Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1219/QĐ-UBND 2022 phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh Điện Biên đến 2030
Số hiệu:
1219/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Điện Biên
Người ký:
Lê Thành Đô
Ngày ban hành:
13/07/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1219/QĐ-UBND
Điện
Biên, ngày 13 tháng 7 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN BỔ CHỈ TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH ĐẾN NĂM 2030 CHO CÁC
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 15/6/2018;
Căn cứ Nghị quyết số 6 1/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu
quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ kh ó
khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và n âng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg
ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về ph ân bổ
chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050, Kế hoạch sử dụng đất qu ốc gia 5 năm
2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật
việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông báo số 543-TB/TU ngày
05/7/2022 của Tỉnh ủy về chủ trương phân b ổ ch ỉ
tiêu và phương án Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ
2021-2030, Kế hoạch sử dụng đ ất cấp huyện năm 2022;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 286/TTr-STNMT ngày 12 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
đến năm 2030 cho các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh (chi tiết tại
phụ lục kèm theo).
Điều 2. Căn cứ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất phân bổ tại
Điều 1 Quyết định này, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thực hiện:
1. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
a) Khẩn trương hoàn thiện hồ sơ Quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030, Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp
huyện trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định để trình UBND tỉnh xem xét
phê duyệt theo quy định của pháp luật hiện hành; thời gian hoàn thành trước
ngày 25/7/2022.
b) Định kỳ hàng năm, báo cáo kết quả
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt theo quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn, đôn đốc UBND các huyện,
thị xã, thành phố khẩn trương hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
thời kỳ 2021-2030, Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đảm bảo tuân thủ chỉ tiêu sử dụng
đất được phân bổ và tiến độ được giao.
b) Tổ chức thẩm định, tham mưu trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, kế hoạch sử
dụng đất hàng năm của các huyện, thành phố theo quy định của pháp luật. Thời
gian hoàn thành, gửi về UBND tỉnh trước ngày 30/7/2022.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm:
Đăng Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Điện Biên tại địa chỉ:
www.dienbien.gov.vn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Công Thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giao thông vận
tải, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- TT Huyện ủy, HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, TH, KT, KTN(LNH) .
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
PHỤ LỤC:
PHÂN BỔ CHỈ TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP
TỈNH ĐẾN NĂM 2030 CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số: 1219 /QĐ-UBND ngày 13/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị
tính: Ha
STT
Ch ỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Toàn t ỉ nh
Chia ra các huyện, thị xã, thành phố
Chỉ tiêu Chính phủ phân bổ đến năm 2020
Ch ỉ tiêu Chính phủ phân bổ đến năm 2030
Tổng cộng
Thành phố Điện Biên Phủ
Thị xã Mường Lay
Huyện Mường Nhé
Huyện Mường Chà
Huyện Tủa Chùa
Huyện Tuần Giáo
Huyện Điện Biên
Huyện Điện Biên Đông
Huyện M ườ ng Ảng
Huyện Nậm Pồ
T ổ ng
diện tích tự nhiên
954.126
953.993
953.993
30.658
11.267
156.908
118.990
68.415
113.542
139.627
120.687
44.341
149.559
1
Đất
nông nghiệp
N P
900.796
905.187
905.187
26.106
9.819
152.620
110.613
63.653
109.802
131.974
115.505
42.059
143.036
1.1
Đất trồng
lúa
LUA
89.618
87.654
87.654
2.950
689
16.241
9.692
6.567
9.688
12.550
17.313
3.476
8.487
Trong
đó: Đ ấ t chuyên trồng lúa nước
LUC
13.832
14.521
14.521
1.516
1 77
698
485
573
1.855
5.853
1.644
1.449
270
1.2
Đất trồng
cây hàng năm khác
HNK
104.095
4.986
362
1.381
20.537
19.076
9.496
26.316
10.788
3.239
7.914
1.3
Đất trồng
cây lâu năm
CLN
48.658
119.150
488
53
24.371
2.657
2.809
19.439
2.480
28.590
13.218
25.046
1.4
Đất rừng
phòng hộ
RPH
418.487
345.963
345.963
9.443
5.166
32.330
43.836
25.029
52.977
65.021
47.350
10.098
54.714
1.5
Đất rừng đặc
dụng
RDD
49.341
51.167
51.167
4.437
46.730
1.6
Đất rừng sản
xuất
RSX
226.925
195.139
195.139
3.286
3.493
31.439
33.842
10.096
17.710
25.001
