|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 34/NQ-HĐND 2020 chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án Nghệ An
Số hiệu:
|
34/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Sơn
|
Ngày ban hành:
|
13/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/NQ-HĐND
|
Nghệ
An, ngày 13 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ,
ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 58 LUẬT ĐẤT ĐAI ĐỂ THỰC HIỆN
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của 37 Luật có liên quan đến Luật Quy hoạch năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 46/NQ-CP
ngày 09 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nghệ An;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 8205/TTr-UBND
ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Chuyển mục đích sử dụng 380,17 ha đất trồng lúa và 22,41
ha đất rừng phòng hộ để thực hiện 306 công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Nghệ An
(có danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo).
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND tỉnh Nghệ An tổ chức
thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3.
Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Nghệ
An khóa XVII, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực
kể từ ngày được thông qua. Thay thế Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 20/12/2017 của
HĐND tỉnh về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng để thực hiện công trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ
(để b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website: http//dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Xuân Sơn
|
DANH MỤC
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT THỰC HIỆN
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn
vị tính: ha
TT
|
Tên
công trình, dự án
|
Trong
đó chuyển mục đích sử dụng
|
Địa
điểm thực hiện
|
Đất
trồng lúa
|
Đất
rừng phòng hộ
|
Đất
rừng đặc dụng
|
|
Tổng cộng có 306 công trình, dự
án, chuyển mục đích sử dụng 380,17 ha đất trồng lúa và 22,41 ha đất rừng
phòng hộ
|
I
|
Thành phố
Vinh
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đường giao thông Hòa
Thái nối từ đường ven Sông Lam đến đê môi trường (Gđ1) (Phần còn lại)
|
0,56
|
|
|
Xã Hưng Hòa
|
2
|
Chống quá tải các xã Nghi Kim,
