|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
204/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Phương
|
Ngày ban hành:
|
09/09/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 204/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 09 tháng 9 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO NĂNG LỰC PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ NĂM 2020-2025
Hiện nay, công tác phòng chống thiên
tai là vấn đề luôn được Đảng, Nhà nước và các cấp, các ngành đặc biệt quan tâm;
thực hiện tốt công tác phòng chống thiên tai làm cơ sở thúc đẩy phát triển kinh
tế - xã hội, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa của quê hương, đất nước. Những năm qua, cùng với sự phát triển kinh tế - xã
hội, tỉnh Thừa Thiên Huế đã luôn chú trọng thực hiện tốt công tác phòng chống
thiên tai. Địa phương đã xây dựng Kế hoạch số 153/KH-UBND ngày 14/8/2018 triển
khai thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 18/6/2018 của Chính phủ về công tác
phòng chống thiên tai; triển khai Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 13/7/2018 của Thủ
tướng Chính phủ về tổ chức xây dựng và củng cố lực lượng xung kích phòng chống
thiên tai ở cấp xã với nòng cốt là dân quân tự vệ nhằm nâng cao năng lực dân sự
trong ứng phó thiên tai tại cơ sở.
Năm 2019, tỉnh Thừa Thiên Huế đã được
Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống thiên tai tổ chức công bố quyết định
công nhận hoàn thành kế hoạch xây dựng tỉnh điển hình về phòng chống thiên tai
cho Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn
tại 03 cấp (tỉnh, 02 huyện và 02 xã) theo Quyết định số 15/QĐ-TWPCTT ngày
22/11/2019 của Trưởng ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống thiên tai.
Thực hiện các nội dung chỉ đạo của
Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống thiên tai về tiếp tục triển khai, mở rộng
phạm vi, nâng cao năng lực phòng chống thiên tai cho 07 huyện, thị xã, thành phố
Huế và các phường, xã, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch số
159-KH/TU ngày 18/6/2020 của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế về thực hiện Chỉ thị số
42-CT/TW ngày 24/3/2020 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai; UBND tỉnh ban hành kế
hoạch tổ chức thực hiện giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm tiếp tục nâng cao năng lực
phòng chống thiên tai cho 07 huyện, thị xã, thành phố Huế (huyện Nam Đông và Quảng
Điền đã được công nhận hoàn thành Kế hoạch xây dựng nâng cao năng lực phòng chống
thiên tai) và các phường, xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh đảm bảo đủ điều kiện
đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ, tiến
tới xây dựng xã hội an toàn trước thiên tai; nâng cao năng lực phục vụ công tác
lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức chỉ huy, điều hành của cả hệ thống chính trị, Ban Chỉ
huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các cấp.
- Công tác phòng, chống thiên tai phải
được xem là nhiệm vụ chiến lược, vừa cấp thiết, vừa lâu dài; phòng, chống thiên
tai là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị, là trách nhiệm của người đứng đầu địa
phương và của toàn dân, toàn xã hội. Bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo thống nhất của
cấp ủy, sự quản lý của chính quyền các cấp; phát huy vai trò, trách nhiệm của Mặt
trận và các đoàn thể.
- Phòng, chống thiên tai phải lấy
phòng ngừa là chính, thực hiện tốt phương châm “4 tại chỗ” gắn với xây dựng cộng
đồng an toàn, nông thôn mới, giảm nhẹ rủi ro thiên tai bắt đầu từ cộng đồng, kết
hợp giải pháp công trình và phi công trình, theo hướng đa mục tiêu; khôi phục,
tái thiết sau thiên tai đảm bảo tính bền vững và yêu cầu xây dựng lại tốt hơn;
tăng cường ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ kết hợp với kế thừa những
kinh nghiệm truyền thống.
- Các cơ quan phụ trách phòng, chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn từ tỉnh đến cơ sở chủ động tham mưu với cấp ủy,
chính quyền các cấp xây dựng, cụ thể hóa thành kế hoạch lồng ghép triển khai thực
hiện Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10/12/2019 của Bộ chính trị về xây dựng Thừa
Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
2. Yêu cầu
- Quán triệt sâu sắc chủ trương của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn, Ủy Ban Quốc gia ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu
nạn, Tỉnh ủy, UBND tỉnh về thực hiện nhiệm vụ phòng chống thiên tai và tìm kiếm
cứu nạn, trên cơ sở đó Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh
tiến hành chuẩn bị kế hoạch xây dựng tỉnh điển hình về phòng chống thiên tai bảo
đảm hết sức khẩn trương, đầy đủ, chặt chẽ, chu đáo.
- Các cơ quan, đơn vị và địa phương
triển khai Kế hoạch đúng với chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số
1041/QĐ-TTg ngày 24/6/2014; Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 12/02/2015, Nghị quyết
số 76/NQ-CP ngày 18/6/2018 của Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai; Chỉ
thị số 19/CT-TTg ngày 13/7/2018 về công tác phòng tránh lũ quét và sạt lở đất;
Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 30/5/2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế
hoạch phòng chống thiên tai quốc gia đến năm 2020; Kế hoạch số 159-KH/TU ngày
18/6/2020 và Kế hoạch số 164-KH/TU ngày 17/8/2020 của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế
phù hợp với thực tế, bảo đảm tính khả thi trong quá trình thực hiện.
- Lồng ghép, thu hút và sử dụng hiệu
quả các nguồn lực từ các chương trình, dự án trên địa bàn để triển khai nâng
cao năng lực phòng, chống thiên tai gắn với phát triển kinh tế xã hội và phát
triển ngành, nâng cao hiệu quả đầu tư làm cơ sở để tổ chức thực hiện kế hoạch đạt
kết quả tốt nhất.
- Trong quá trình thực hiện phải đảm
bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu
nạn tỉnh với các ngành, các địa phương, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng
mắc để triển khai kế hoạch đảm bảo đúng tiến độ, đồng bộ.
II. MỤC TIÊU, CHỈ
TIÊU
1. Mục tiêu chung
Đến năm 2025 cơ bản hoàn thành nâng
cao năng lực cho văn phòng Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
các cấp (tỉnh, huyện, xã) để chủ động phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn,
giảm tổn thất về người và tài sản của nhân dân và nhà nước; tạo điều kiện phát
triển bền vững, góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh, xây dựng cộng đồng, xã hội
an toàn trước thiên tai.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu đến năm
2025
Đến năm 2025 có 145 xã, phường, thị
trấn trên địa bàn tỉnh đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo
quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ; 09/09 Văn phòng thường trực Ban Chỉ
huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp huyện đáp ứng yêu cầu nâng
cao năng lực về phòng chống thiên tai tại chỗ.
III. NỘI DUNG
1. Đối với các đơn vị, địa phương đã
được công bố hoàn thành Kế hoạch xây dựng tỉnh điển hình về phòng chống thiên
tai năm 2019: Tiếp tục xây dựng chuyên sâu, toàn diện, hoàn thiện hơn cho Văn
phòng thường trực cấp tỉnh, huyện, xã đã được công nhận.
2. Đối với các đơn vị, địa phương
chưa được công nhận hoàn thành xây dựng kế hoạch phòng chống thiên tai: Tiếp tục
nâng cao năng lực phòng chống thiên tai cho các huyện, thị xã, thành phố Huế và
các phường, xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu
dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ, cụ thể:
a) Về tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực
tham mưu phòng, chống thiên tai
- Tổ chức bộ máy:
Thành lập, kiện toàn Ban Chỉ huy và
Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
các cấp theo quy định tại Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018.