11.418
12.010
46.845
Trong
đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
RSN
1 12.627
112.627
3.300
2.771
14.790
18.676
7.733
8.759
18.179
7.619
6.013
24.788
1.7
Đất nuôi trồng
thủy sản
NTS
1.737
508
38
127
48
75
396
545
1.8
Đất nông
nghiệp khác
NKH
283
9
18
3
2
96
61
45
19
30
2
Đất phi
nông nghiệp
PNN
32.780
35.328
35.328
4.535
1.382
3.539
3.152
3.980
2.839
5.858
3.987
2.180
3.874
2.1
Đất quốc
phòng
CQP
1.913
1.983
1.983
572
42
129
53
84
56
657
195
27
169
2.2
Đất an ninh
CAN
690
449
449
150,0
3,0
7,2
5,1
5,0
8,3
249,2
8,8
3,7
8,3
2.3
Đất khu
công nghiệp
SKK
55
55
55
55
2.4
Đất cụm
công nghiệp
SKN
146
208
9
9
20
8
51
76
10
16
10
2.5
Đất thương
mại, dịch vụ
TMD
179
751
255
21
26
5
28
51
291
41
22
11
2.6
Đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp
SKC
139
312
126
5
24
3
1
16
119
0,2
2
16
2.7
Đất sử dụng
cho hoạt động khoáng sản
SKS
681
581
6
50
105
177
120
123
2.8
Đất sản xuất
vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
188
5
3
33
13
18
13
85
3
8
7
2.9
Đất phát
triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh
DHT
12.696
12.960
12.960
1.390
419
1.444
1.710
1.027
1.134
1.568
1.921
1.035
1.311
Trong
đó:
-
Đất giao
thông
DGT
7.466
7.466
897
298
880
807
816
565
897
1.003
632
669
-
Đ ấ t
thủy lợi
DTL
268
31
26
15
22
15
15
60
37
22
25
-
Đất xây
dựng cơ sở văn hóa
DVH
276
276
276
36
1
47
22
1
27
68
26
20
28
-
Đất xây
dựng cơ sở y tế
DYT
88
88
88
13
3
19
4
5
7
15
4
4
13
-
Đất xây
dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
DGD
490
539
539
78
14
65
43
49
62
70
65
42
51
-
Đất xây
dựng cơ sở thể dục thể thao
DTT
106
106
106
17
5
3
3
11
12
25
7
11
12
-
Đất công
trình năng lượng
DNL
3.184
3.184
64
12
377
775
88
326
190
685
198
469
-
Đ ấ t
công trình bưu chính, viễn thông
DBV
18
18
5
0,5
2
1
1
3
1
1
1
2
-
Đất xây dựng
kho dự trữ quốc gia
DKG
2
2
2
-
Đất có
di tích lịch sử - văn hóa
DDT
275
275
176
8
1
4
44
42
-
Đất bãi
thải, xử lý chất thải
DRA
97
97
97
6
7
13
2
7
16
20
20
7
-
Đất cơ sở
tôn giáo
TON
3
39
5
4
10
5
5
10
-
Đất làm
nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
739
580
60
37
19
30
28
88
165
26
94
33
-
Đất xây
dựng cơ sở khoa học và công nghệ
DKH
3
0,1
3,0
-
Đất xây
dựng cơ sở dịch vụ xã hội
DXH
2
2,0
-
Đất chợ
17
4,0
2,0
2,0
0,2
2,3
0,5
2,2
0,7
1,6
1,3
2.10
Đất danh
lam thắng cảnh
DDL
263
12
12
2.11
Đất sinh hoạt
cộng đồng
DSH
2.12
Đất khu vui
chơi giải trí công cộng
DKV
77
77
2.13
Đất ở tại
nông thôn
ONT
5.065
6.220
415
63
607
367
448
822
1.636
702
500
660
2.14
Đất ở tại
đô thị
ODT
723
1.458
623
48
207
52
110
81
89
47
96
105
2.15
Đất xây dựng
trụ sở cơ quan
TSC
166
250
47
8
34
11
15
15
60
25
9
25
2.16
Đất xây dựng
trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
8
58
8
24
7
1
0,1
2
5
4
1
7
2.17
Đất xây dựng
cơ sở ngoại giao
DNG
2.18
Đất tín ngưỡng
TIN
3
3
2.19
Đất sông
ngòi kênh rạch suối
SON
8.284
215
699
925
802
2.100
287
614
797
351
1.493
2.20
Đất có mặt
nước chuyên dùng
MNC
1.447
646
40
84
56
31
125
205
98
110
52
2.21
Đất phi
nông nghiệp khác
PNK
31
3
28
3
Đất chưa
sử dụng
CSD
20.550
13.478
13.478
17
65
750
5.224
781
901
1.795
1.194
102
2.649
4
Đất khu
công nghệ cao
KCN
5
Đất khu
kinh tế
KKT
26.649
26.649
26.649
26.649
6
Đất đô thị
KDT
18.341
18.341
18.341
2.506
5.221
150
2.216
1.449
1.722
1.911
2.398
663
105
7
Đất khu sản
xuất nông nghiệp (Khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây
công nghiệp lâu năm
KNN
153.020
10.165
234
25.984
3.227
3.382
23.202
8.233
32.280
17.790
28.524
8
Khu lâm
nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)
KLN
408.402
13.309
7.312
86.167
48.393
26.296
43.293
73.444
31.613
16.075
62.499
9
Khu du lịch
KDL
394
176
8
4
28
53
29
46
42
8
10
Khu bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học
KBT
51.167
4.437
46.730
11
Khu phát
triển công nghiệp (Khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
KPC
263
9
9
20
8
51
131
10
16
10
12
Khu đô thị
(trong đó có khu đô thị mới)
DTC
802
652
150
13
Khu thương
mại, dịch vụ
KTM
584
165
21
26
5
28
51
212
43
22
11
14
Khu đô thị -
thương mại - dịch vụ
KDV
1.386
817
21
26
5
28
51
362
43
22
11
15
Khu dân cư
nông thôn
DNT
15.272
433
81
607
414
1.566
1.692
858
8.961
660
16
Khu ở, làng
nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn
KON
1.116
132
59
22
228
675
Ghi chú: Đối với đất khu chức năng
(từ mục 4 đến mục 16) không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.
Quyết định 1219/QĐ-UBND năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến năm 2030 cho các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh Điện Biên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1219/QĐ-UBND ngày 13/07/2022 về phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến năm 2030 cho các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh Điện Biên ban hành
3.121
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng