ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3009/KH-UBND
|
Lai Châu, ngày 17
tháng 8 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC
VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH LAI CHÂU NĂM 2022
Căn cứ Nghị quyết số 08-NQ/TU
ngày 20 tháng 5 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh cải cách
hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030;
Căn cứ Quyết định số
688/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án
“Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Kế hoạch số 2943/KH-UBND
ngày 20 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2022 với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh Lai Châu năm 2022 nhằm đánh giá khách quan chất lượng cung ứng dịch vụ
hành chính công của các cơ quan hành chính nhà nước.
Đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức để nắm bắt nhu cầu, mong đợi của người dân, tổ chức đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh và là cơ sở đánh giá, xếp
loại Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành
phố năm 2022.
2. Yêu cầu
Việc triển khai đo lường sự hài
lòng của người dân, tổ chức đối với cơ quan hành chính nhà nước phải đảm bảo
khoa học, khách quan, trung thực, kết quả đánh giá của người dân, tổ chức về sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh thông qua việc cung ứng
một số dịch vụ hành chính công.
Việc thực hiện Kế hoạch phải
đúng nội dung, tiến độ, chất lượng; đạt kết quả, mục tiêu đề ra; bảo đảm tiết
kiệm, phù hợp với nguồn lực được phân bổ.
Sự phối hợp giữa các cơ quan,
đơn vị liên quan trong quá trình triển khai đảm bảo chặt chẽ, kịp thời, hiệu quả;
quá trình triển khai phải được giám sát chặt chẽ nhằm đảm bảo kết quả các hoạt
động chính xác, khách quan, có chất lượng.
Việc triển khai và kết quả phải
được thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời, dễ tiếp cận, dễ sử dụng đối với mọi
đối tượng.
II. PHẠM VI,
ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA
1. Đối tượng
Đối tượng điều tra là người
dân, người đại diện tổ chức có địa chỉ, số điện thoại liên hệ đã trực tiếp giao
dịch và nhận kết quả các dịch vụ hành chính công tại Trung tâm phục vụ hành
chính công và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, cấp xã trên
địa bàn tỉnh.
2. Phạm vi
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh (trừ các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Ban Dân tộc, Sở Ngoại
vụ, Thanh Tra tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng1).
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Ủy ban nhân dân cấp xã.
III. NỘI
DUNG ĐIỀU TRA
1. Tiếp cận dịch vụ hành
chính công của cơ quan hành chính nhà nước
Nơi ngồi chờ tại cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có đủ chỗ ngồi.
Trang thiết bị phục vụ người
dân, tổ chức tại cơ quan giải quyết thủ tục hành chính/Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả đầy đủ.
Trang thiết bị phục vụ người
dân, tổ chức tại cơ quan giải quyết thủ tục hành chính/Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hiện đại.
Trang thiết bị phục vụ người
dân, tổ chức tại cơ quan giải quyết thủ tục hành chính/Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả dễ sử dụng.
2. Thủ tục hành chính
Thủ tục hành chính được niêm yết
công khai đầy đủ. Thủ tục hành chính được niêm yết công khai chính xác.
Thành phần hồ sơ mà người dân,
tổ chức phải nộp là đúng quy định. Phí/lệ phí mà người dân, tổ chức phải nộp là
đúng quy định.
Thời hạn giải quyết (tính từ
ngày hồ sơ được tiếp nhận đến ngày nhận kết quả) là đúng quy định.
3. Công chức trực tiếp giải
quyết công việc
Công chức có thái độ giao tiếp
lịch sự.
Công chức chú ý lắng nghe ý kiến
của người dân/đại diện tổ chức.
Công chức trả lời, giải đáp đầy
đủ các ý kiến của người dân/đại diện tổ chức.
Công chức hướng dẫn kê khai hồ
sơ tận tình, chu đáo. Công chức hướng dẫn hồ sơ dễ hiểu.
Công chức tuân thủ đúng quy định
trong giải quyết công việc.
4. Kết quả cung ứng dịch vụ
hành chính công
Kết quả đúng quy định.
Kết quả có thông tin đầy đủ. Kết
quả có thông tin chính xác.
