ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2022/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 12 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH CẤP DỰ BÁO CHÁY RỪNG VÀ CÁC BẢNG TRA
CẤP DỰ BÁO CHÁY RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Luật Lâm
nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Phòng
cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Thông tư số
25/2019/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng;
Theo đề nghị của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 129/TTr-SNN ngày
23 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định về cấp dự báo cháy rừng và các bảng tra cấp dự báo cháy
rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Đối tượng áp dụng:
Quyết định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư trong nước và các tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến
hoạt động phòng cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Cấp dự báo
cháy rừng
1. Cấp dự báo cháy rừng
gồm 5 cấp, từ cấp I đến cấp V được quy định c hi tiết tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Quyết định này.
2. Biển báo cấp cháy
rừng thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 46 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số
Điều của Luật Lâm nghiệp .
Điều 3. Các bảng tra
cấp dự báo cháy rừng
Các bảng tra cấp dự
báo cháy rừng được quy định chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết
định này.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2022.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố , Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Giám
đốc Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh, Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Tổng Biên tập Báo Kon Tum, Trưởng ban các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng
và Giám đốc các Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh; các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy ;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ (Văn thư lưu trữ);
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN.NTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ
LỤC I
CẤP DỰ BÁO CHÁY RỪNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
CẤP
CHÁY
|
ĐẶC
TRƯNG CHÁY RỪNG
|
I
|
Cấp thấp: Ít có khả năng cháy
rừng Khả năng cháy rừng thấp, trên biển báo mũi tên chỉ số I.
|
II
|
Cấp trung bình: Có khả năng cháy
rừng Khả năng cháy rừng trung bình, trên biển báo mũi tên chỉ số II.
|
III
|
Cấp cao: Thời tiết khô hanh
kéo dài, dễ xảy ra cháy rừng. Chú trọng phòng cháy các loại rừng thông, khộp,
bạch đàn, tre, nứa,... Khả năng cháy lan trên diện rộng, trên biển báo mũi
tên chỉ số III.
|
IV
|
Cấp nguy hiểm: Thời tiết khô hanh,
hạn kéo dài có nguy cơ xảy ra cháy rừng lớn, tốc độ lan tràn lửa nhanh. Nguy
cơ cháy rừng lớn, trên biển báo mũi tên chỉ số IV.
|
V
|
Cấp cực kỳ nguy
hiểm: Thời
tiết khô, hạn, kiệt kéo dài, có khả năng cháy lớn và lan tràn nhanh trên các
loại rừng Có khả năng cháy lớn ở tất cả các loại rừng, tốc độ lửa lan tràn
rất nhanh, trên biển báo mũi tên chỉ số V.
|
PHỤ
LỤC II:
CÁC BẢNG TRA CẤP DỰ BÁO CHÁY RỪNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
1.
Bảng tra cấp dự báo cháy rừng theo chỉ số P của Nesterop:
Cấp
cháy
|
Chỉ
tiêu P
|
Đặc
trưng của các cấp dự báo cháy rừng
|
I
|
<5.000
|
Cấp thấp: Ít có khả
năng cháy rừng
|
II
|
5.001-10.000
|
Cấp trung bình: Có
khả năng cháy rừng
|
III
|
10.001-15.000
|
Cấp cao: Có khả năng
dễ cháy rừng
|
IV
|
15.001-20.000
|
Cấp nguy hiểm: Có
khả năng cháy rừng lớn
|
V
|
>20.000
|
Cấp cực kỳ nguy
hiểm: Có khả năng cháy lớn và lan tràn lửa nhanh
|
Cách tính chỉ tiêu P
của Nesterop để sử dụng bảng tra như sau:
Trong đó:
- P là chỉ tiêu khí
tượng tổng hợp đánh giá mức nguy hiểm cháy rừng. Chỉ tiêu P được tính bởi 3 yếu
tố thời tiết do trạm dự báo khí tượng thủy văn đặt ở từng vùng đo, tính và
thông báo cấp cháy.
- K là hệ số điều
chỉnh theo lượng mưa ngày, trong đó:
+ K=1 khi lượng mưa
ngày nhỏ hơn 5 mm.
+ K=0 khi lượng mưa
ngày lớn hơn 5 mm, hoặc có đợt mưa phùn kéo dài 3 đến 5 ngày, lượng mưa mặc dù
chưa đạt 5 mm K vẫn bằng 0.
- To13 là nhiệt độ lúc 13
giờ, giờ cao điểm dễ xảy ra cháy rừng trong ngày; đơn vị tính: 0C.
- D13 là độ chênh lệch bão
hòa lúc 13 giờ; đơn vị tính: hPa.
- i=1 là ngày thứ
nhất lấy kết quả đo của 3 yếu tố thời tiết.
- n là ngày thứ n lấy
kết quả đo của 3 yếu tố thời tiết.
2.
Bảng tra cấp dự báo cháy rừng theo chỉ tiêu P của Nesterop nơi có nền nhiệt độ
thấp
Cấp
cháy
|
Chỉ
tiêu P
|
Đặc
trưng của các cấp dự báo cháy rừng
|
I
|
150-2.500
|
Cấp thấp: ít có khả
năng cháy rừng
|
II
|
2.501-5.000
|
Cấp trung bình: Có
khả năng cháy
|
III
|
5.001-7.500
|
Cấp cao: Có khả năng
dễ cháy
|
IV
|
7.501-10.000
|
Cấp nguy hiểm: Có
khả năng cháy lớn
|
V
|
>10.000
|
Cấp cực kỳ nguy
hiểm: Có khả năng cháy lớn và lan tràn nhanh
|
* Chú thích: Chỉ tiêu
P tính theo công thức (1)
3.