Rà soát Quy chế hoạt động của Ban Chỉ
huy và Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu
nạn các cấp.
Ban hành Quyết định việc phân công
nhiệm vụ các thành viên Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
các cấp; Quyết định phân công nhiệm vụ các đơn vị có lực lượng, vật tư, phương
tiện tham gia công tác phòng chống thiên tai cứu hộ, cứu nạn trên địa bàn.
- Nguồn nhân lực:
Rà soát, bố trí cán bộ chuyên môn của
cấp huyện, cấp xã thực hiện Văn phòng thường trực Phòng, chống thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn.
Thành lập, củng cố và duy trì hoạt động
thường xuyên của các đội xung kích phòng, chống thiên tai.
Tổ chức thu, nộp Quỹ phòng chống
thiên tai.
b) Hoạt động phòng, chống thiên tai
được triển khai chủ động và có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu dân sinh
- Xây dựng, rà soát Kế hoạch phòng chống
thiên tai các cấp.
- Xây dựng phương án ứng phó với
thiên tai chủ yếu, thường xuyên xảy ra trên địa bàn.
- Tăng cường công tác tuyên truyền,
truyền thông nhằm nâng cao nhận thức cộng đồng về phòng, chống thiên tai.
c) Có cơ sở hạ tầng thiết yếu đảm bảo
công tác phòng chống thiên tai tại chỗ
- Thực hiện việc lồng ghép nội dung
phòng chống thiên tai vào các quy hoạch.
- Lồng ghép, huy động mọi nguồn lực,
các dự án, đề án như: Chương trình Nông thôn mới, Giảm nghèo bền vững, Xóa nhà
tạm, Cải cách hành chính, Chương trình quốc gia thích ứng biến đổi khí hậu,
Chương trình di dân vùng sạt lở, lũ quét thực hiện các nội dung về phòng chiên
tai, Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp, Đề án ngày chủ nhật xanh, Đề án 1002,
Quỹ Phòng chống thiên tai, Quỹ Khí hậu xanh GCF, dự án Trường Sơn Xanh, dự án
Luxembourg, Đô thị thông minh, GIS Huế.
- Tích hợp sử dụng, kết nối các hạ tầng
hệ thống đô thị thông minh, hệ thống thông tin địa lý GIS Huế, ứng dụng hệ thống
tin nhắn, phản ảnh trực tuyến Hue-S góp phần nâng cao năng lực phòng chống
thiên tai.
- Tăng cường trang thiết bị tại Văn
phòng Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã.
- Xây dựng Bản đồ thông tin phòng chống
thiên tai trong các Phương án ứng phó thiên tai cấp tỉnh, huyện, xã.
- Thực thi pháp luật về bảo vệ công
trình phòng chống thiên tai.
IV. KINH PHÍ
1. Kinh phí: 10,3 tỷ đồng, trong đó:
TT
|
Nội dung
|
Tổng cộng
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách cấp
huyện
|
Chủ công trình
|
Ghi chú
|
I
|
Nhu cầu kinh phí đã được phê duyệt tại Kế hoạch số
174/KH-UBND ngày 19/7/2019 của UBND tỉnh
|
7.161.549
|
460.299
|
6.190.250
|
511.000
|
Báo cáo UBND tỉnh
bổ sung khi có nhu cầu
|
1
|
Dự trữ vật tư tại các hồ chứa và địa phương
|
5.684.450
|
296.250
|
4.877.200
|
511.000
|
Chi tiết Phụ lục I
|
2
|
Trang thiết bị phục vụ tại Văn phòng Ban chỉ huy,
các huyện, thị xã và thành phố Huế
|
1.393.000
|
139.300
|
1.253.700
|
|
Chi tiết Phụ lục
II và III
|
3
|
Kinh phí in bản đồ
|
84.099
|
24.749
|
59.350
|
|
Chi tiết Phụ lục IV
|
II
|
Rà soát, cập nhật bản đồ phòng, chống thiên tai
|
50.000
|
50.000
|
|
|
|
III
|
Hệ thống camera giám sát kết nối đô thị thông
minh (bổ sung lắp đặt tại các vị trí xung yếu: hồ chứa, vị trí thường xuyên bị
ngập lụt, sạt lở...)
|
300.000
|
300.000
|
|
|
Phân bổ giai đoạn
2020-2025
|
IV
|
Tập huấn nâng cao năng lực phòng chống thiên tai
|
180.000
|
180.000
|
|
|
Phân bổ giai đoạn
2020-2025
|
|
Tổng cộng
|
7.691.549
|
990.299
|
6.190.250
|
511.000
|
|
2. Nguồn kinh phí
- Kinh phí Trung ương hỗ trợ.
- Ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, các đơn vị quản
lý và khai thác công trình thủy lợi, thủy điện.
- Quỹ Phòng chống thiên tai.
- Nguồn xã hội hóa và các nguồn hỗ trợ hợp pháp
khác, cụ thể:
a) Đối với các nội dung: Xây dựng, rà soát Kế hoạch
phòng chống thiên tai các cấp giai đoạn 2020-2025 (nhu cầu 900 triệu đồng); xây
dựng phương án ứng phó với các cấp độ rủi ro thiên tai (nhu cầu 900 triệu đồng)
và nội dung sử dụng hệ thống thông tin cảnh báo ứng dụng HueS, mạng xã hội
Facebook, Zalo, Viber (nhu cầu 50 triệu đồng) không làm phát sinh chi phí,
Sử dụng nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị để thực
hiện (nếu có); Quỹ Phòng chống thiên tai; các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác
b) Dự kiến kinh phí thực hiện Kế hoạch giai đoạn
2020-2025 là 7.692 triệu đồng (ngân sách tỉnh là 991 triệu đồng, ngân sách các
huyện, thị xã và thành phố Huế là 6.190 triệu đồng và chủ công trình là 511 triệu
đồng), chi tiết đính kèm, trong đó:
- Hằng năm, trên cơ sở nhu cầu kinh phí của Ban Chỉ
huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, khả năng cân đối ngân sách
và Quỹ Phòng chống thiên tai, Sở Tài chính sẽ tham mưu UBND tỉnh nguồn kinh phí
thực hiện.
- Đối với nhu cầu dự trữ vật tư, trang thiết bị của
Ban chỉ huy Phòng chống thiên tai các huyện, thị xã và thành phố Huế, đề nghị
các địa phương căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh được ban hành, chủ động sử dụng từ
nguồn ngân sách cấp mình, nguồn xã hội hóa và các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác để
triển khai thực hiện.
- Đối với nhu cầu dự trữ vật tư, trang thiết bị phục
vụ công tác phòng chống thiên tai tại các đập, công trình, Ban Chỉ huy Phòng chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh làm việc với các chủ đập, chủ công trình để
tăng cường bố trí thêm vật tư, trang thiết bị đảm bảo công tác phòng chống
thiên tai.
3. Sau khi kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt các
đơn vị, địa phương có liên quan chủ động lập dự toán, bố trí kinh phí triển
khai thực hiện các nội dung được phân công; đồng thời gửi đề xuất về Ban Chỉ
huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn tỉnh
Là đơn vị Thường trực chịu trách nhiệm liên hệ, kết
nối với UBND các huyện thị xã và thành phố Huế thực hiện nâng cao năng lực
phòng, chống thiên tai đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về
phòng chống thiên tai tại chỗ.
