ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3621/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 29
tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ
HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VIỄN THÁM ĐẾN NĂM 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2040 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 21 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02
năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển viễn
thám đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040;
Căn cứ Quyết định số 1170/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng
5 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Kế hoạch triển
khai thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2040;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 562/TTr-STNMT ngày 16 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế
hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2019
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển viễn thám đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ; Chủ
tịch UBND các quận, huyện trên địa bàn thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân thành phố chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông
tin điện tử của UBND thành phố Đà Nẵng./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TNMT (b/cáo);
- TT Thành ủy (b/cáo);
- TT HĐND thành phố;
- CT, các PCT UBND;
- Lưu: VT, ĐTĐT, TNMT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Miên
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 149/QĐ-TTG NGÀY 01 THÁNG 02 NĂM 2019 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VIỄN THÁM ĐẾN NĂM 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2040 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3621/QĐ-UBND ngày 29 tháng 2 năm 2020 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tăng cường năng lực quản lý nhà
nước đáp ứng các yêu cầu trong công tác quản lý, nghiên cứu ứng dụng về hoạt
động viễn thám tại địa phương;
- Ứng dụng rộng rãi công nghệ viễn
thám, sử dụng dữ liệu viễn thám trong các ngành, lĩnh vực; trọng tâm là điều
tra cơ bản, quan trắc, giám sát tài nguyên, môi trường, tìm kiếm cứu nạn cứu
hộ, phòng chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu;
- Đáp ứng nhu cầu khai thác, sử
dụng thông tin, dữ liệu viễn thám của các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội
và người dân.
2. Yêu cầu
- Tiếp nhận, đầu tư trang thiết
bị, công nghệ phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố;
- Thông tin, dữ liệu, sản phẩm
viễn thám phải đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và được chia sẻ, sử dụng có
hiệu quả trong các ngành, lĩnh vực.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ
Kế hoạch triển khai thực hiện
Chiến lược phát triển viễn thám đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng, nhằm đề xuất những nhiệm vụ và giải pháp cơ bản đã được
xác định tại Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2040. Kế hoạch tập trung thực hiện các nhóm nhiệm vụ chủ
yếu sau:
a) Rà soát, tổng hợp nhu cầu sử
dụng sản phẩm, dữ liệu viễn thám thuộc phạm vi quản lý theo định kỳ hàng năm,
05 năm, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp và thống nhất việc thu nhận;
b) Triển khai thực hiện việc thu
nhận, lưu trữ, bổ sung, cập nhật, công bố dữ liệu viễn thám và xây dựng cơ sở
dữ liệu viễn thám của địa phương để cung cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân
theo quy định của pháp luật;
c) Hoàn thiện các quy định về viễn
thám, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đầu tư trang thiết bị, đào tạo nguồn
nhân lực viễn thám có trình độ chuyên môn đáp ứng được nhu cầu quản lý, ứng
dụng công nghệ viễn thám;
d) Xây dựng đề án, dự án, nhiệm vụ
ứng dụng viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng của
địa phương;
đ) Đẩy mạnh sử dụng thông tin, dữ
liệu, sản phẩm viễn thám.
e) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi
phạm trong việc chấp hành các quy định pháp luật của tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động viễn thám thuộc phạm vi quản lý.
g) Hàng năm báo cáo Bộ Tài nguyên
và Môi trường về tình hình hoạt động viễn thám trên địa bàn thành phố.
2. Giải pháp thực hiện
a) Công tác chỉ đạo thực hiện
- Xây dựng cơ chế, chính sách,
nguồn lực để tổ chức triển khai thực hiện chiến lược phát triển viễn thám tại
địa phương;
- Tuyên truyền phổ biến các văn
bản quy phạm pháp luật về viễn thám;
b) Về kỹ thuật và công nghệ
- Đầu tư phương tiện, cơ sở vật
chất, nâng cao khả năng đáp ứng về mặt kỹ thuật - công nghệ cho các cơ quan
quản lý, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao;
- Cập nhật, khai thác sử dụng có
hiệu quả và lưu trữ dữ liệu viễn thám được tiếp nhận.
c) Về nguồn nhân lực
- Phân công, cử cán bộ có trình độ
chuyên môn làm đầu mối để đáp ứng nhiệm vụ được giao.
