|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2547/QĐ-BKHĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
Ngày ban hành:
|
05/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2547/QĐ-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ THỰC HIỆN TIẾP NHẬN VÀ KHÔNG TIẾP NHẬN TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ;
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ TIẾP NHẬN TRÊN HỆ
THỐNG THÔNG TIN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 89/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng
10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực
tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư thực hiện tiếp nhận và không tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả (tại Phụ lục I kèm theo); Danh mục thủ tục hành chính tiếp
nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (tại Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
1453/QĐ-BKHĐT ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công
bố Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận và không tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trên Cổng Dịch vụ công trực
tuyến và một cửa điện tử của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Người đứng đầu các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đ/c Thứ trưởng (để biết);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- Các đơn vị: ĐTNN, QLĐT, PTDN, KTĐN, QLKKT, GSTĐĐT, PC, PTHTĐT, LĐVHXH,
KHGDTNMT, TCCB, KTCNDV, VP (LĐVP, các đơn vị thuộc VP);
- Trung tâm CNTT (để đưa tin);
- Lưu: VT, VP (THKS).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN TIẾP NHẬN VÀ KHÔNG TIẾP NHẬN TẠI BỘ PHẬN TIẾP
NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2547/QĐ-BKHĐT ngày 05 tháng 11 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN TIẾP NHẬN TẠI BỘ
PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
CĂN CỨ PHÁP LÝ
|
I. LĨNH VỰC ĐẦU
TƯ TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI
(Công bố tại
Quyết định số 2469/QĐ-BKHĐT ngày 25 tháng 10 năm 2024)
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của
Quốc hội
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Nghị định số 29/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
2
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước
ngoài đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước
ngoài của Quốc hội
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Nghị định số 29/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của
Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
4
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước
ngoài đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
5
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
6
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước
ngoài đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
7
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước
ngoài
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
8
|
Chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
ra nước ngoài
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
9
|
Thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
10
|
Thông báo kéo dài thời hạn chuyển lợi nhuận của dự
án đầu tư ra nước ngoài về nước
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
11
|
Hiệu đính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước
ngoài
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
II. LĨNH VỰC ĐẤU
THẦU
(Công bố tại
Quyết định số 1351/QĐ-BKHĐT ngày 14 tháng 6 năm 2024)
|
12
|
Cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
|
- Luật Đấu thầu năm 2023
- Nghị định số 24/2024/NĐ-CP
- Thông tư số 02/2024/TT-BKHĐT
|
13
|
Cấp lại chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
|
14
|
Gia hạn chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
|
15
|
Thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
|
III. LĨNH VỰC VỐN
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI DÀNH
CHO VIỆT NAM
(Công bố tại
Quyết định số 1753/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 11 năm 2018)
|
16
|
Xác nhận chuyên gia
|
- Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10
năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế chuyên gia nước
ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA;
- Thông tư liên tịch số 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC
ngày 28 tháng 5 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính quy định chi
tiết và hướng dẫn thực hiện các chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo Quyết
định số 119/2009/QĐ-TTg
|
IV. LĨNH VỰC HỖ
TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
(Công bố tại
Quyết định số 1397/QĐ-BKHĐT ngày 21 tháng 9 năm 2018 và Quyết định số
1014/QĐ-BKHĐT ngày 03 tháng 6 năm 2022)
|
17
|
Thủ tục đăng ký vào mạng lưới tư vấn viên[1]
|
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017
- Nghị định số 80/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT
|
18
|
Thủ tục thông báo thành lập quỹ đầu tư khởi nghiệp
sáng tạo, thông báo giải thể quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo và báo cáo hoạt
động quỹ khởi nghiệp sáng tạo trên Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa
|
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017
- Nghị định số 38/2018/NĐ-CP
|
V. LĨNH VỰC ĐẦU
TƯ TẠI VIỆT NAM
(Công bố tại
Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02 tháng 6 năm 2021 và Quyết định số
2469/QĐ-BKHĐT ngày 25 tháng 10 năm 2024)
|
19
|
Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng
Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
20
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền
chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
21
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp
nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp
thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
22
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp
nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm thuộc thẩm quyền
chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
23
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp
chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu
tư của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
24
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế thuộc thẩm
quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
25
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử
dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn
vào doanh nghiệp đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương
đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
26
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp
sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp
tác kinh doanh đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu
tư của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
27
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết
định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận
chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
28
|
Thủ tục gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu
tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN
TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
CĂN CỨ PHÁP LÝ
|
I. LĨNH VỰC
THÀNH LẬP SẮP XẾP LẠI CỦA DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ[2]
(Công bố tại
Quyết định số 1330/QĐ-BKHĐT ngày 26 tháng 7 năm 2022)
|
1
|
Thành lập doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2020
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản
xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp năm 2014
- Nghị định số 23/2022/NĐ-CP
|
2
|
Hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp do nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2020
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản
xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp năm 2014
- Nghị định số 23/2022/NĐ-CP
|
3
|
Chia, tách doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2020
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản
xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp năm 2014
- Nghị định số 23/2022/NĐ-CP
|
4
|
Thành lập doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định thành lập
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2020
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản
xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp năm 2014
- Nghị định số 23/2022/NĐ-CP
|
5
|
Giải thể doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2020
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản
xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp năm 2014
- Nghị định số 23/2022/NĐ-CP
|
II. LĨNH VỰC VỐN
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI DÀNH
CHO VIỆT NAM[3]
|
Mục 1. Nguồn viện
trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan,
tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
(Công bố tại
Quyết định số 1327/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 8 năm 2020)
|
6
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ
là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại không
thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
- Nghị định số 80/2020/NĐ-CP
|
7
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện
trợ là chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc
hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc
thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư công năm 2019
- Nghị định số 80/2020/NĐ-CP
|
8
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt phi dự án sử
dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các
cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng
Chính phủ
|
- Nghị định số 80/2020/NĐ-CP
|
Mục 2. Vốn hỗ
trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước
ngoài
(Công bố tại
Quyết định số 1395/QĐ-BKHĐT ngày 10 tháng 8 năm 2023)
|
9
|
Tham gia chương trình, dự án khu vực
|
- Luật Đầu tư công năm 2019
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
|
10
|
Quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân
sách trung ương cho Chương trình mục tiêu quốc gia được cấp có thẩm quyền phê
duyệt
|
- Luật Đầu tư công năm 2019
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
|
11
|
Đề xuất chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi
|
- Luật Đầu tư công năm 2019
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
|
12
|
Quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư
công sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của Chính phủ
|
- Luật Đầu tư công năm 2019
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
|
13
|
Quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A sử dụng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
- Luật Đầu tư công năm 2019
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
|
14
|
Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án
sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ, trừ
dự án nhóm A
|
- Luật Đầu tư công năm 2019
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
|
15
|
Quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư công năm 2019
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
|
16
|
Điều chỉnh chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi
|
- Luật Đầu tư công năm 2019
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
|
17
|
Quyết định chủ trương thực hiện dự án hỗ trợ kỹ
thuật, phi dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư công năm 2019
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
|
18
|
Điều chỉnh quyết định chủ trương thực hiện và quyết
định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án
|
- Luật Đầu tư công năm 2019
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
|
III. LĨNH VỰC ĐẤU
THẦU[4]
(Công bố tại
Quyết định số 1351/QĐ-BKHĐT ngày 14 tháng 6 năm 2024)
|
22
|
Đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
đối với nhà thầu, nhà đầu tư
|
- Luật Đấu thầu năm 2023
- Nghị định số 24/2024/NĐ-CP
|
23
|
Cập nhật thông tin tài khoản của tổ chức, cá nhân
trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
KHÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ, KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP
NHẬN TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
I. LĨNH VỰC
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ[5]
(Công bố tại
Quyết định số 1330/QĐ-BKHĐT ngày 26 tháng 7 năm 2022)
|
1
|
Hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định thành lập hoặc
được giao quản lý
|
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
2
|
Chia, tách doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định thành lập hoặc được
giao quản lý
|
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
3
|
Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh
doanh tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
|
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và
các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp
|
II. LĨNH VỰC HỖ
TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Đối với thủ tục
về đề nghị hỗ trợ tư vấn
(Công bố tại
Quyết định số 1014/QĐ-BKHĐT ngày 03 tháng 6 năm 2022)
|
4
|
Hỗ trợ tư vấn, công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và
vừa, hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi
nghiệp sáng tạo và tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
|
Đơn vị đầu mối thuộc bộ, cơ quan ngang bộ được
giao tổ chức hoạt động mạng lưới tư vấn viên.
