ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2018/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 06
tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN HỖ TRỢ ƯƠM TẠO, PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ NĂNG LỰC TỰ
CHỦ CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ
ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 142/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định cơ
chế tài chính thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và
công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
1633/TTr-STC ngày 31 tháng 5 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nội dung và mức
chi thực hiện hỗ trợ ươm tạo, phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ
công lập trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 7
năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chí Hiến
|
QUY ĐỊNH
BAN HÀNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN HỖ TRỢ ƯƠM TẠO, PHÁT TRIỂN DOANH
NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ NĂNG LỰC TỰ CHỦ CỦA
TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của
UBND tỉnh Phú Yên)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung và mức
chi thực hiện hỗ trợ ươm tạo, phát triển doanh nghiệp khoa học công nghệ và hỗ
trợ nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực tự chủ của tổ chức khoa học và công
nghệ công lập trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Các cơ quan, tổ
chức, cá nhân tham gia quản lý, thực hiện
Chương trình hỗ trợ ươm tạo, phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ
chức khoa học và công nghệ công lập tại địa phương và các tổ chức, cá nhân khác
có liên quan.
Điều 3. Nguồn
kinh phí
1. Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học
và công nghệ do ngân sách địa phương bảo đảm theo phân cấp ngân sách.
2. Nguồn khác theo quy định của pháp
luật (nếu có).
Điều 4. Nội dung
và mức chi ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp khoa học và
công nghệ
1. Hỗ trợ cơ sở ươm tạo doanh nghiệp
khoa học và công nghệ:
a) Hỗ trợ kinh phí mua sắm các trang
thiết bị dùng chung cho cơ sở ươm tạo 30% tổng mức kinh phí thực hiện nhiệm vụ
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Hỗ trợ kinh phí thực hiện hoạt động
tư vấn về ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ cho các
tổ chức cá nhân tham gia ươm tạo tại cơ sở ươm tạo theo nhiệm vụ được cấp có thẩm
quyền phê duyệt: 55 triệu đồng cho hoạt động tư vấn của 01 nhiệm vụ.
2. Hỗ trợ hoạt động ươm tạo doanh
nghiệp khoa học và công nghệ:
a) Hỗ trợ 70% kinh phí cho hoạt động
nghiên cứu, giải mã công nghệ để tạo ra sản phẩm mới có khả năng thương mại
hóa.
b) Hỗ trợ 35% kinh phí cho hoạt động
hoàn thiện công nghệ để tạo ra sản phẩm mới trên cơ sở các sáng chế, giải pháp hữu
ích, giải pháp kỹ thuật, kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; hoặc
ứng dụng và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc sử dụng hợp
pháp vào sản xuất, kinh doanh.
c) Hỗ trợ 35% chi phí vận hành máy
móc, thiết bị (bao gồm cả chi phí nhân công) tại các phòng thí nghiệm trọng điểm
quốc gia, cơ sở ươm tạo theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Hỗ trợ 20% kinh phí thực hiện các
nội dung của nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm: kinh phí mua vật
tư, nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng trong quá trình thực hiện thí nghiệm; kinh
phí thuê các dịch vụ được cung cấp bởi phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, cơ
sở ươm tạo.
3. Hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp doanh
nghiệp khoa học và công nghệ:
Hỗ trợ 70% kinh phí nghiên cứu, phát
triển ý tưởng sáng tạo để khởi nghiệp doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Điều 5. Nội dung
và mức chi ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học
và công nghệ
1. Hỗ trợ 35% kinh phí nghiên cứu
hoàn thiện công nghệ để đa dạng hóa sản phẩm hoặc đổi mới công nghệ, phát triển
công nghệ mới để tạo ra sản phẩm mới có sức cạnh tranh trên thị trường.
2. Hỗ trợ kinh phí thực hiện hoạt động
tư vấn, hướng dẫn doanh nghiệp khoa học và công nghệ xây dựng, hoàn thiện hồ
sơ, thủ tục để được công nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ; hướng dẫn
doanh nghiệp khoa học và công nghệ hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định:
55 triệu đồng cho hoạt động tư vấn của 01 nhiệm vụ.
Điều 6. Nội dung
và mức chi ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động và
năng lực tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
1. Hỗ trợ kinh phí trang bị máy móc,
thiết bị thí nghiệm, thử nghiệm phục vụ hoạt động nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ:
a) Hỗ trợ một phần kinh phí cho các dự
án mua sắm, trang bị máy móc, thiết bị thí nghiệm, thử nghiệm phục vụ hoạt động
nghiên cứu được cấp có thẩm quyền phê duyệt và bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước
của tổ chức khoa học và công nghệ công lập đã được cấp có thẩm quyền phân loại
là tổ chức tự bảo đảm chi thường xuyên nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và năng
lực tự chủ của tổ chức: 50% tổng kinh phí thực hiện dự án.
b) Trong trường hợp không có khả năng
cân đối nguồn lực để bố trí vốn cho các dự án đầu tư trang bị máy móc, thiết bị
thí nghiệm, thử nghiệm, ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí cho các tổ chức khoa
học và công nghệ công lập thuê máy móc, thiết bị thí nghiệm, thử nghiệm trực tiếp
phục vụ hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (theo nhiệm vụ được
cấp có thẩm quyền phê duyệt) trên cơ sở hợp đồng đã được ký kết với đơn vị có
thiết bị cho thuê, hỗ trợ không quá 500 triệu đồng/toàn bộ thời gian thực hiện
nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hỗ trợ kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ nghiên cứu:
a) Hỗ trợ 70% kinh phí nghiên cứu,
phát triển ý tưởng sáng tạo để có kết quả công bố trên các tạp chí uy tín trong
nước và quốc tế theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
b) Hỗ trợ 50% kinh phí nghiên cứu,
hoàn thiện công nghệ và thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học để tăng nguồn
thu, nâng cao năng lực tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
3. Hỗ trợ kinh phí thực hiện các dự
án sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới có khả năng thương mại hóa:
a) Hỗ trợ 35% tổng mức kinh phí đầu
tư theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (không bao gồm giá trị còn lại
hoặc chi phí khấu hao tài sản cố định đã có vào tổng mức kinh phí đầu tư) để thực
hiện dự án sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới có khả năng thương mại hóa.
b) Hỗ trợ 50% tổng mức kinh phí đầu
tư để thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp để triển
khai trên địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn theo Quyết định số
1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị
hành chính thuộc vùng khó khăn và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Các nội dung khác không nêu trong quy
định này được thực hiện theo Thông tư số 142/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ
Tài chính quy định cơ chế tài chính thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển
doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm và các quy định khác của pháp luật hiện
hành./.