- Đào tạo nguồn nhân lực viễn thám
có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu quản lý, ứng dụng công nghệ
viễn thám; tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn về viễn thám do Bộ Tài nguyên và Môi
trường tổ chức;
- Đẩy mạnh xã hội hóa việc ứng
dụng công nghệ viễn thám; tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện
được tham gia vào hoạt động viễn thám trên địa bàn thành phố.
III. NGUỒN KINH PHÍ
1. Nguồn ngân sách nhà nước cấp
theo các quy định hiện hành.
2. Lồng ghép trong các chương
trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu, các chương trình, dự án khác.
3. Khuyến khích các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước đầu tư vào các hoạt động viễn thám theo quy định của
pháp luật.
4. Trên cơ sở kế hoạch được phân
công, tại thời điểm xây dựng dự toán NSNN hàng năm; các cơ quan, đơn vị căn cứ
tiêu chuẩn, định mức và nội dung chi theo quy định hiện hành, lập dự toán chi
tiết hoặc lồng ghép kinh phí với các chương trình, dự án khác, gửi Sở Tài
nguyên và Môi trường để kiểm tra, rà soát các nhiệm vụ chi nhằm tránh chồng
chéo, trùng lắp; gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với nhiệm vụ chi đầu tư), Sở
Tài chính (đối với nhiệm vụ chi thường xuyên), tổng hợp, báo cáo UBND thành phố
trình HĐND thành phố phê duyệt dự toán làm cơ sở thực hiện theo đúng quy định
của Luật Ngân sách nhà nước.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các Sở, ban, ngành; UBND các quận,
huyện căn cứ vào nhiệm vụ phân công trong Kế hoạch để xây dựng kế hoạch chi tiết
thực hiện nhiệm vụ tại cơ quan, đơn vị mình, bảo đảm đạt được yêu cầu về chất
lượng, tiến độ thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2040.
1. Sở Tài nguyên vả Môi trường
- Chủ trì theo dõi, đôn đốc việc
triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ trước ngày 30/11 hàng năm tổng hợp, báo
cáo UBND thành phố và Bộ Tài nguyên và Môi trường về tình hình triển khai thực
hiện của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện;
- Là cơ quan đầu mối giúp UBND thành
phố quản lý hoạt động viễn thám; tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện Kế
hoạch; tiếp nhận và ứng dụng công nghệ viễn thám;
- Tổ chức triển khai thực hiện các
đề án, dự án về ứng dụng viễn thám trong phạm vi quản lý;
- Tổng hợp nhu cầu sử dụng dữ liệu
ảnh viễn thám của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố;
- Triển khai thực hiện việc thu
nhận, lưu trữ dữ liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản lý của địa phương;
- Quản lý chất lượng sản phẩm viễn
thám, lưu trữ và cung cấp thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản
lý của địa phương;
- Lập, thẩm định và tổng hợp dự
toán theo đề nghị của các đơn vị;
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành;
UBND các quận, huyện thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong việc chấp
hành các quy định pháp luật của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động viễn
thám thuộc phạm vi quản lý.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính và các
đơn vị liên quan thẩm định, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ của Kế hoạch theo đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường và đúng quy
định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật
liên quan.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở đề nghị của các cơ
quan, đơn vị và khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính tổng hợp (vốn chi
thường xuyên), tham mưu UBND thành phố trình HĐND thành phố phê duyệt theo đúng
quy định của Luật Ngân sách hiện hành.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
Đẩy mạnh các nghiên cứu khoa học
ứng dụng công nghệ viễn thám phục vụ phát triển kinh tế xã hội và quốc phòng -
an ninh trên địa bàn thành phố.
5. UBND các quận, huyện
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường triển khai thực hiện Kế hoạch; xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện
Chiến lược viễn thám phần liên quan đến địa phương mình./.