ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2022/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận,
ngày 24 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MẬT ĐỘ CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN ĐẾN
NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày
19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn cứ Nghị định số
46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi;
Thực hiện Quyết định số
1520/QĐ-TTg ngày 6 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến
lược phát triển chăn nuôi giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2045;
Căn cứ Nghị định số
46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi;
Thực hiện Quyết định số
326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch
sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng
đất quốc gia 5 năm 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệpvà
Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn
nuôi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 180/TTr-SNNPTNT ngày 14
tháng 7 năm 2022; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 1260/BC-STP
ngày 08 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mật độ
chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030.
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân liên quan đến
hoạt động chăn nuôi và quản lý Nhà nước về hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong quy định này các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Vật nuôi bao gồm gia súc,
gia cầm và động vật khác trong chăn nuôi.
2. Gia súc là các loài động vật
có vú, có 04 chân được con người thuần hóa và chăn nuôi.
3. Gia cầm là các loài động vật
có 02 chân, có lông vũ, thuộc nhóm động vật có cánh được con người thuần hóa và
chăn nuôi.
4. Động vật khác trong chăn
nuôi là động vật ngoài gia súc, gia cầm và ngoài Danh mục loài nguy cấp, quý,
hiếm được ưu tiên bảo vệ, danh mục động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật
rừng thông thường, động vật thủy sản, danh mục động vật rừng hoang dã thuộc Phụ
lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy
cấp.
5. Hệ số đơn vị vật nuôi là hằng
số áp dụng để quy đổi trực tiếp số lượng vật nuôi sang đơn vị vật nuôi.
6. Đơn vị vật nuôi (ĐVN) là đơn
vị quy đổi của gia súc, gia cầm theo khối lượng sống, không phụ thuộc vào giống,
tuổi và giới tính. Mỗi đơn vị vật nuôi tương đương với 500 kg khối lượng vật
nuôi sống.
Điều 3.
Nguyên tắc xác định mật độ chăn nuôi
1. Mật độ chăn nuôi được tính bằng
tổng số đơn vị vật nuôi trên 01 ha đất nông nghiệp.
2. Diện tích đất nông nghiệp
làm căn cứ để xác định mật độ chăn nuôi bao gồm tổng diện tích các loại đất
nông nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Mật độ chăn nuôi (ĐVN/ha) của
vùng theo quy định của pháp luật về chăn nuôi, tỉnh Ninh Thuận áp dụng theo
vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung năm 2030 là 1,0.
Điều 4. Mật
độ chăn nuôi
Căn cứ chiến lược phát triển
chăn nuôi của tỉnh, công nghệ chăn nuôi và môi trường sinh thái, xác định mật độ
chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030 là không vượt quá 1,0
ĐVN/ha, cụ thể:
STT
|
Huyện, thành phố
|
Năm 2030
|
Đơn vị vật nuôi
|
Mật độ chăn nuôi
(ĐVN/ha)
|
1
|
Bác Ái
|
75.051,84
|
0,79
|
2
|
Ninh Sơn
|
81.185,40
|
1,21
|
3
|
Ninh Phước
|
28.743,96
|
1,09
|
4
|
Ninh Hải
|
19.655,80
|
0,99
|
5
|
Thuận Bắc
|
23.083,02
|
0,85
|
6
|
Thuận Nam
|
38.420,91
|
0,86
|
7
|
TP. Phan Rang-Tháp Chàm
|
1.011,31
|
0,47
|
Toàn tỉnh
|
267.121,12
|
0,95
|
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Hướng dẫn, theo dõi, kiểm
tra quá trình tổ chức thực hiện Quyết định này trên địa bàn tỉnh; chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung mật độ chăn nuôi khi cần thiết, theo đúng
quy định của pháp luật.
b) Phối hợp với các Sở, ngành,
địa phương và đơn vị liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án đầu
tư phát triển chăn nuôi theo quy hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo
mật độ chăn nuôi tại Quyết định này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố xác định diện tích đất nông nghiệp để điều chỉnh mật độ
chăn nuôi cho phù hợp; hướng dẫn các chính sách quy định về đất đai cho các tổ
chức, cá nhân phát triển chăn nuôi phù hợp với Quy định này. Định kỳ phối hợp với
các Sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra việc
chấp hành các quy định về công tác bảo vệ môi trường của các trang trại chăn
nuôi trên địa bàn tỉnh; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định.
3. Các Sở, ban, ngành liên quan
căn cứ Quyết định này triển khai các nội dung theo thẩm quyền.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
a) Tổ chức triển khai thực hiện
Quyết định này trên địa bàn; tuyên truyền Quy định đến tất cả các tổ chức, cá
nhân liên quan hoạt động chăn nuôi trên địa bàn biết thực hiện.
b) Căn cứ quy định về mật độ
chăn nuôi và định hướng phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh để định hướng,
xây dựng kế hoạch chăn nuôi của địa phương; phối hợp với các ngành chức năng
giám sát việc thực hiện các dự án đầu tư chăn nuôi trên địa bàn theo đúng quy
hoạch và mật độ chăn nuôi đã phê duyệt; quản lý hoạt động chăn nuôi theo đúng
quy định của pháp luật.
c) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp
xã hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai hoạt động chăn nuôi và tổng
hợp, báo cáo định kỳ kết quả thực hiện về hoạt động chăn nuôi trên địa bàn gửi Ủy
ban nhân dân cấp huyện theo quy định.
d) Chỉ đạo công tác kiểm tra, xử
lý các vi phạm có liên quan trên địa bàn theo thẩm quyền; tổng hợp, báo cáo định
kỳ kết quả thực hiện hoạt động chăn nuôi trên địa bàn gửi Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn theo quy định.
5. Trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân có hoạt động chăn nuôi
a) Kê khai hoạt động chăn nuôi
với Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại Điều 54 Luật Chăn nuôi và Điều 4
Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn
nuôi.
b) Thực hiện các biện pháp chăn
nuôi an toàn sinh học, vệ sinh môi trường trong chăn nuôi; xử lý chất thải chăn
nuôi theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Điều 6. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 03 tháng 8 năm 2022.
2. Các nội dung khác không quy
định tại Quyết định này thực hiện theo Luật Chăn nuôi, các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật và các quy định hiện hành.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Trung tâm CNTT và Truyền thông;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, TCDNC, VXNV, KTTH;
- Lưu: VT. HC
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
|