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn triển khai nâng cao
năng lực phòng, chống thiên tai.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chỉ đạo Văn phòng Điều phối chương trình mục tiêu
quốc gia Xây dựng nông thôn mới, Chi cục Thủy lợi kiểm tra hướng dẫn, đôn đốc
triển khai tiêu chí 3.2. “đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo
quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ” trong xây dựng nông thôn mới góp phần
triển khai nâng cao năng lực phòng, chống thiên tai.
Phối hợp cung cấp thông tin về kết quả triển khai
tiêu chí 3.2. “đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về
phòng chống thiên tai tại chỗ” về Văn phòng Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
3. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh
Chỉ đạo các đơn vị cấp huyện xây dựng lực lượng
xung kích phòng chống thiên tai tại cấp xã với lực lượng dân quân tự vệ làm
lòng cốt theo quy định tại Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2019 của
Chính phủ.
Xây dựng phương án chủ động, sẵn sàng lực lượng,
phương tiện ứng phó kịp thời, hiệu quả các tình huống sự cố, thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn; thường xuyên kiểm tra, rà soát nhân lực và các vật tư, phương tiện,
trang thiết bị phục vụ cho công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;
tổ chức tập huấn, huấn luyện cho lực lượng làm nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các đơn vị tham gia, hỗ trợ ứng dụng công
nghệ thông tin góp phần nâng cao năng lực phòng, chống thiên tai đủ điều kiện
đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ, gồm:
Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh thực
hiện kết nối dữ liệu camera đã có tại một số vị trí ngập lụt xung yếu, các hồ
chứa nước truyền về Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh
phục vụ lãnh đạo chỉ đạo điều hành phòng chống thiên tai.
Phổ biến ứng dụng HUE-S phục vụ thông báo, cảnh báo
thiên tai; tích hợp các bản đồ phòng chống thiên tai, sơ tán di dời dân cấp huyện,
cấp xã hiện có lên hệ thống GIS Huế.
Hỗ trợ cấp huyện, cấp xã sử dụng Hệ thống tin nhắn
các nhà mạng phục vụ nhắn tin phòng chống thiên tai.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hướng dẫn lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai
vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, kinh tế - xã hội, phát triển ngành,
cân đối ngân sách, huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để bố trí hỗ trợ cho việc
đầu tư phục vụ xây dựng nâng cao năng lực phòng chống thiên tai;
Tổng hợp đánh giá thiệt hại, phân tích các nhu cầu
khắc phục hậu quả thiên tai tham mưu cho UBND tỉnh danh mục các dự án đầu tư,
nguồn lực, giải pháp để tái thiết, khắc phục các công trình hư hỏng sau thiên
tai.
6. Sở Công Thương
Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc công tác dự trữ tại
các địa phương, địa bàn xung yếu; chỉ đạo các chủ đập thủy điện xây dựng bản đồ
ngập lụt vùng hạ du, lập phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện, phương án ứng
phó thiên tai, phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp theo quy định.
7. Sở Y tế
Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện dự trữ đầy đủ thuốc chữa
bệnh, hóa chất xử lý môi trường, trang thiết bị, phương tiện, dụng cụ cấp cứu;
kiểm tra, xử lý bảo đảm vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh xảy ra.
8. Sở Xây dựng
Hướng dẫn các địa phương hoàn thành quy hoạch xây dựng,
cơ sở hạ tầng đảm bảo công tác phòng chống thiên tai tại chỗ; chỉ đạo việc đảm
bảo an toàn các khu tái định cư, Nhà xưởng, Kho tàng, các khu đô thị và công
nghiệp, nhà cao tầng đang thi công; hệ thống thoát nước.
Chỉ đạo thực hiện chương trình hỗ trợ hộ nghèo xây
dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số
48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
9. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
Hướng dẫn các địa phương, cơ quan ban ngành trong
việc thực hiện chế độ, chính sách trợ giúp xã hội đột xuất đối với các hộ gia
đình, cá nhân gặp khó khăn do thiên tai.
10. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chỉ đạo công tác phòng chống thiên tai ngành giáo dục
và đào tạo; chỉ đạo công tác đảm bảo an toàn cho học sinh và giáo viên khi có sự
cố, thiên tai xảy ra; triển khai công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến, tập
huấn kiến thức, kỹ năng về phòng, tránh, ứng phó với tai nạn, sự cố, thiên tai
cho học sinh, sinh viên.
11. Sở Giao thông vận tải
Hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo công tác đảm bảo giao
thông thông suốt khi có sự cố thiên tai; chuẩn bị đầy đủ vật tư dự phòng, chủ động
bố trí lực lượng, phương tiện sẵn sàng khắc phục sự cố, đảm bảo giao thông
trong thời gian nhanh nhất.
12. Sở Văn hóa và Thể thao
Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị thể thao xây dựng
phương án phối hợp sử dụng các địa điểm phòng tập, nhà thi đấu, sân vận động để
làm nơi sơ tán dân khi có sự cố thiên tai; tiếp tục tăng cường phối hợp tổ chức
chương trình dạy bơi an toàn, phòng, chống đuối nước ở trẻ em.
13. Sở Tài chính
Hàng năm cân đối ngân sách trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt cho các hoạt động theo nội dung Kế hoạch, đồng thời thực hiện công
tác kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí theo đúng Luật Ngân sách và các
văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách.
14. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thừa
Thừa Thiên Huế
Tăng cường đưa tin trên sóng phát thanh, truyền
hình tỉnh và các đài, trạm truyền thanh, truyền hình địa phương về dự báo, cảnh
báo sự cố, thiên tai; các chủ trương, chỉ thị, công điện của tỉnh và Trung ương
về phòng, chống, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai; tổ chức tuyên truyền,
phổ biến, nâng cao nhận thức cộng đồng về phòng chống thiên tai.
15. UBND các huyện thị xã và thành phố Huế
Chỉ đạo xây dựng Văn phòng thường Ban Chỉ huy phòng
chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp huyện nâng cao năng lực phòng, chống
thiên tai đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống
thiên tai tại chỗ. Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng
yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ.
Các huyện, thị xã và thành phố Huế căn cứ vào Kế hoạch
của UBND tỉnh chủ động sử dụng từ nguồn ngân sách địa phương, nguồn xã hội hóa
và các nguồn hỗ trợ khác để triển khai thực hiện.
16. Các đơn vị, địa phương còn lại triển
khai thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2019 của Chính phủ quy định hướng dẫn Luật phòng chống thiên tai góp phần
xây dựng nâng cao năng lực phòng, chống thiên tai đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu
dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ.
17. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội phối hợp với các sở, ban, ngành liên
quan tăng cường giám sát, tuyên truyền vận động nhân dân tích cực tham gia thực
hiện nâng cao năng lực phòng, chống thiên tai đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân
sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ.