|
III. LĨNH VỰC ĐẤU
THẦU
Đối với các
TTHC về đầu tư theo phương thức đối tác công tư[6] và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
(Công bố tại
Quyết định số 1643/QĐ-BKHĐT ngày 10 tháng 12 năm 2021 và Quyết định số
2290/QĐ-BKHĐT ngày 24 tháng 9 năm 2024)
|
5
|
Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định
chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất
|
- Quốc hội
- Thủ tướng Chính phủ
- Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương;
cơ quan tổ chức được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập và được giao dự
toán ngân sách theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Hội đồng thẩm định nhà nước
- Hội đồng thẩm định liên ngành
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở
|
6
|
Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định
phê duyệt dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất
|
7
|
Thẩm định nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư,
quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất
|
8
|
Thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu
khả thi, quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất
|
9
|
Công bố thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất đối
với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất
|
- Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Cơ quan, đơn vị được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ giao nhiệm vụ tiếp nhận và xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà
đầu tư
- Cơ quan khác theo quy định của pháp luật về quản
lý ngành, lĩnh vực
|
10
|
Công bố dự án đầu tư kinh doanh đối với dự án
không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất
|
- Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Cơ quan, đơn vị được Bộ trưởng, Thủ trưởng, cơ
quan khác được theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực giao nhiệm
vụ tiếp nhận và xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư
|
IV. LĨNH VỰC VỐN
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC
NGOÀI VÀ VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI[7]
|
Mục 1. Nguồn viện
trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan,
tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
(Công bố tại
Quyết định số 1327/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 8 năm 2020)
|
10
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện
trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của cơ quan chủ quản
|
Cơ quan chủ quản
|
11
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện
trợ là chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc
hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc
thẩm quyền quyết định của cơ quan chủ quản
|
Cơ quan chủ quản
|
12
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt phi dự án sử
dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các
cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của cơ quan
chủ quản
|
Cơ quan chủ quản
|
Mục 2. Vốn hỗ
trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước
ngoài
(Công bố tại
Quyết định số 1395/QĐ-BKHĐT ngày 10 tháng 8 năm 2023)
|
13
|
Quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân
sách chung
|
- Chính phủ quyết định
- Bộ Tài chính thực hiện
|
14
|
Quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục
tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
- Quốc hội xem xét, quyết định
- Chính phủ, các bộ, Cơ quan liên quan thực hiện
|
15
|
Điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án
sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
- Chính phủ/Thủ tướng Chính phủ/Bộ trưởng/Người đứng
đầu cơ quan chủ quản/Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thực hiện
|
16
|
Ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế
về vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi
|
- Chính phủ quyết định
- Bộ Tài chính thực hiện
|
17
|
Quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định
- Cơ quan chủ quản thực hiện
|
18
|
Quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật,
phi dự án (bao gồm dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để
chuẩn bị dự án đầu tư)
|
Bộ trưởng/Người đứng đầu Cơ quan chủ quản/Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh
|
19
|
Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử
dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
|
Cơ quan chủ quản
|
20
|
Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm
|
Cơ quan chủ quản
|
21
|
Quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư
nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước
ngoài
|
Cơ quan chủ quản/Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TIẾP NHẬN TRÊN HỆ THỐNG
THÔNG TIN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2547/QĐ-BKHĐT ngày 05 tháng 11 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
CĂN CỨ PHÁP LÝ
|
I. LĨNH VỰC ĐẦU
TƯ TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI[1]
(Công bố tại
Quyết định số 2469/QĐ-BKHĐT ngày 25 tháng 10 năm 2024)
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
