng ưu
đãi thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
…
2. Một số trường hợp áp dụng
a) Trường hợp doanh nghiệp khoa học và công nghệ đã hoặc đang được hưởng tru
đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện ưu đãi khác (ngoài điều kiện ưu
đãi doanh nghiệp khoa học và công nghệ) mà được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ thì thời gian miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện doanh
nghiệp khoa học và công nghệ được xác định bằng thời gian miễn thuế, giảm thuế
thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ trừ đi thời
gian miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đã hưởng theo điều kiện ưu đãi
khác.
…”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty được Sở
Khoa học và công nghệ TP Hà Nội cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và
công nghệ ngày 11/11/2021 và đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 2 Thông tư
số 03/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính thì được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp khoa
học và công nghệ.
Mức ưu đãi và thời gian ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập
doanh nghiệp được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 khoản 2 Điều 3 Thông tư
số 03/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên.
Để được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp,
doanh nghiệp khoa học và công nghệ phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng
từ theo quy định của pháp luật và nộp thuế theo kê khai
Đề nghị Công ty nghiên cứu các quy định tại văn bản
pháp luật nêu trên và tình hình thực tế tại đơn vị để thực hiện theo đúng quy định của
pháp luật.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể
tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn
hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm Tra số 5 để được hỗ trợ giải
quyết.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH An ninh an toàn
thông tin CMC được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TTKT5;
- Phòng NVDTPC;
- Website Cục thuế;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Trường
|