Lồng ghép nội dung công tác phòng, chống thiên tai
với hoạt động của các đơn vị, như phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng
nông thôn mới, đô thị văn minh”, tiêu chí đánh giá công nhận “Xã đạt chuẩn
nông thôn mới”, “phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
18. Căn cứ nội dung Kế hoạch này, Thủ trưởng
các đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Chủ tịch UBND xã,
phường, thị trấn xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện nâng cao năng lực
phòng, chống thiên tai đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về
phòng chống thiên tai tại chỗ; Thành lập Tổ công tác để chỉ đạo xây dựng phòng
chống thiên tai của địa phương, đơn vị triển khai đạt kết quả. Đồng thời chỉ đạo,
kiểm tra, đôn đốc việc triển khai Kế hoạch; định kỳ hàng năm sơ kết (tháng 7
hàng năm), báo cáo kết quả triển khai thực hiện (tháng 12 hàng năm) về Ban Chỉ
huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có phát
sinh, vướng mắc cần thông tin kịp thời về Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và
Tìm kiếm cứu nạn tỉnh để được hướng dẫn, chỉ đạo và giải quyết.
Giao Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn tỉnh kiểm tra, đôn đốc và hướng dẫn các đơn vị thực hiện theo nhiệm vụ
được giao tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Ban Chỉ đạo TW về PCTT (b/c);
- UBQG ƯPSCTTTKCN;
- Bộ NN&PTNT;
- Tổng cục PCTT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu: VT, NN.
|
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
PHỤ LỤC I
NHU CẦU MUA SẮM CÁC TRANG THIẾT BỊ ĐẢM BẢO
ỨNG PHÓ SỰ CỐ, THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN TẠI CÁC HỒ CHỨA NƯỚC VÀ ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số 204/KH-UBND ngày 09/9/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Hạng mục công
tác
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền (đồng)
|
Địa điểm
|
I
|
Dự trữ vật tư do Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh
quản lý
|
296.250.000
|
|
1
|
Tại kho Phòng chống thiên tai Tỉnh 2B Trần Cao
Vân
|
|
Tại 2B Trần Cao
Vân
|
a
|
Bao tải
|
cái
|
5000
|
4500
|
22.500.000
|
|
b
|
Rọ đá (2x1x0,5)m
|
cái
|
200
|
300.000
|
60.000.000
|
|
c
|
Vải lọc ART 15D
|
m2
|
3.000
|
19.500
|
58.500.000
|
|
2
|
Dự trữ Đá hộc tại đập Hòa Duân, thị trấn Thuận
An, huyện Phú vang
|
Tại đập Hòa Duân
|
a
|
Đá hộc
|
m3
|
500
|
310.500
|
155.250.000
|
|
II
|
Dự trữ vật tư do Công ty TNHH NN 1TV QLKTCTTL
quản lý
|
511.000.000
|
|
1
|
Dự trữ Đá hộc tại đập Thảo Long
|
|
|
|
Tại đập Thảo Long
|
a
|
Đá hộc
|
m3
|
300
|
287.500
|
86.250.000
|
|
2
|
Dự trữ vật tư tại hồ Thọ Sơn
|
|
|
|
Tại hồ Thọ Son
|
a
|
Đá hộc
|
m3
|
100
|
240.000
|
24.000.000
|
|
b
|
Rọ đá (2x1x0,5)m
|
cái
|
100
|
300.000
|
30.000.000
|
|
c
|
Vải lọc ART 15D
|
m2
|
500
|
19.500
|
9.750.000
|
|
3
|
Dự trữ vật tư tại hồ Khe Ngang
|
|
|
|
Tại hồ Khe Ngang
|
a
|
Đá hộc
|
m3
|
100
|
240.000
|
24.000.000
|
|
b
|
Rọ đá (2x1x0,5)m
|
cái
|
100
|
300.000
|
30.000.000
|
|
c
|
Vải lọc ART 15D
|
m2
|
500
|
19.500
|
9.750.000
|
|
4
|
Dự trữ vật tư tại hồ Truồi
|
|
|
|
|
Tại hồ Truồi
|
a
|
Bao tải
|
cái
|
2.000
|
4.500
|
9.000.000
|
|
5
|
Dự trữ vật tư tại hồ Hòa Mỹ
|
|
|
|
|
|
a
|
Đá hộc
|
m3
|
100
|
270.000
|
27.000.000
|
|
b
|
Rọ đá (2x1x0,5)m
|
cái
|
100
|
300.000
|
30.000.000
|
|
c
|
Vải lọc ART 15D
|
m2
|
500
|
19.500
|
9.750.000
|
|
6
|
Dự trữ vật tư tại hồ Phú Bài
|
|
|
|
|
Tại hồ Phú Bài
|
a
|
Bao tải
|
cái
|
1.000
|
4.500
|
4.500.000
|
|
b
|
Vải lọc ART 15D
|
m2
|
500
|
19.500
|
9.750.000
|
|
7
|
Dự trữ vật tư tại hồ Châu Sơn
|
|
|
|
Tại Hồ Châu Sơn
|
a
|
Bao tải
|
cái
|
1.000
|
4.500
|
4.500.000
|
|
b
|
Rọ đá (2x1x0,5)m
|
cái
|
100
|
300.000
|
30.000.000
|
|
8
|
Dự trữ vật tư tại hồ Mỹ Xuyên
|
|
|
|
Tại Hồ Mỹ Xuyên
|
a
|
Bao tải
|
cái
|
1.000
|
4.500
|
4.500.000
|
|
b
|
Rọ đá (2x1x0,5)m
|
cái
|
100
|
300.000
|
30.000.000
|
|
c
|
Vải lọc ART 15D
|
m2
|
500
|
19.500
|
9.750.000
|
|
9
|
Dự trữ vật tư tại hồ A Lá
|
|
|
|
|
Tại hồ A Lá
|
a
|
Đá hộc
|
m3
|
100
|
200.000
|
20.000.000
|
|
b
|
Bao tải
|
cái
|
1.000
|
4.500
|
4.500.000
|
|
c
|
Rọ đá (2x1x0,5)m
|
cái
|
100
|
300.000
|
30.000.000
|
|
d
|
Vải lọc ART 15D
|
m2
|
500
|
19.500
|
9.750.000
|
|
10
|
Dự trữ vật tư tại hồ Tà Rình
|
|
|
|
|
Tại hồ Tà Rình
|
a
|
Đá hộc
|
m3
|
100
|
200.000
|
20.000.000
|
|
b
|
Bao tải
|
cái
|
1.000
|
4.500
|
4.500.000
|
|
c
|
Rọ đá (2x1x0,5)m
|
cái
|
100
|
300.000
|
30.000.000
|
|
d
|
Vải lọc ART 15D
|
m2
|
1 500
|
19.500
|
9.750.000
|
|
II
|
Nhu cầu tập kết vật tư dự trữ ở các địa phương
|
|
|
|
1
|
Huyện Phong Điền quản lý
|
|
|
|
3.825.700.000
|
|
a
|
Xã Phong Sơn
|
|
|
|
|
Tại UBND xã
|
|
Đá hộc
|
m3
|
100
|
270.000
|
27.000.000
|
|
|
Rọ đá (2x1x0,5)m
|
cái
|
100
|