Nghi Phú
|
0,01
|
|
|
Xã Nghi Kim
|
3
|
Xây dựng trường Tiểu Học Hưng Lộc
2
|
1,15
|
|
|
Xã Hưng Lộc
|
4
|
Chia lô đất ở dân cư tại xóm
Trung Thành - Trung Mỹ (phần còn lại)
|
0,19
|
|
|
Xã Hưng Đông
|
5
|
Chia lô đất ở dân cư phía Tây đường
Nguyễn Trường Tộ
|
1,00
|
|
|
Xã Hưng Đông
|
6
|
Chia lô đất ở dân cư tại xóm Yên
Vinh
|
0,23
|
|
|
Xã Hưng Đông
|
7
|
Chia lô đất ở dân cư tại xóm Hòa
Tiến
|
2,59
|
|
|
Xã Hưng Lộc
|
8
|
Chia lô đất ở dân cư tại xóm Kim
Hợp, Kim Sơn, Kim Tân, Kim Đông phục vụ công tác GPMB dự án Trường đại học
Vinh Cơ sở 2
|
2,50
|
|
|
Xã Nghi Ân
|
9
|
Chia lô đất ở tại xóm 5, xã Nghi
Liên
|
0,60
|
|
|
Xã Nghi Liên
|
10
|
Chia lô đất ở dân cư khối Yên Duệ
(vị trí số 2) 26 lô
|
0,02
|
|
|
Phường Đông Vĩnh
|
11
|
Chia lô đất ở dân cư tại khối
Đông Lâm
|
0,40
|
|
|
Phường Hưng Dũng
|
12
|
Xây dựng khu dân cư Golden City 5
(phần còn lại)
|
0,16
|
|
|
Xã Nghi Phú
|
13
|
Chia lô đất ở xóm Kim Đông
|
5,50
|
|
|
Xã Nghi Ân
|
14
|
Chia lô đất ở xóm Kim Trung (VT1,
VT2, VT3)
|
3,70
|
|
|
Xã Nghi Ân
|
15
|
Nâng cấp, mở rộng đường Hoàng Kim
Giao
|
0,07
|
|
|
Xã Nghi Đức
|
16
|
Chia lô đất ở Dân cư khối 10
|
0,26
|
|
|
Phường Quán Bàu
|
17
|
Chia lô đất ở dân cư tại xóm 5
|
3,81
|
|
|
Xã Nghi Phú
|
18
|
Chia lô đất ở dân cư tại xóm 3
|
9,40
|
|
|
Xã Nghi Phú
|
19
|
Chia lô đất ở dân cư tại xóm Đức
Thịnh
|
7,48
|
|
|
Xã Hưng Lộc
|
20
|
Chia lô đất ở dân cư tại xóm 3
|
1,27
|
|
|
Xã Nghi Kim
|
21
|
Khu nhà ở tại phường Vinh Tân
|
0,10
|
|
|
Phường Vinh Tân
|
22
|
Chia lô đất ở dân cư (để đấu giá)
tại xóm 2 và xóm 4
|
2,64
|
|
|
Xã Nghi Kim
|
23
|
Xây dựng trường THCS Nghi Phú
|
1,30
|
|
|
Xã Nghi Phú
|
24
|
Hạ tầng kỹ thuật khu chia lô đất ở
dân cư xóm Mỹ Hậu
|
3,12
|
|
|
Xã Hưng Đông
|
25
|
Mở rộng trường mầm non xã Nghi
Kim
|
0,30
|
|
|
Xã Nghi Kim
|
26
|
Mở rộng trường tiểu học và THCS
xã Nghi Kim
|
0,43
|
|
|
Xã Nghi Kim
|
27
|
Khu đô thị Đại Thành (phần còn lại)
|
1,20
|
|
|
Xã Nghi Kim
|
28
|
Chia lô xen dắm các xóm Khánh Hậu,
Phong Hảo
|
0,01
|
|
|
Xã Hưng Hòa
|
29
|
Cải tạo đường dây 110Kv Hưng Đông
- Can Lộc và Hưng Đông - Linh Cảm
|
0,32
|
|
|
Xã Hưng Chính, Đông Vĩnh
|
30
|
Chống quá tải, cải tạo, giảm tổn thất
điện năng trên lưới điện trung hạ áp huyện Nghi Lộc và lân cận
|
0,03
|
|
|
Xã Nghi Liên
|
31
|