5. Tiếp nhận, giải quyết góp
ý, phản ánh, kiến nghị
Áp dụng đối với các trường hợp
người dân, tổ chức đã thực hiện góp ý, phản ánh, kiến nghị liên quan đến việc
cung ứng dịch vụ hành chính công. Các tiêu chí đo lường hài lòng về yếu tố này
gồm:
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có bố trí hình thức tiếp nhận góp
ý, phản ánh, kiến nghị.
- Người dân, tổ chức thực hiện
góp ý, phản ánh, kiến nghị dễ dàng.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận, xử lý các góp ý, phản
ánh, kiến nghị tích cực.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có thông báo kết quả xử lý góp ý,
phản ánh, kiến nghị kịp thời.
IV. QUY MÔ,
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA
1. Quy mô điều tra
Việc xác định quy mô mẫu phiếu
điều tra đảm bảo phù hợp đối với từng cơ quan, đơn vị, địa phương được thực hiện
căn cứ dựa trên khối lượng phát sinh hồ sơ giao dịch. Cụ thể:
- Đối với các đơn vị phát sinh
dưới 100 hồ sơ giao dịch: 15 phiếu.
- Đối với đơn vị phát sinh từ
100 - 400 hồ sơ giao dịch: 10% -15% phiếu/hồ sơ giao dịch.
- Đối với đơn vị phát sinh từ
400 - 5.000 hồ sơ giao dịch: 2% - 5% phiếu/hồ sơ giao dịch.
- Đối với đơn vị phát sinh từ
5.000 hồ sơ giao dịch trở lên: 0.5% - 1,5% phiếu/hồ sơ giao dịch.
(Có
Phụ lục chi tiết kèm theo)
Trên cơ sở quy mô mẫu điều tra
dự kiến, thực hiện phân bổ phiếu điều tra theo địa bàn để bảo đảm tính đại diện
của mẫu điều tra. Việc phân bổ số lượng phiếu điều tra có thể được điều chỉnh
căn cứ tình hình thực tế, bảo đảm các yêu cầu thống kê và phải đảm bảo tối thiểu
15 phiếu/đơn vị, tối đa không quá 200 phiếu/đơn vị.
Đối tượng khảo sát, lấy ý kiến
được chọn theo phương pháp ngẫu nhiên từ danh sách cá nhân, tổ chức có giao dịch
giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính từ ngày 01/9/2021 - 30/6/2022 tại các cơ
quan, đơn vị, địa phương.
2. Phương pháp điều tra
Việc điều tra được tiến hành bằng
cách hỏi trực tiếp ý kiến của người dân, tổ chức thông qua phiếu điều tra xã hội
học.
3. Tiến độ thực hiện
TT
|
Nhiệm vụ
|
Thời gian
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Tháng 8/2022
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Lựa chọn mẫu phiếu điều tra
|
Tháng 8/2022
|
Sở Nội vụ; Ủy ban MTTQ tỉnh,
Hội Cựu chiến binh tỉnh
|
3
|
Thực hiện việc phát và thu
phiếu điều tra
|
Tháng 9/2022
|
Bưu điện tỉnh
|
4
|
Giám sát, kiểm tra, phúc tra
việc điều tra xã hội học
|
Tháng 9/2022
|
Sở Nội vụ, Ủy ban MTTQ tỉnh,
Hội Cựu chiến binh tỉnh
|
5
|
Nhập dữ liệu, thống kê, phân tích,
tổng hợp số liệu, các thông tin được đánh giá trong phiếu điều tra, xây dựng
báo cáo kết quả điều tra
|
Tháng 10 - 11/2022
|
Sở Nội vụ
|
6
|
Công bố chỉ số hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm
2022
|
Tháng 12/2022
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu
|
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan
triển khai, thực hiện Kế hoạch.
Chọn cỡ mẫu phiếu điều tra; xây
dựng phiếu điều tra, phương án điều tra; tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả điều
tra và tham mưu cho UBND tỉnh công bố kết quả đo lường sự hài lòng của người
dân, đại diện tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh năm 2022.
Hợp đồng với Bưu điện tỉnh để
triển khai điều tra xã hội học theo Kế hoạch. Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh tổ chức thực hiện có hiệu quả việc
triển khai đo lường sự hài lòng năm 2022 và tiến hành giám sát việc phát, thu
phiếu điều tra xã hội học và phúc tra kết quả phát, thu phiếu điều tra xã hội học
đối với tối thiểu 20% cỡ mẫu điều tra xã hội học.
2. Sở Tài chính
Phối hợp, hướng dẫn Sở Nội vụ
quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
3. Các sở, ban, ngành tỉnh
Thông tin, tuyên truyền kịp thời,
đầy đủ mục tiêu, yêu cầu, nội dung của cuộc điều tra xã hội học đo lường sự hài
lòng của người dân, tổ chức để đảm bảo cán bộ, công chức, viên chức: (i) Có
nhận thức đủ về thực trạng cung ứng dịch vụ công nói chung và dịch vụ công thuộc
lĩnh vực quản lý của cơ quan nói riêng; (ii) có thái độ, tác phong phục
vụ người dân, tổ chức tốt trong thực thi công vụ; (iii) thực hiện cung ứng
dịch vụ công có chất lượng tốt, hướng đến sự hài lòng của người dân, tổ chức.
Trên cơ sở Chỉ số hài lòng về sự
phục vụ hành chính năm 2022, xác định, thực hiện các giải pháp thiết thực, hiệu
quả nhằm đơn giản hóa thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ
hành chính công cho người dân, tổ chức.
Cung cấp kịp thời, đầy đủ,
thông tin kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
theo nội dung yêu cầu của Sở Nội vụ.
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
Thông tin, tuyên truyền kịp thời,
đầy đủ, mục tiêu, yêu cầu, nội dung của cuộc điều tra xã hội học đo lường sự
hài lòng của người dân, tổ chức, đảm bảo:
- Cán bộ, công chức, viên chức:
(i) Có nhận thức đầy đủ về thực trạng cung ứng dịch vụ công của các cơ quan
hành chính nhà nước ở địa phương; (ii) có thái độ, tác phong phục vụ người dân,
tổ chức tốt trong thực thi công vụ; (iii) thực hiện cung ứng dịch vụ công có chất
lượng tốt, hướng đến sự hài lòng của người dân, tổ chức.
- Người dân, tổ chức: (i) Có
nhận thức đủ về thực trạng cung ứng dịch vụ công của các cơ quan hành chính nhà
nước ở địa phương; (ii) giám sát tích cực, phản hồi ý kiến chính xác,
khách quan về việc cung ứng dịch vụ công của cơ quan hành chính nhà nước và nhu
cầu, mong đợi của bản thân đối với dịch vụ công.
Trên cơ sở Chỉ số hài lòng về sự
phục vụ hành chính năm 2022, xác định, thực hiện các giải pháp thiết thực, hiệu
quả nhằm tổ chức tốt hoạt động của Bộ phận Một cửa; nâng cao chất lượng cung ứng
dịch vụ công cho người dân, tổ chức; nghiên cứu, đề xuất với cấp có thẩm quyền
tiếp tục đơn giản hóa, cắt giảm thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh.
Cung cấp kịp thời, đầy đủ,
thông tin kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
theo nội dung yêu cầu của Sở Nội vụ.
Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị
và các đơn vị cấp xã phối hợp, hỗ trợ điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng
về sự phục vụ hành chính năm 2022.
Chỉ đạo Phòng Nội vụ, các đơn vị
có liên quan bố trí kinh phí, nhân lực cho hoạt động điều tra tại địa phương (bố
trí lãnh đạo Phòng Nội vụ làm đầu mối liên lạc trong quá trình triển khai nhiệm
vụ).
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh, Hội Cựu Chiến binh tỉnh
Phối hợp với Sở Nội vụ để triển
khai thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của Kế hoạch.
6. Báo Lai Châu, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin cải
cách hành chính tỉnh
Có trách nhiệm thông tin, tuyên
truyền về nội dung, kết quả điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
7. Bưu điện tỉnh Lai Châu
Lập danh sách điều tra viên của
đơn vị.
Phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn,
tập huấn cho điều tra viên của đơn vị để triển khai điều tra xã hội học về đo
lường sự hài lòng của người dân, tổ chức năm 2022 của tỉnh Lai Châu.
Nhận phiếu, phát phiếu, hướng dẫn
người dân, tổ chức điền phiếu điều tra xã hội học, thu phiếu gửi Sở Nội vụ theo
quy định.
Lập danh sách kết quả phát, thu
phiếu để phục vụ cho công tác giám sát và phúc tra kết quả điều tra xã hội học
tại tỉnh.
8. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện lấy từ nguồn
kinh phí cải cách hành chính đã cấp về Sở Nội vụ tại Quyết định số 1688/QĐ-UBND
ngày 13/12/2021 của UBND tỉnh Lai Châu về việc giao dự toán thu, chi ngân sách
địa phương năm 2022.
Việc lập dự toán quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Trên đây là Kế hoạch Đo lường sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2022. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch nếu
có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội
vụ) để thống nhất thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Hội Cựu chiến binh tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Bưu điện tỉnh;
- Báo Lai Châu;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang thông tin cải cách hành chính tỉnh;
- Lưu: VT, KS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Thanh Hải
|
PHỤ LỤC:
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC ĐIỀU TRA VÀ PHÂN BỔ CỠ
MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA CHỈ SỐ HÀI LÒNG VỀ SỰ PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH NĂM 2022
STT
|
Tên đơn vị
|
Số phiếu điều tra
|
I
|
Các sở
|
440
|
1
|
Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch
|
15
|
2
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
15
|
3
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
15
|
4
|
Sở Tài chính
|
15
|
5
|
Sở Xây dựng
|
15
|
6
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
15
|
7
|
Sở Lao động, thương binh và
xã hội
|
15
|
8
|
Sở Y tế
|
15
|
9
|
Sở Công thương
|
20
|
10
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
20
|
11
|
Sở Nội vụ
|
30
|
12
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
45
|
13
|
Sở Tư pháp
|
50
|
14
|
Sở Giao thông vận tải
|
60
|
15
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
95
|
II
|
Các huyện, thành phố
|
1.170
|
Huyện Nậm Nhùn
|
Tổng
|
100
|
Huyện
|
40
|
Thị trấn Nậm Nhùn
|
20
|
Xã Nậm Ban
|
20
|
Xã Mường Mô
|
20
|
Thành phố Lai Châu
|
Tổng
|
120
|
Thành phố
|
60
|
Phường Tân Phong
|
20
|
Phường Quyết Thắng
|
20
|
Phường Quyết Tiến
|
20
|
Huyện Tân Uyên
|
Tổng
|
120
|
Huyện
|
60
|
Thị trấn Tân Uyên
|
20
|
Xã Nậm Sỏ
|
20
|
Xã Nậm Cần
|
20
|
Huyện Than Uyên
|
Tổng
|
140
|
Huyện
|
80
|
Thị trấn Than Uyên
|
20
|
Xã Mường Kim
|
20
|
Xã Khoen On
|
20
|
Huyện Sìn Hồ
|
Tổng
|
160
|
Huyện
|
100
|
Thị trấn Sìn Hồ
|
20
|
Xã Noong Hẻo
|
20
|
Xã Chăn Nưa
|
20
|
Huyện Phong Thổ
|
Tổng
|
170
|
Huyện
|
110
|
Thị trấn Phong Thổ
|
20
|
Xã Dào San
|
20
|
Xã Khổng Lào
|
20
|
Huyện Tam Đường
|
Tổng
|
170
|
Huyện
|
110
|
Thị trấn Tam Đường
|
20
|
Xã Bản Hon
|
20
|
Xã Bình Lư
|
20
|
Huyện Mường Tè
|
Tổng
|
190
|
Huyện
|
130
|
Thị trấn Mường Tè
|
20
|
Xã Bum Tở
|
20
|
Xã Mường Tè
|
20
|
TỔNG I + II
|
1.610
|
1 Các đơn vị không có thủ tục hành chính hoặc
không phát sịnh hồ sơ thủ tục hành chính.