300000
|
30.000.000
|
|
|
Vải lọc ART 15D
|
m2
|
200
|
19.500
|
3.900.000
|
|
b
|
Xã Phong An
|
|
|
|
|
Tại UBND xã
|
|
Đá hộc
|
m3
|
500
|
240.000
|
120.000.000
|
|
|
Rọ đá (2x1x0,5)m
|
cái
|
500
|
300.000
|
150.000.000
|
|
|
Vải lọc ART 15D
|
m2
|
1.000
|
19.500
|
19.500.000
|
|
c
|
Xã Phong Hiền
|
|
|
|
|
Tại UBND xã
|
|
Đá hộc
|
m3
|
400
|
240.000
|
96.000.000
|
|
|
Rọ đá (2x1x0,5)m
|
cái
|
400
|
300.000
|
120.000.000
|
|
|
Vải lọc ART 15D
|
m2
|
800
|
19.500
|
15.600.000
|
|
d
|
Xã Phong Thu
|
|
|
|
|
|
|
Đá hộc
|
m3
|
1.000
|
270.000
|
270.000.000
|
Tại UBND xã
|
|
Rọ đá (2x1x0,5)m
|
cái
|
1.000
|
300.000
|
300.000.000
|
|
|
Vải lọc ART 15D
|
m2
|
2.000
|
19.500
|
39.000.000
|
|
đ
|
Xã Phong Hòa
|
|
|
|
|
Tại UBND xã
|
|
Đá hộc
|
m3
|
1.000
|
270.000
|
270.000.000
|
|
|
Rọ đá (2x1x0,5)m
|
cái
|
1.000
|
300.000
|
300.000.000
|
|
|
Vải lọc ART 15D
|
m2
|
2.000
|
19.500
|
39.000.000
|
|
e
|
Xã Phong Bình
|
|
|
|
|
Tại UBND xã
|
|
Đá hộc
|
m3
|
800
|
270.000
|
216.000.000
|
|
|
Rọ đá (2x1x0,5)m
|
cái
|
800
|
300000
|
240.000.000
|
|
|
Vải lọc ART 15D
|
m2
|
1.600
|
19.500
|
31.200.000
|
|
g
|
Xã Phong Chương
|
|
|
|
|
Tại UBND xã
|
|
Đá hộc
|
m3
|
900
|
270.000
|
243.000.000
|
|
|
Rọ đá (2x1x0,5)m
|
cái
|
900
|
300.000
|
270.000.000
|
|
|
Vải lọc ART 15D
|
m2
|
1.800
|
19.500
|
35.100.000
|
|
h
|
Xã Điền Hải
|
|
|
|
|
Tại UBND xã
|
|
Đá hộc
|
m3
|
700
|
280.000
|
196.000.000
|
|
|
Rọ đá (2x1x0,5)m
|
cái
|
700
|
300.000
|
210.000.000
|
|
|
Vải lọc ART 15D
|
m2
|
1.400
|
19.500
|
27.300.000
|
|
i
|
Xã Phong Hải
|
|
|
|
|
Tại UBND xã
|
|
Đá hộc
|
m3
|
900
|
280.000
|
252.000.000
|
|
|
Rọ đá (2x1x0,5)m
|
cái
|
900
|
300.000
|
270.000.000
|
|
|
Vải lọc ART 15D
|
m2
|
1.800
|
19.500
|
35.100.000
|
|
2
|
Huyện Quảng Điền quản lý
|
|
|
|
384.500.000
|
|
a
|
Dự trữ vật tư tại hồ Nam Giảng
|
|
|
|
Tại hồ Na Giảng
|
|
Đá hộc
|
m3
|
200
|
250.000
|
50.000.000
|
|
|
Rọ đá (2x1x0,5)m
|
cái
|
200
|
300.000
|
60.000.000
|
|
|
Vải lọc ART 15D
|
m2
|
1.000
|
19.500
|
19.500.000
|
|
b
|
Dự trữ vật tư tại hồ Đồng Bào
|
|
|
|
Tại hồ Đồng Bào
|
|
Đá hộc
|
m3
|
100
|
250.000
|
25.000.000
|
|
|
Rọ đá (2x1x0,5)m
|
cái
|
100
|
300.000
|
30.000.000
|
|
|
Vải lọc ART 15D
|
m2
|
500
|
19.500
|
9.750.000
|
|
c
|
Thôn An Xuân, xã Quảng An
|
|
|
|
|
|
Đá hộc
|
m3
|
100
|
240.000
|
24.000.000
|
|
|
Rọ đá (2x1x0,5)m
|
cái
|
100
|
300.000
|
30.000.000
|
|
|
Vải lọc ART 15D
|
m2
|
500
|
19.500
|
9.750.000
|
|
d
|
Thị trấn Sịa
|
|
|
|
|
Tại UBND thị trấn
|
|
Đá hộc
|
m3
|
100
|
240.000
|
24.000.000
|
|
|
Rọ đá (2x1x0,5)m
|
cái
|
100
|
300.000
|
30.000.000
|
|
|
Vải lọc ART 15D
|
m2
|
500
|
19.500
|
9.750.000
|
|
đ
|
xã Quảng Thọ
|
|
|
|
|
Tại UBND xã
|
|
Đá hộc
|
m3
|
100
|
230.000
|
23.000.000
|
|
|
Rọ đá (2x1x0,5)m
|
cái
|
100
|
300.000
|
30.000.000
|
|
|
Vải lọc ART 15D
|
m2
|
500
|
19.500
|
9.750.000
|
|
3
|
Huyện Phú Lộc quản lý
|
|
|
|
411.000.000
|
|
a
|
Thị trấn Lăng Cô
|
|
|
|
|
Tại UBND thị trấn
|
|
Đá hộc
|
m3
|
100
|
270.000
|
27.000.000
|
|
|
Rọ đá (2x1x0,5)m
|
cái
|
100
|
300.000
|
30.000.000
|
|
|
Vải lọc ART 15D
|
m2
|
500
|
19.500
|
9.750.000
|
|
b
|
Xã Giang Hải
|
|
|
|
|
Tại UBND xã
|
|
Đá hộc
|
m3
|
200
|
270.000
|
54.000.000
|
|
|
Rọ đá (2x1x0,5)m
|
cái
|
200
|
300.000
|
60.000.000
|
|
|
Vải lọc ART 15D
|
m2
|
2.000
|
19.500
|
39.000.000
|
|
c
|
Xã Lộc Thủy
|
|
|
|
|
Tại UBND xã
|
|
Đá hộc
|
m3
|
100
|
240.000
|
24.000.000
|
|
|
Rọ đá (2x1x0,5)m
|
cái
|
100
|
300.000
|
30.000.000
|
|
|
Vải lọc ART 15D
|
m2
|
500
|
19.500
|
9.750.000
|
|
d
|
Xã Lộc Trì
|
|
|
|
|
Tại UBND xã
|
|
Đá hộc
|
m3
|
100
|
240.000
|
24.000.000
|
|
|
Rọ đá (2x1x0,5)m
|
cái
|
100
|
300.000
|
30.000.000
|
|
|
Vải lọc ART 15D
|
m2
|
500
|
19.500
|
9.750.000
|
|
đ
|
Xã Lộc An
|
|
|
|
|
Tại UBND xã
|
|
Đá hộc
|
m3
|
100
|
240.000
|
24.000.000
|
|
|
Rọ đá (2x1x0,5)m
|
cái
|
100
|
300 000
|
30.000.000
|
|
|
Vải lọc ART 15D
|
m2
|
500
|
19.500
|
9.750.000
|
|
4
|
Thị xã Hương Trà
|
|
|
|
256.000.000
|
|
a
|
Xã Hương Thọ
|
|
|
|
|
Tại UBND xã
|
|
Đá hộc
|
m3
|
100
|
210.000
|
30.000.000
|
|
|
Rọ đá (2x1x0,5)m
|
cái
|
100
|
300.000
|
30.000.000
|
|
|
Vải lọc ART 15D
|
m2
|
500
|
19.500
|
9.750.000
|
|
b
|
Phường Hương Hồ
|
|
|
|
|
Tại UBND xã
|
|
Đá hộc
|
m3
|
100
|
210.000
|
21.000.000
|
|
|
Rọ đá (2x1x0,5)m
|
cái
|
100
|
300.000
|
30.000.000
|
|
|
Vải lọc ART 15D
|
m2
|
500
|
19.500
|
9.750.000
|
|
c
|
Phường Hương Xuân
|
|
|
|
|
Tại UBND xã
|
|
Đá hộc
|
m3
|
100
|
230.000
|
23.000.000
|
|
|
Rọ đá (2x1x0,5)m
|
cái
|
100
|
300.000
|
30.000.000
|
|
|
Vải lọc ART 15D
|
m2
|
500
|
19.500
|
9.750.000
|
|
d
|
Xã Hương Vinh
|
|
|
|
|
Tại UBND xã
|
|
Đá hộc
|
m3
|
100
|
230.000
|
23.000.000
|
|
|
Rọ đá (2x1x0,5)m
|
cái
|
100
|
300.000
|
30.000.000
|
|
|