Cấy TBA CQT, giảm bán kính cấp điện,
nâng cao điện áp để giảm số lượng khách hàng sinh hoạt có điện áp thấp khu vực
TP Vinh, huyện Yên Thành, Diễn Châu, Nam Đàn
|
0,02
|
|
|
Xã Hưng Lộc
|
32
|
Xây dựng xuất tuyến từ trạm 110kV
Hưng Nguyên kết nối chống quá tải, tạo mạch vòng liên thông cho đường dây
478E15.1 khu vực phía Tây Bắc TP. Vinh
|
0,02
|
|
|
Xã Hưng Đông, phường Quán Bàu
|
33
|
Xây dựng ĐZ kết nối mạch vòng liên
thông chống quá tải từ trạm 110kV Hưng Hòa ĐZ 477E15.16 với lưới điện 22 kV
trạm 220kV Hưng Đông và trạm 110kV Hưng Nguyên
|
0,04
|
|
|
Xã Hưng Lộc, Nghi Phú
|
34
|
Cấy TBA giảm bán kính cấp điện,
giảm TTĐN các TBA số 7 Nghi Hoa, 9 Nghi Trung, 1 Nghi Văn, 2,6 Nghi Liên,
9,11 Nghi Yên, Xà Rạ, 1 Nam Yên, 2,5,7,10 Nghi Kiều, 2,3 Nghi Thuận, 5 Nghi
Hoa, 5 Nghi Yên, 2 Nghi Mỹ
|
0,05
|
|
|
Xã Nghi Liên
|
35
|
Cấy TBA giảm bán kính cấp điện,
giảm TTĐN các TBA khu vực TX Cửa Lò
|
0,02
|
|
|
Xã Nghi Ân, Nghi Đức
|
36
|
Cải tạo nâng cấp ĐZ 972 TG Quán
Hành lên vận hành cấp điện áp 22kV
|
0,02
|
|
|
Xã Nghi Liên
|
37
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp Hưng Đông (phần còn lại)
|
1,25
|
|
|
Xã Hưng Đông
|
38
|
Khu đô thị Bắc Nghi Kim
|
1,60
|
|
|
Xã Nghi Kim
|
39
|
Khu nhà ở trung tâm Nghi Kim
|
0,80
|
|
|
Xã Nghi Kim
|
40
|
Nâng cấp các tuyến đường thuộc
khu vực trạm Ra đa 45 và trại huấn luyện Hưng Lộc
|
0,18
|
|
|
Xã Hưng Lộc
|
41
|
Khu đô thị tại xã Nghi Phú và xã
Hưng Lộc
|
7,00
|
|
|
Xã Nghi Phú và xã Hưng Lộc
|
42
|
Xây dựng doanh trại cụm 7-bộ Tham
mưu-Quân khu 4
|
0,31
|
|
|
Xã Hưng Đông
|
43
|
Xây dựng trụ sở trạm cảnh sát
giao thông Bắc Vinh
|
0,50
|
|
|
Xã Nghi Kim
|
44
|
Xây dựng Trung tâm thương mại và
dịch vụ tổng hợp Công ty Trường Thi
|
0,60
|
|
|
Xã Hưng Đông
|
45
|
Xây dựng Trung tâm sản xuất giống
cây trồng và sản phẩm nông lâm nghiệp chất lượng
|
3,70
|
|
|
Xã Hưng Đông
|
46
|
Xây dựng khu chế biến bảo quản
nông sản và dược liệu
|
0,44
|
|
|
Xã Hưng Đông
|
47
|
Kho bãi tập kết vật liệu xây dựng
và văn phòng làm việc
|
0,60
|
|
|
Xã Hưng Đông
|
48
|
Trung tâm đào tạo lại xe cơ giới
đường bộ
|
3,30
|
|
|
Xã Nghi Ân
|
49
|
Cơ sở doanh trại Công an thành phố
Vinh
|
3,40
|
|
|
Xã Nghi Phú
|
50
|
Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng
nghiệp vụ Công an tỉnh
|
3,00
|
|
|
Xã Nghi Kim
|
II
|
