ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2020/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 07 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH THỜI HẠN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH VÀ THỜI GIAN XÉT DUYỆT,
THẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NĂM CỦA CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN
TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ
Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ
Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết
toán năm;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3345/TTr-STC ngày 05 tháng 10
năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định
này quy định thời hạn báo cáo quyết toán ngân sách và thời gian xét duyệt, thẩm
định quyết toán ngân sách năm của các đơn vị dự toán trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan
nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công
lập, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
và các tổ chức khác có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.
b) Các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan đến ngân sách nhà nước.
Điều 2. Thời
hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách năm
1. Đối với
đơn vị dự toán cấp I
a) Đơn vị
dự toán ngân sách cấp huyện gửi báo cáo quyết toán về Phòng Tài chính - Kế
hoạch trước ngày 20 tháng 3 năm sau.
b) Đơn vị
dự toán ngân sách cấp tỉnh gửi báo cáo quyết toán về Sở Tài chính trước ngày 30
tháng 3 năm sau đối với đơn vị không có đơn vị dự toán trực thuộc; trước ngày
30 tháng 6 năm sau đối với đơn vị có đơn vị dự toán trực thuộc.
2. Đối với
đơn vị dự toán trực thuộc
Thời gian
gửi báo cáo quyết toán là do Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp I quy định nhưng
phải đảm bảo thời gian đủ để đơn vị dự toán cấp I xét duyệt, thẩm định, đồng
thời tổng hợp để gửi báo cáo quyết toán về cơ quan tài chính theo đúng thời
gian quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Đối với
các cơ quan tài chính các cấp
a) Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn lập báo cáo quyết toán năm gửi về Phòng Tài chính
- Kế hoạch và Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn trước ngày 20 tháng 3 năm
sau.
b) Phòng
Tài chính - Kế hoạch thẩm định, tổng hợp lập báo cáo quyết toán năm gửi về Sở
Tài chính và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trước ngày 30 tháng 4 năm sau.
c) Sở Tài chính
xét duyệt, thẩm định, tổng hợp báo cáo quyết toán năm gửi về Ủy ban nhân dân
tỉnh trước ngày 31 tháng 8 năm sau để trình Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời
gửi Bộ Tài chính, Kiểm toán Nhà nước chậm nhất trước ngày 01 tháng 10 năm sau.
Điều 3.
Thời gian xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách năm
1. Đối với
đơn vị dự toán
a) Đơn vị
dự toán cấp trên có trách nhiệm xét duyệt và thông báo kết quả xét duyệt quyết
toán năm cho đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc trong thời gian 30 ngày kể từ
ngày nhận báo cáo quyết toán của đơn vị.
b) Phòng
Tài chính - Kế hoạch, Sở Tài chính có trách nhiệm xét duyệt, thẩm định quyết
toán năm đối với đơn vị dự toán cấp I cùng cấp và thông báo kết quả xét duyệt,
thẩm định quyết toán cho đơn vị trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận báo cáo
quyết toán của đơn vị.
2. Đối với
các cơ quan tài chính các cấp
Phòng Tài
chính - Kế hoạch, Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định báo cáo quyết toán năm
về thu chi ngân sách của ngân sách cấp dưới trực thuộc và thông báo kết quả
thẩm định quyết toán cho đơn vị trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận báo cáo
quyết toán của đơn vị.
Điều 4.
Điều khoản thi hành
1. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà
nước Bến Tre, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 10 năm 2020 và thay thế
Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định thời gian nộp, xét duyệt và thẩm định
báo cáo quyết toán năm của các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn
tỉnh Bến Tre./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|