HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
99/2022/NQ-HĐND
|
Lâm
Đồng, ngày 08 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI TỔ CHỨC CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÂM ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chế độ chỉ tiêu tài chính đối với các giải thi đấu
thể thao;
Xét Tờ trình số 4205/TTr-UBND ngày
10 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Dự thảo Nghị quyết quy định mức
chi tổ chức các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy định mức chi tổ
chức các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng được cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền quyết định, bao gồm:
a) Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh,
cấp huyện;
b) Giải thi đấu thể thao từng môn thể
thao cấp tỉnh, cấp huyện;
c) Hội thi thể thao quần chúng cấp tỉnh,
cấp huyện;
d) Giải thi đấu thể thao dành cho người
khuyết tật cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Nghị quyết này không áp dụng cho
các giải thi đấu bóng đá.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Thành viên Ban Tổ chức và các Tiểu
ban Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao, chuyên môn
từng giải đấu;
2. Trọng tài, giám sát, thư ký các giải
thi đấu;
3. Vận động viên, huấn luyện viên;
4. Công an, y tế, bảo vệ, nhân viên
phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu.
Điều 3. Mức chi tổ
chức các giải thi đấu thể thao
1. Chi tiền ăn
a) Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải
thi đấu thể thao cho thành viên Ban tổ chức, thành viên các Tiểu ban chuyên
môn, trọng tài, giám sát, thư ký (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước
ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và 01
ngày sau thi đấu): 180.000 đồng/người/ngày.
Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng
lương từ ngân sách nhà nước đã được bảo đảm chế độ chi tiền ăn trong thời gian
tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp lưu trú theo quy
định tại chế độ công tác phí hiện hành trong thời gian tham dự giải thi đấu thể
thao.
b) Tiền ăn của vận động viên, huấn
luyện viên thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Chi tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính
theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với
các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo
buổi thi đấu, hoặc trận đấu, thì mức
thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối
đa không được vượt quá 03 buổi hoặc 03 trận đấu/người/ngày. Mức chi cụ thể như
sau:
a) Thành viên Ban tổ chức, Trưởng,
Phó các Tiểu ban chuyên môn: 95.000 đồng/người/ngày.
b) Thành viên các Tiểu ban chuyên
môn: 75.000 đồng/người/ngày.
c) Giám sát, trọng tài chính: 75.000
đồng/người/buổi.
d) Thư ký, trọng tài khác: 60.000 đồng/người/buổi.
đ) Công an, y tế: 55.000 đồng/người/buổi.
e) Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo
vệ, nhân viên phục vụ: 55.000 đồng/người/buổi.
3. Chi tổ chức đồng diễn, diễu hành
a) Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn
các màn đồng diễn: thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa
Ban tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân, mức chi căn cứ Nghị định số
21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút,
thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại
hình nghệ thuật biểu diễn khác.
b) Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng
diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
- Người tập: tập luyện: 40.000 đồng/người/buổi;
tổng duyệt (tối đa 02 buổi): 50.000 đồng/người/buổi; chính thức: 85.000 đồng/người/buổi.
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn:
75.000 đồng/người/buổi.
4. Các khoản chi khác
a) Chi tiền tàu xe đi, về, tiền thuê
phòng nghỉ cho thành viên Ban tổ chức, thành viên các Tiểu ban chuyên môn, trọng
tài, giám sát, thư ký, vận động viên huấn luyện viên, công an, y tế, bảo vệ,
nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ
chức thi đấu: thực hiện theo Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác phí và mức chi hội
nghị tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Lâm Đồng.
b) Các khoản chi cho in ấn, huy
chương, cờ, cúp, trang phục, đạo cụ, khai mạc, bế mạc và tiền thưởng vận động viên,
huấn luyện viên: tùy theo quy mô, tính chất của giải thi đấu thể thao để chi
phù hợp với nguồn thu (nếu có) và nguồn kinh phí được ngân sách nhà nước cấp; đồng
thời, căn cứ theo chế độ hiện hành, hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ và được
cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
c) Trường hợp một người được phân
công nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình điều hành tổ chức giải thi đấu thể
thao chỉ được hường một mức bồi dưỡng cao nhất.
d) Các khoản chi khác không quy định
tại Nghị quyết này thực hiện theo các quy định chi tiêu tài chính hiện hành.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của
pháp luật.
3. Nghị quyết số 61/2012/NQ-HĐND ngày
05 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi tổ chức các giải
thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết
này có hiệu lực.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2022 và có
hiệu lực từ ngày 18 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Lâm Đồng;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- VP: TU, ĐĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Lâm Đồng;
- TT tích hợp DL và chuyển đổi số tỉnh;
- TT Công báo - Tin học tỉnh;
- TT Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Trần Đức Quận
|