Thị xã Cửa
Lò
|
|
|
|
|
1
|
Đường ngang trục chính số 22 đô
thị du lịch biển Cửa Lò
|
0,75
|
|
|
Nghi Hòa
|
2
|
Đường trục dọc số III (đoạn 3) từ
đường ngang số 18 đến 23
|
0,75
|
|
|
Nghi Hòa, Nghi Hương
|
3
|
Nâng cấp, mở rộng đường Bình Minh
(từ cổng Cửa Lò đến Ngã 3 Cửa Hội)
|
|
1,68
|
|
Nghi Thủy, Thu Thủy, Nghi Thu,
Nghi Hương, Nghi Hòa
|
4
|
Đường Ngang số 12, từ đường dọc số
III - đường V
|
0,21
|
|
|
Nghi Hương
|
5
|
Đường ngang số 21
|
0,06
|
|
|
Nghi Hòa
|
6
|
Đường giao thông trục dọc số IV,
thị xã Cửa Lò
|
5,60
|
|
|
Thu Thủy, Nghi Thu, Nghi Hương, Nghi
Hòa, Nghi Hải
|
7
|
Kênh thoát nước số 1 (đoạn từ đường
ngang 18 đến đường ngang số 23)
|
2,32
|
|
|
Nghi Hòa
|
8
|
Xây dựng kênh thoát nước phía Tây
trục dọc số III từ đường ngang số 1 đến số 14
|
0,33
|
|
|
Nghi Thu, Nghi Hương, Thu Thủy
|
9
|
Nâng cao độ tin cậy cung cấp lưới
điện trung áp tỉnh Nghệ An theo phương án đa chia đa nối (MDMC) khu vực thị
xã Cửa Lò, TX Hoàng Mai, huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Nghi Lộc, Nam
Đàn
|
0,05
|
|
|
Phường Thu Thủy, Nghi Thủy
|
10
|
Cấy TBA, giảm bán kính cấp điện,
giảm TTĐN các TBA khu vực thị xã Cửa Lò
|
0,08
|
|
|
Phường Nghi Thu, Nghi Hương, Thu
Thủy, Nghi Hòa
|
11
|
Trụ sở làm việc đội Cảnh sát chữa
cháy và CNCH số 2
|
1,58
|
|
|
Nghi Hương
|
12
|
Đấu giá đất cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp
|
4,40
|
|
|
Nghi Thu, Nghi Hương
|
III
|
Huyện
Nghi Lộc
|
|
|
|
|
1
|
Cảng biển VISSAI (phần còn lại)
|
|
1,18
|
|
Xã Nghi Thiết
|
2
|
Chia lô đất ở xã Nghi Mỹ (Cửa Thần
xóm 7, Đồng eo xóm 7)
|
1,10
|
|
|
Nghi Mỹ
|
3
|
Xuất tuyến 220 kV sau Trạm 110 kV-E15.8
CQT và cấp điện cho KCN Nam Cấm
|
0,07
|
|
|
Khánh Hợp, Nghi Xá, Nghi Thịnh
|
4
|
Chống quá tải khu vực xã Hưng
Tây, Nghi Long, Nghi Xá, Nghi Kiều, Nghi Lâm, Nghi Vạn
|
0,04
|
|
|
Xã Nghi Long, Nghi Xá, Nghi Kiều,
Nghi Lâm, Nghi Vạn
|
5
|
Xây dựng tuyến đường ven biển
Nghi Sơn (Thanh Hóa) - Cửa Lò (Nghệ An)
|
7,18
|
0,19
|
|
Nghi Yên, Nghi Tiến, Nghi Quang
|
6
|
Sửa chữa nâng cấp tuyến đê sông Cấm
thuộc địa phận các xã Nghi Thuận, Nghi Long, Nghi Phương (phần còn lại)
|
0,06
|
|
|
Nghi Thuận
|
7
|
Xây dựng Sân vận động trung tâm
xã Nghi Thuận.
|
1,30
|
|
|
Nghi Thuận
|
8
|
Xây dựng nhà văn hóa xóm Nam Nhân
Hòa xã Nghi Thuận
|
0,10
|
|
|
Nghi Thuận
|
9
|
Xây dựng trường Mầm non trung tâm
xã Nghi Thuận
|
2,00
|
|
|
Nghi Thuận
|
10
|
Khu tái định cư dân cư để giải phóng
mặt bằng dự án Tổng kho xăng dầu ĐKC
|
1,20
|
|
|
Nghi Thiết
|
11
|
Chia lô đất ở dân cư (để đấu giá)
xóm 10, 3 xã Nghi Thịnh
|
0,88
|
|
|
Nghi Thịnh
|
12
|
Chia lô đất ở xóm 1, xóm 2, xóm
6, xóm 8 xã Nghi Kiều
|
1,47
|
|
|
Nghi Kiều
|
13
|
Nâng cao độ tin cậy cung cấp lưới
điện trung áp tỉnh Nghệ An theo phương án đa chia đa nối (MDMC) khu vực thị
xã Cửa Lò, TX Hoàng Mai, huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Nghi Lộc, Nam
Đàn
|
0,05
|
|
|
Xã Khánh Hợp, Nghi Diên, Nghi
Trung, Nghi Lâm, Nghi Mỹ
|
14
|
Nâng cao độ tin cậy cung cấp lưới
điện trung áp tỉnh Nghệ An theo phương án đa chia đa nối (MDMC) khu vực thị
xã Thái Hòa, huyện Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp, Đô Lương, Thanh Chương, Nghi Lộc
|
0,04
|
|
|
Xã Nghi Công Nam, Nghi Phương,
Nghi Đồng
|
15
|
Chống quá tải, cải tạo, giảm tổn
thất điện năng trên lưới điện trung áp huyện Nghi Lộc và lân cận
|
0,05
|
|
|
Xã Nghi Lâm, Nghi Diên, Nghi Thịnh,
Nghi Trung
|
16
|
Cấy TBA giảm bán kính cấp điện,
giảm TTĐN các TBA khu vực TX Cửa Lò
|
0,05
|
|
|
Xã Nghi Thái, Phúc Thọ, Nghi
Phong
|
17
|
Cấy TBA giảm bán kính cấp điện,
giảm TTĐN các TBA số 7 Nghi Hoa, 9 Nghi Trung, 1 Nghi Văn, 2,6 Nghi Liên,
9,11 Nghi Yên, Xà Rạ, 1 Nam Yên, 2,5,7,10 Nghi Kiều, 2,3 Nghi Thuận, 5 Nghi
Hoa, 5 Nghi Yên, 2 Nghi Mỹ
|
0,06
|
|
|
Thị trấn, Nghi Hoa, Nghi Trung,
Nghi Văn, Nghi Yên, Nghi Kiều, Nghi Thuận, Nghi Mỹ
|
18
|
Kho và nhà xưởng cho thuê của
Công ty CP tư vấn và đầu tư xây dựng công trình Miền Trung
|
0,66
|
|
|
Xã Nghi Long
|
19
|
Xây dựng Cửa hàng kinh doanh xăng
dầu
|
0,18
|
|
|
Xã Nghi Quang
|
20
|
Xây dựng Nhà máy chế biến đá hỗn
hợp (phần còn lại)
|
0,67
|
|
|
Xã Nghi Hợp
|
21
|
Xây dựng Tổ hợp sản xuất sản phẩm
cơ khí CPT
|
4,86
|
|
|
Xã Nghi Đồng
|
IV
|
Huyện Diễn
Châu
|
|
|
|
|
1
|
Đường giao thông khu vực Đìa xóm
1 Phú Hậu, xã Diễn Tân
|
0,45
|
|
|
Xã Diễn Tân
|
2
|
Chia lô đất ở vùng Ruộng Mậu, Rộc
Lại xóm 1; vùng Rộc Giếng xóm 3,4; Phía đông Hạ Cồn xóm 5; vùng Cửa hàng tổng
hợp xóm 6
|
2,68
|
|
|
Xã Diễn Thái
|
3
|
Xây dựng Trung tâm Văn hóa xã
Minh Châu
|
0,50
|
|
|
Xã Minh Châu
|
4
|
Chia lô đất ở vùng xóm Thái Loan