Vải lọc ART 15D
|
m2
|
500
|
19.500
|
9.750.000
|
|
|
|
|
|
|
5.684.450.000
|
|
PHỤ LỤC II
NHU CẦU TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ TRỰC TIẾP CÔNG TÁC PHÒNG
CHỐNG THIÊN TAI TẠI VĂN PHÒNG BAN CHỈ HUY PCTT VÀ TKCN TỈNH
TT
|
Trang thiết bị
|
Mô tả
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Đơn giá (đồng)
|
Thành tiền (đồng)
|
I
|
Phòng họp trực
tuyến
|
|
1
|
Tivi 55 inch
|
Đảm bảo phục vụ
công tác họp giao ban với Ban Chỉ đạo Trung ương PCTT và Ban Chỉ huy
PCTT&TKCN tỉnh
|
Cái
|
1
|
15.000.000
|
15.000.000
|
2
|
Webcam Logitech Full HD
|
Bộ
|
1
|
2.000.000
|
2.000.000
|
3
|
Mic Phoenix PCS
|
Bộ
|
1
|
8.000.000
|
8.000.000
|
4
|
Dây cáp kết nối hình ảnh, âm thanh (VGA, HDMI,
USB, Audio)
|
Bộ
|
2
|
1.000.000
|
2.000.000
|
5
|
Bộ chuyển đổi VGA sang HDMI
|
Bộ
|
1
|
300.000
|
300.000
|
6
|
Máy tính để bàn
|
Bộ
|
1
|
10.000.000
|
10.000.000
|
7
|
Máy chiếu (projector) độ phân giải Full HD
|
Cái
|
1
|
30.000.000
|
30.000.000
|
8
|
Màn chiếu treo tường 150 inch
|
Bộ
|
1
|
4.000.000
|
4.000.000
|
Tổng cộng I
|
71.300.000
|
II
|
Phòng trực
ban
|
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Đảm bảo phục vụ
công tác trực ban phòng chống thiên tai
|
Bộ
|
2
|
10.000.000
|
20.000.000
|
2
|
Laptop
|
Cái
|
1
|
15.000.000
|
15.000.000
|
3
|
Máy fax
|
Cái
|
1
|
3.000.000
|
3.000.000
|
4
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
Cái
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
5
|
Máy in
|
Cái
|
1
|
4.000.000
|
4.000.000
|
6
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1
|
20.000.000
|
20.000.000
|
7
|
Máy điện thoại để bàn
|
Cái
|
2
|
500.000
|
1.000.000
|
Tổng cộng II
|
68.000.000
|
Tổng cộng I +
II
|
139.300.000
|
PHỤ LỤC III
NHU CẦU TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ TRỰC TIẾP CÔNG TÁC PHÒNG
CHỐNG THIÊN TAI TẠI VĂN PHÒNG BAN CHỈ HUY PCTT VÀ TKCN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
TT
|
Trang thiết bị
|
Mô tả
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Đơn giá (đồng)
|
Thành tiền (đồng)
|
I
|
Phòng họp trực
tuyến
|
|
1
|
Tivi 55 inch
|
Đảm bảo phục vụ
công tác họp giao ban với Ban Chỉ đạo TWPCTT và Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh
|
Cái
|
1
|
15.000.000
|
15.000.000
|
2
|
Webcam Logitech Full HD
|
Bộ
|
1
|
2.000.000
|
2.000.000
|
3
|
Mic Phoenix PCS
|
Bộ
|
1
|
8.000.000
|
8.000.000
|
4
|
Dây cáp kết nối hình ảnh, âm thanh (VGA, HDMI,
USB, Audio)
|
Bộ
|
2
|
1.000.000
|
2.000.000
|
5
|
Bộ chuyển đổi VGA sang HDMI
|
Bộ
|
1
|
300.000
|
300.000
|
6
|
Máy tính để bàn
|
Bộ
|
1
|
10.000.000
|
10.000.000
|
7
|
Máy chiếu (projector) độ phân giải Full HD
|
Cái
|
1
|
30.000.000
|
30.000.000
|
8
|
Màn chiếu treo tường 150 inch
|
Bộ
|
1
|
4.000.000
|
4.000.000
|
Tổng cộng I
|
71.300.000
|
II
|
Phòng trực ban
|
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Đảm bảo phục vụ
công tác trực ban PCTT
|
Bộ
|
2
|
10.000.000
|
20.000.000
|
2
|
Laptop
|
Cái
|
1
|
15.000.000
|
15.000.000
|
3
|
Máy fax
|
Cái
|
1
|
3.000.000
|
3.000.000
|
4
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
Cái
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
5
|
Máy in
|
Cái
|
1
|
4.000.000
|
4.000.000
|
6
|
Máy photocopy
|
Cái
|
1
|
20.000.000
|
20.000.000
|
7
|
Máy điện thoại để bàn
|
Cái
|
2
|
500.000
|
1.000.000
|
Tổng cộng II
|
68.000.000
|
Tổng cộng I +
II
|
139.300.000
|
Tổng cộng 09
văn phòng Ban chỉ huy PCTT và TKCN huyện, thị xã và thành phố
|
1.253.700.000
|
PHỤ LỤC IV
NHU CẦU TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ TRỰC TIẾP CÔNG TÁC PHÒNG
CHỐNG THIÊN TAI TẠI VĂN PHÒNG BAN CHỈ HUY PCTT VÀ TKCN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
THỐNG KÊ CÁC LOẠI BẢN ĐỒ PHỤC VỤ CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
TT
|
Tên bản đồ
|
Số lượng
|
Kích thước (m)
|
Đơn vị (m2)
|
Đơn giá (đồng)
|
Thành tiền (đồng)
|
A
|
Văn phòng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp tỉnh
|
|
|
|
|
24.748.600
|
I
|
Đã có
|
|
|
|
|
6.757.400
|
1
|
Bản đồ đường đi của bão (tại phòng trực ban)
|
1
|
1,22x1,65
|
2,013
|
520.000
|
1.046.760
|
2
|
Biểu đồ đường quan hệ của các hồ chứa thủy lợi và
thủy điện (tại phòng trực ban)
|
4
|
1,07x1,65
|
1,766
|
520.000
|
3.672.240
|
3
|
Biểu đồ mực nước trên các sông chính và các cấp
báo động (tại phòng trực ban)
|
2
|
1,4x1,4
|
1,96
|
520.000
|
2.038.400
|
II
|
Chưa có (cần bổ sung)
|
|
|
|
|
17.991.200
|
1
|
Bản đồ đường đi của bão (tại phòng họp)
|
1
|
1,22x1,65
|
2,013
|
520.000
|
1.046.760
|
2
|
Biểu đồ đường quan hệ của các hồ chứa thủy lợi và
thủy điện (tại phòng họp)
|
4
|
1,07x1,65
|
1,766
|
520.000
|
3.672.240
|
3
|
Biểu đồ mực nước trên các sông chính và các cấp
báo động (tại phòng họp)
|
2
|
1,4x1,4
|
1,96
|
520.000
|
2.038.400
|
4
|
Bản đồ các công trình thủy lợi trên địa bàn toàn
tỉnh (tại phòng họp)
|
1
|
1,22x1,65
|
2,013
|
520.000
|
1.046.760
|
5
|
Bản đồ ngập lụt ứng với từng cấp báo động mực nước
trên sông (tại phòng họp)
|
3
|
1,22x1,65
|
2,013
|
520.000
|
3.140.280
|
6
|
Bản đồ lũ quét, sạt lở đất (tại phòng họp)
|
1
|
1,22x1,65
|
2,013
|
520.000
|
1.046.760
|
7
|
Tập biểu đồ đường quan hệ và hình ảnh của các hồ
chứa thủy lợi và thủy điện (20 trang A3)
|
20
|
A3
|
|
300.000
|
6.000.000
|
B
|
Văn phòng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp huyện,
thị xã, thành phố (chưa có)
|
|
|
|
|
59.350.460
|
I
|
Văn phòng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN thành phố
Huế
|
|
|
|
|
8.061.560
|
1
|
Bản đồ đường đi của bão
|
1
|
1,22x1,65
|
2,013
|
520.000
|
1.046.760
|
2
|
Bản đồ ngập lụt ứng với từng cấp báo động mực nước
trên sông Hương
|
3
|
1,22x1,65
|
2,013
|
520.000
|
3.140.280
|
3
|
Biểu đồ mực nước và các cấp báo động trên sông
Hương
|
2
|
1,4x1,4
|
1,96
|
520.000
|
2.038.400
|
4
|
Biểu đồ đường quan hệ của các hồ chứa Bình Điền,
Tả Trạch
|
2
|
1,07x1,65
|
1,766
|
520.000
|
1.836.120
|
II
|
Văn phòng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN thị xã
Hương Thủy
|
|
|
|
|
8.878.480
|
1
|
Bản đồ đường đi của bão
|
1
|
1,22x1,65
|
2,013
|
520.000
|
1.046.760
|
2
|
Bản đồ ngập lụt ứng với từng cấp báo động mực nước
trên sông Hương
|
3
|
1,22x1,65
|
2,013
|
520.000
|
3.140.280
|
3
|
Biểu đồ mục nước và các cấp báo động trên sông
Hương
|
1
|
1,4x1,4
|
1,96
|
520.000
|
1.019.200
|
4
|
Biểu đồ đường quan hệ của các hồ chứa Bình Điền,
Tả Trạch, Phú Bài II, Châu Sơn
|
4
|
1,07x1,65
|
1,766
|
520.000
|
3.672.240
|
III
|
Văn phòng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN thị xã
Hương Trà
|
|
|
|
|
11.890.060
|
1
|
Bản đồ đường đi của bão
|
1
|
1,22x1,65
|
2,013
|
520.000
|
1.046.760
|
2
|
Bản đồ ngập lụt ứng với từng cấp báo động mực nước
trên sông Hương, sông Bồ
|
3
|
1,22x1,65
|
2,013
|
520.000
|
3.140.280
|
3
|
Biểu đồ mực nước và các cấp báo động trên sông
Hương, sông Bồ
|
1
|
1,4x1,4
|
1,96
|
520.000
|
1.019.200
|
4
|
Biểu đồ đường quan hệ của các hồ chúa Bình Điền,
Tả Trạch, Hương Điền, Khe Ngang, Thọ Sơn
|
5
|
1,07x1,65
|
1,766
|
520.000
|
4.590.300
|
5
|
Bản đồ sạt lở bờ sông, bờ biển
|
1
|
1,22x1,65
|
2,013
|
520.000
|
1.046.760
|
6
|
Bản đồ lũ quét, sạt lở đất
|
1
|
1,22x1,65
|
2,013
|
520.000
|
1.046.760
|
IV
|
Văn phòng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN huyện Phong
Điền
|
|
|
|
|
7.042.360
|
1
|
Bản đồ đường đi của bão
|
1
|
1,22x1,65
|
2,013
|
520.000
|
1.046.760
|
2
|
Bản đồ ngập lụt ứng với từng cấp báo động mực nước
trên sông Bồ, sông Ô Lâu
|
2
|
1,22x1,65
|
2,013
|
520.000
|
2.093.520
|
3
|
Biểu đồ mực nước và các cấp báo động trên sông Bồ,
sông Ô Lâu
|
1
|
1,4x1,4
|
1,96
|
520.000
|
1.019.200
|
4
|
Biểu đồ đường quan hệ của các hồ chứa Hương Điền,
Hòa Mỹ
|
2
|
1,07x1,65
|
1,766
|
520.000
|
1.836.120
|
5
|
Bản đồ sạt lở bờ sông, bờ biển
|
1
|
1,22x1,65
|
2,013
|
520.000
|
1.046.760
|
V
|
Văn phòng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN huyện Quảng
Điền
|
|
|
|
|
5.206.240
|
1
|
Bản đồ đường đi của bão
|
1
|
1,22x1,65
|
2,013
|
520.000
|
1.046.760
|
2
|
Bản đồ ngập lụt ứng với từng cấp báo động mực nước
trên sông Bồ, sông Hương
|
2
|
1,22x1,65
|
2,013
|
520.000
|
2.093.520
|
3
|
Biểu đồ mực nước và các cấp báo động trên sông Bồ,
sông Hương
|
1
|
1,4x1,4
|
1,96
|
520.000
|
1.019.200
|
4
|
Bản đồ sạt lở bờ sông, bờ biển
|
1
|
1,22x1,65
|
2,013
|
520.000
|
1.046.760
|
VI
|
Văn phòng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN huyện Phú
Lộc
|
|
|
|
|
7.042.360
|
1
|
Bản đồ đường đi của bão
|
1
|
1,22x1,65
|
2,013
|
520.000
|
1.046.760
|
2
|
Bản đồ ngập lụt ứng với từng cấp báo động mực nước
trên sông Truồi
|
1
|
1,22x1,65
|
2,013
|
520.000
|
1.046.760
|
3
|
Biểu đồ mực nước và các cấp báo động trên sông
Truồi
|
1
|
1,4x1,4
|
1,96
|
520.000
|
1.019.200
|
4
|
Biểu đồ đường quan hệ của các hồ chúa Truồi, Thủy
Yên
|
2
|
1,07x1,65
|
1,766
|
520.000
|
1.836.120
|
5
|
Bản đồ sạt lở bờ sông, bờ biển
|
1
|
1,22x1,65
|
2,013
|
520.000
|
1.046.760
|
6
|
Bản đồ lũ quét, sạt lở đất
|
1
|
1,22x1,65
|
2,013
|
520.000
|
1.046.760
|
VII
|
Văn phòng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN huyện A Lưới
|
|
|
|
|
3.011.580
|
1
|
Bản đồ đường đi của bão
|
1
|
1,22x1,65
|
2,013
|
520.000
|
1.046.760
|
2
|
Biểu đồ đường quan hệ của các hồ chứa Thủy Điện A
Lưới
|
1
|
1,07x1,65
|
1,766
|
520.000
|
918.060
|
3
|
Bản đồ lũ quét, sạt lở đất
|
1
|
1,22x1,65
|
2,013
|
520.000
|
1.046.760
|
VIII
|
Văn phòng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN huyện Nam
Đông
|
|
|
|
|
3.011.580
|
1
|
Bản đồ đường đi của bão
|
1
|
1,22x1,65