đối với dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài dưới 20 tỷ đồng và không thuộc
ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
2
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước
ngoài đối với dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài dưới 20 tỷ đồng và không thuộc
ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
3
|
Thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
4
|
Hiệu đính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước
ngoài
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
5
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước
ngoài
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
6
|
Thông báo kéo dài thời hạn chuyển lợi nhuận của dự
án đầu tư ra nước ngoài về nước
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
|
II. LĨNH VỰC ĐẤU
THẦU[2]
(Công bố tại
Quyết định số 1351/QĐ-BKHĐT ngày 14 tháng 6 năm 2024)
|
7
|
Cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
|
- Luật Đấu thầu năm 2023
- Nghị định số 24/2024/NĐ-CP
- Thông tư số 02/2024/TT-BKHĐT
|
8
|
Cấp lại chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
|
9
|
Gia hạn chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
|
10
|
Thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
|
11
|
Đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
đối với nhà thầu, nhà đầu tư
|
- Luật Đấu thầu năm 2023
- Nghị định số 24/2024/NĐ-CP
|
12
|
Cập nhật thông tin tài khoản của tổ chức, cá nhân
trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
|
III. LĨNH VỰC HỖ
TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA[3]
|
Mục 2. Thủ tục
về đề nghị hỗ trợ tư vấn
(Công bố tại
các Quyết định: số 1014/QĐ-BKHĐT ngày 03 tháng 6 năm 2022 và số 1397/QĐ-BKHĐT
ngày 21 tháng 9 năm 2018)
|
13
|
Thủ tục đăng ký vào mạng lưới tư vấn viên
|
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số
04/2017/QH14
- Nghị định số 80/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT
|
14
|
Thủ tục thông báo thành lập quỹ đầu tư khởi nghiệp
sáng tạo; thông báo giải thể quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo và báo cáo hoạt
động quỹ khởi nghiệp sáng tạo trên Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa
|
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017
- Nghị định số 38/2018/NĐ-CP
|
[1]
Áp dụng đối với thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư theo Quyết định số 632/QĐ-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về lĩnh vực, tiêu chí, quy định công nhận cá nhân,
tổ chức tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành
Kế hoạch và Đầu tư.
[2]
Là các TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước và được công bố tại Quyết
định số 1303/QĐ-BKHĐT ngày 20/7/2023 về việc công bố TTHC nội bộ trong hệ thống
hành chính Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
theo yêu cầu tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022.
[3]
Là TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước và được công bố tại Quyết định
số 1303/QĐ-BKHĐT ngày 20/7/2023 về việc công bố TTHC nội bộ trong hệ thống hành
chính Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo
quy định tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022.
[4]
Các TTHC chỉ thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình (chỉ tiếp nhận
và giải quyết trực tiếp trên môi trường điện tử theo Nghị định số
45/2020/NĐ-CP , không tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa).
[5]
Là các TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước theo Quyết định số
1085/QĐ-TTg 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ và được Bộ công bố tại Quyết định
số 1303/QĐ-BKHĐT , Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố để các bộ, ngành công bố áp dụng.
[6]
Là các TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước và được công bố tại Quyết
định số 1303/QĐ-BKHĐT ngày 20/7/2023 về việc công bố TTHC nội bộ trong hệ thống
hành chính Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
[7]
Là các TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước và được công bố tại Quyết
định số 1303/QĐ-BKHĐT ngày 20/7/2023 về việc công bố TTHC nội bộ trong hệ thống
hành chính Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
[1]
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến một phần
[2]
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình
[3]
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình
Quyết định 2547/QĐ-BKHĐT năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện tiếp nhận và không tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả; Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ tiếp nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2547/QĐ-BKHĐT ngày 05/11/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện tiếp nhận và không tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả; Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ tiếp nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Kế hoạch và Đầu tư
118
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|