(xóm 4 cũ); Xóm Đại Đồng (Xóm 6 cũ); Xóm Bàu Xuân (xóm 15 cũ)
|
1,71
|
|
|
Xã Diễn Đoài
|
5
|
Chia lô đất ở vùng xóm 3
|
2,00
|
|
|
Xã Diễn Đồng
|
6
|
Hạng mục cấp điện dự án Nhà máy sản
xuất, gia công các sản phẩm dày dép Việt Glory
|
0,01
|
|
|
Xã Diễn Trường
|
7
|
Chia lô đất ở dân cư xã Diễn Cát
|
5,70
|
|
|
xã Diễn Cát
|
8
|
Chia lô đất ở dân cư xã Diễn Vạn
|
1,00
|
|
|
xã Diễn Vạn
|
9
|
Xây dựng Trạm đèn biển Lạch Vạn
|
|
0,08
|
|
xã Diễn Thành
|
10
|
Chia lô đất ở dân cư tại xã Diễn
Phú
|
2,60
|
|
|
xã Diễn Phú
|
11
|
Cấy TBA chống quá tải, giảm bán
kính cấp điện, nâng cao điện áp để giảm số lượng khách hàng sinh hoạt có điện
áp thấp khu vực TP Vinh, huyện Yên Thành, Diễn Châu, Nam Đàn
|
0,02
|
|
|
xã Diễn Thành, Diễn Thọ, Diễn Hoa
|
12
|
Giắm trạm biến áp Diễn Yên 4, Diễn
Đoài, 3, 4 Diễn Hồng 2, 5, 6 Diễn Vạn 3, Diễn Mỹ 3 huyện Diễn Châu và trạm biến
áp Nghi Hương 1, 5, Hải Triều, Nghi Hải, 4 Phúc Thọ 2, 6 Nghi Thái 3, Nghi
Tân 3
|
0,02
|
|
|
Xã Yên, Diễn Đoài, Diễn Mỹ, Diễn
Kỷ, Diễn Phong, Diễn Hồng
|
13
|
371 Diễn Châu - 371 Quỳnh Lưu
|
0,05
|
|
|
Xã Diễn Hạnh, Diễn Hoa, Diễn
Thành, Diễn Phúc, Diễn Kỷ, Diễn Trường
|
14
|
371 Diễn Châu - 371 Yên Thành
|
0,03
|
|
|
Xã Diễn Kỷ, Diễn Xuân, Diễn Đồng,
Diễn Thái
|
15
|
Xuất tuyến chống quá tải, nâng cao
độ tin cậy cung cấp điện cho đường dây 971 trung gian Diễn Phong
|
0,03
|
|
|
Xã Diễn Thành, Diễn Phúc, Diễn
Hoa
|
16
|
Cấy trạm biến áp, giảm bán kính cấp
điện, giảm tổn thất điện năng các Trạm biến áp Diễn Cát 2, Diễn Thắng 1, Diễn
Lợi 5, Đông Thọ 3, Trung Phong 2, Trung Phú 3, Trường Thành, Diễn Hạnh 2, Diễn
Hải 4, Diễn Minh 2
|
0,07
|
|
|
Diễn Cát, Diễn Tân, Minh Châu, Diễn
Lợi, Diễn Phú, Diễn Thọ, Diễn Trung, Diễn Trường, Diễn Hoàng, Diễn Hạnh, Diễn
Quảng
|
17
|
Chống quá tải, kẹp dây trung áp
và thay thế cáp xuất tuyến nâng cao độ tin cậy Đz 371E15.5 cấp điện cho khu vực
huyện Quỳnh Lưu-Diễn Châu
|
0,02
|
|
|
Xã Diễn Trường
|
18
|
Xây dựng Nhà máy may Phú Linh
|
3,00
|
|
|
Xã Diễn Lâm
|
V
|
Huyện Yên
Thành
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng trụ sở UBND xã Văn Thành
|
0,87
|
|
|
Xã Văn Thành
|
2
|
Xây dựng một số tuyến đường nội
thị để phát triển hạ tầng giao thông Thị Trấn Yên Thành
|
1,75
|
|
|
Thị Trấn Yên Thành
|
3
|
Cấy TBA chống quá tải, giảm bán