Bảng tra cấp dự báo cháy rừng tổng hợp phục vụ dự báo hàng ngày và dài ngày
theo chỉ số ngày khô hạn liên tục H, chỉ tiêu P
Cấp
cháy
|
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
Chỉ
tiêu P
|
500-5.000
|
5.001-10.000
|
10.001-15.000
|
15.001-20.000
|
>20.000
|
Tháng
|
Chỉ
tiêu H (số ngày khô hạn liên tục)
|
11
|
1-13
|
14-27
|
28-41
|
42-55
|
>56
|
12
|
1-14
|
15-28
|
29-42
|
43-56
|
>57
|
1
|
1-12
|
13-26
|
27-40
|
41-54
|
>55
|
2
|
1-9
|
10-19
|
20-29
|
30-39
|
>40
|
3
|
1-7
|
8-17
|
18-25
|
26-33
|
>34
|
4
|
1-6
|
7-13
|
14-21
|
22-28
|
>29
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chú thích:
- Chỉ tiêu P tính
theo công thức (1)
- Hi là chỉ số ngày
khô hạn liên tục tính theo công thức (2)
- Chỉ tiêu P và H có
mối tương quan chặt chẽ với r=0,970
Công thức tính chỉ số
ngày khô hạn liên tục H của Phạm Ngọc Hưng:
Hi
= K (Hi-1 + n) Công thức (2)
Trong đó:
Hi chỉ số ngày khô
hạn liên tục.
K có cùng ý nghĩa như
K trong công thức (1)
n số ngày khô hạn
không mưa của đợt dự báo tiếp theo
Như vậy, khi dự báo
theo chỉ số ngày khô hạn liên tục H chỉ việc cộng dồn những ngày khô hạn không
mưa trước với những ngày mưa kế tiếp (với lượng mưa ngày nhỏ hơn 5 mm) của
tuần dự báo tới rồi tra bảng trên sẽ biết ngày dự báo cháy rừng ở cấp nào rồi
thông tin cấp cháy và biện pháp phòng cháy ứng với cấp đó.
* Chú ý:
- Một số vùng vào
những tháng khô hanh thường có những đợt mưa phùn kéo dài 3-5 ngày trở lên, khi
đo lượng mưa mặc dù không đạt 5 mm vẫn coi K là hệ số điều chỉnh lúc đó bằng
không (0), rừng không có khả năng xuất hiện cháy, vì độ ẩm vật liệu cháy và độ
ẩm không khí thời gian này quá cao (tới 80-90%).
- Dự báo theo công
thức (2) là tính theo số ngày khô hạn liên tục không phụ thuộc vào tháng nên
chỉ tiêu Hi ở cấp 5 có thể vượt trên 30 ngày.
- Ở mỗi vùng nhỏ
(tiểu vùng khí hậu rừng) còn tiến hành dự báo bổ sung theo ẩm độ vật liệu cháy
hàng tuần nhằm nâng cao độ chính xác của dự báo theo chỉ tiêu P và dự báo theo
chỉ số ngày khô hạn H.
4.
Bảng tra cấp dự báo cháy rừng tổng hợp theo chỉ số khô hạn liên tục H, chỉ tiêu
P và vật liệu cháy cho nơi có nền nhiệt độ thấp
|
Cấp
cháy
|
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
Chỉ
tiêu P
|
150-2.500
|
2.501-5.000
|
5.001-7.500
|
7.501-10.000
|
>10.000
|
Tháng
|
Chỉ
tiêu H (số ngày khô hạn liên tục)
|
11
|
1-10
|
11-21
|
22-32
|
33-43
|
>44
|
12
|
1-11
|
12-22
|
23-33
|
34-44
|
>45
|
1
|
1-10
|
11-21
|
22-32
|
33-43
|
>44
|
2
|
1-9
|
10-20
|
21-31
|
32-42
|
>43
|
3
|
1-8
|
9-18
|
19-27
|
28-35
|
>36
|
4
|
1-7
|
8-15
|
16-24
|
25-32
|
>33
|
* Chú thích:
- Chỉ tiêu P tính
theo công thức (1)
- Hi là chỉ số ngày
khô hạn liên tục tính theo công thức (2)
5.
Bảng tra cấp dự báo cháy rừng theo ẩm độ vật liệu cháy
Cấp
cháy
|
Theo
W% vật liệu cháy rừng
|
Đặc
trưng của các cấp dự báo cháy rừng
|
I
|
35%
- 25%
|
Cấp thấp: Ít có khả
năng cháy rừng
|
II
|
24,9%
- 20%
|
Cấp trung bình: Có
khả năng cháy rừng
|
III
|
19,9%
- 15%
|
Cấp cao: Có khả năng
cháy rừng dễ dàng
|
IV
|
14,9%
- 10%
|
Cấp nguy hiểm: rất
dễ xảy ra cháy rừng lớn
|
V
|
<10%
|
Cấp cực kỳ nguy
hiểm: có nguy cơ cháy lớn và lan tràn lửa rất nhanh
|
* Chú thích: W%: Độ
ẩm (%). Cách tính độ ẩm vật liệu cháy để sử dụng bảng tra như sau:
W% vật liệu cháy khô
tương đối = ((m0 - m1)/m0)*100% (1)
W% vật liệu cháy khô
tuyệt đối = ((m0 - m1)/m1)*100% (2)
Có thể sử dụng công
thức (1) hoặc (2), trong đó:
- m0 là khối lượng vật
liệu cháy còn ướt (gam)
- m1 là khối lượng vật
liệu cháy khô sau khi sấy (gam)
- Muốn xác định độ ẩm
vật liệu cháy cần tiến hành sấy khô ở 1000C ± 50C sau hai lần cân
chênh lệch không quá 3% trọng lượng là được.