|
2,013
|
520.000
|
1.046.760
|
2
|
Biểu đồ đường quan hệ của các hồ chứa Thủy Điện
Thượng Lộ
|
1
|
1,07x1,65
|
1,766
|
520.000
|
918.060
|
3
|
Bản đồ lũ quét, sạt lở đất
|
1
|
1,22x1,65
|
2,013
|
520.000
|
1.046.760
|
IX
|
Văn phòng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN huyện Phú
Vang
|
|
|
|
|
5.206.240
|
1
|
Bản đồ đường đi của bão
|
1
|
1,22x1,65
|
2,013
|
520.000
|
1.046.760
|
2
|
Bản đồ ngập lụt ứng với từng cấp báo động mực nước
trên sông Bồ, sông Hương
|
2
|
1,22x1,65
|
2,013
|
520.000
|
2.093.520
|
3
|
Biểu đồ mực nước và các cấp báo động trên sông Bồ,
sông Hương
|
1
|
1,4x1,4
|
1,96
|
520.000
|
1.019.200
|
4
|
Bản đồ sạt lở bờ sông, bờ biển
|
1
|
1,22x1,65
|
2,013
|
520.000
|
1.046.760
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
84.099.060
|
PHỤ LỤC V
KHUNG TIẾN ĐỘ CÁC HOẠT ĐỘNG NÂNG CAO NĂNG LỰC TẠI VĂN
PHÒNG THƯỜNG TRỰC BAN CHỈ HUY PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN CÁC CẤP
(Kèm theo Kế hoạch số 204/KH-UBND ngày 09/9/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Nội dung công
việc
|
Công việc cần
triển khai
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Dự kiến kinh
phí (triệu đồng)
|
|
Kinh phí
|
|
|
|
3.140
|
I
|
Về tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực tham mưu
phòng, chống thiên tai
|
|
|
a
|
Kiện toàn Ban Chỉ huy, Văn phòng thường trực: 01
đơn vị cấp huyện; 145 đơn vị cấp xã.
|
Hoàn thành kiện toàn Ban Chỉ huy; Rà soát Quy chế
hoạt động; phân công nhiệm vụ; các đơn vị có lực lượng, vật tư, phương tiện
tham gia công tác phòng chống thiên tai cứu hộ, cứu nạn trên địa bàn huyện,
xã.
|
UBND các huyện, thị
xã và thành phố Huế
|
Văn phòng thường
trực tỉnh
|
|
b
|
Nguồn nhân lực Phòng chống thiên tai
|
|
|
|
|
|
|
Rà soát, bố trí phân công cán bộ chuyên môn của cấp
huyện, cấp xã thực hiện Văn phòng thường trực Phòng, chống thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn.
|
UBND các huyện, thị
xã và thành phố Huế
|
Văn phòng thường
trực tỉnh
|
|
|
|
Thành lập, củng cố và duy trì hoạt động thường
xuyên của các đội xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã, thôn
|
UBND các huyện, thị
xã và thành phố Huế
|
Bộ Chỉ huy Quân sự;
Ban Chỉ huy Quân sự các huyện, thị xã và TP Huế.
|
|
2
|
Hoạt động phòng, chống thiên tai được triển
khai chủ động và có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu dân sinh
|
|
|
|
a
|
Xây dựng, rà soát Kế hoạch phòng chống thiên tai
các cấp giai đoạn 2020-2025.
|
Rà soát, cập nhật, bổ sung kế hoạch cấp tỉnh
|
Văn phòng thường
trực tỉnh
|
Các đơn vị địa
phương
|
900
|
Rà soát, cập nhật, bổ sung kế hoạch cấp huyện và
cấp xã
|
|
|
|
b
|
Phương án ứng phó với các cấp độ rủi ro thiên tai
|
Rà soát, cập nhật bổ sung hoàn thiện phương án ứng
phó với các cấp độ rủi ro thiên tai cấp tỉnh
|
Văn phòng thường
trực tỉnh
|
|
900
|
|
|
Rà soát, cập nhật bổ sung hoàn thiện phương án ứng
phó với các cấp độ rủi ro thiên tai cấp huyện
|
UBND các huyện, thị
xã và TP Huế
|
|
|
3
|
Quỹ Phòng chống thiên tai
|
Triển khai công tác thu, chi Quỹ
|
Văn phòng thường
trực tỉnh
|
|
|
4
|
Ứng dụng khoa học công nghệ và hiện đại hóa Văn
phòng thường trực
|
|
|
|
a
|
Hệ thống giao ban trực tuyến
|
Rà soát, kết nối, vận hành hệ thống
|
Văn phòng thường
trực tỉnh
|
|
|
b
|
Trang Web PCTT Tổ chức cơ sở dữ liệu PCTT
|
- Rà soát, cập nhật thông tin
- Tiến tới liên kết thông tin, dữ liệu về hồ chứa,
KTTV, vị trí xung yếu và dữ liệu PCTT khác phục vụ điều hành ứng phó thiên
tai
|
Văn phòng thường
trực tỉnh
|
|
|
c
|
Bản đồ phòng, chống thiên tai
|
Rà soát, cập nhật số liệu năm 2020 hệ thống GIS
Huế
|
Đô thị thông minh
|
Văn phòng thường trực
tỉnh; các huyện, thị xã và TP Huế
|
90
|
d
|
Hệ thống camera giám sát Kết nối với hệ thống Đô
thị thông minh
|
Bổ sung lắp đặt camera tại các vị trí xung yếu (hồ
chứa, vị trí thường xuyên bị ngập lụt, sạt lở,....)
|
Đô thị thông minh
|
Văn phòng thường
trực tỉnh; các huyện, thị xã và TP Huế
|
300
|
đ
|
Sử dụng hệ thống thông tin cảnh báo ứng dụng
HUE-S Hoạt động mạng xã hội Facebook, Zalo, Viber
|
- Tiếp nhận tài liệu từ VPTT BCĐ;
- Rà soát, bổ sung tài liệu cho Thừa Thiên Huế;
|
Đô thị thông minh
|
Văn phòng thường
trực tỉnh; các huyện, thị xã và TP Huế
|
50
|
e
|
Tập huấn nâng cao năng lực phòng chống thiên tai
các cấp
|
|
Văn phòng thường
trực tỉnh
|
các huyện, thị xã
và TP Huế
|
900
|
Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2020 về nâng cao năng lực phòng, chống thiên tai cho địa phương tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 204/KH-UBND ngày 09/09/2020 về nâng cao năng lực phòng, chống thiên tai cho địa phương tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020-2025
896
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|