kính cấp điện, nâng cao điện áp để giảm số lượng khách hàng sinh hoạt có điện
áp thấp khu vực TP Vinh, huyện Yên Thành, Diễn Châu, Nam Đàn
|
0,01
|
|
|
Long Thành, Phúc Thành
|
4
|
Cấy TBA, nâng cao điện áp để giảm
số lượng khách hàng sinh hoạt có điện áp thấp
|
0,02
|
|
|
Phúc Thành, Tây Thành
|
5
|
Cấy TBA, giảm bán kính cấp điện,
giảm tổn thất điện năng các TBA Mã Thành 2, Tây Thành 3, Đồng Thành 3, Tân
Thành 5,7, Bắc Thành 2, Đô Thành 3
|
0,06
|
|
|
Mã, Tây, Đồng, Tân, Bắc, Đô, Nam,
Tăng, Xuân Thành
|
6
|
Cấy TBA, giảm bán kính cấp điện,
giảm TTĐN các TBA Mã Thành 2, Tây Thành 3, Đồng Thành 3, Tân Thành 5, 7, Bắc
Thành 2, Đô Thành 1, Nam Thành 3, X3 Tăng Thành, Xuân Thành 1, 5, Đô Thành 3
|
0,02
|
|
|
Mã, Tây, Đồng, Tân, Bắc, Đô, Nam,
Tăng, Xuân Thành
|
7
|
371 Diễn Châu - 371 Yên Thành
|
0,17
|
|
|
Long, Hoa, Tăng, Bắc, Hợp, Trung,
Xuân Thành
|
8
|
376 Đô Lương - 373 Yên Thành
|
0,13
|
|
|
Bắc, Trung, Nam, Liên, Công, Mỹ
Thành
|
9
|
Giắm trạm biến áp chống quá tải,
giảm bán kính, giảm tổn thất điện năng trạm biến áp; Thị trấn 3, Lăng Thành
3, Mỹ Thành 3, Thịnh Thành 1, Quang Thành 2, Thọ Thành 5, Bảo Thành 2, Kim
Thành 2, Nhân Thành 1
|
0,02
|
|
|
Sơn Thành, Tăng Thành
|
10
|
Chia lô đất ở tại khu vực nam C3
Phan Đăng Lưu, Khối 3
|
0,49
|
|
|
Thị trấn Yên Thành
|
11
|
Chia lô đất ở xen dắm đất ở vùng
Cựa Vườn, xóm 1; vùng Cồn Găng, xóm 7
|
0,04
|
|
|
Xã Bắc Thành
|
12
|
Chia lô đất ở Vùng chuyên dân,
xóm 4
|
0,50
|
|
|
Xã Bắc Thành
|
13
|
Chia lô đất ở Vùng Đồng Biền,
Vũng Tùng, Bãi Núi xóm 8
|
0,30
|
|
|
Xã Bảo Thành
|
14
|
Chia lô đất ở vùng Đồng Muông,
xóm 1; Trọt Đình, xóm 3
|
0,83
|
|
|
Xã Công Thành
|
15
|
Chia lô đất ở vùng Dạ Sơn
|
0,30
|
|
|
Xã Đô Thành
|
16
|
Chia lô đất ở vùng Đồng Hố, xóm
Thọ Trà; Cửa Đình, xóm Chợ Mõ
|
0,49
|
|
|
Xã Hậu Thành
|
17
|
Chia lô đất ở vùng Lùm Hoa, xóm Đội
Cung vùng Nam QL 7B
|
0,49
|
|
|
Xã Hoa Thành
|
18
|
Chia lô đất ở vùng Eo Trong, xóm
Lạc Thiện
|
0,41
|
|
|
Xã Hồng Thành
|
19
|
Chia lô đất ở vùng Đồng Năn xóm Mỹ
Khánh
|
0,49
|
|
|
Xã Khánh Thành
|
20
|
Chia lô đất ở vùng Thương Gia
Trên xóm Mỹ Khánh
|
0,49
|
|
|
Xã Khánh Thành
|
21
|
Chia lô đất ở vùng Đông Xóc Vi +
Lò Vôi, xóm Ngọc Liên; Cửa Phái, xóm Đồng Luốc; Làn Mới, xóm Đồng Luốc
|
0,09
|
|
|
Xã Kim Thành
|
22
|
Chia lô đất ở vùng Chùa Thàng
|
0,45
|
|
|
Xã Liên Thành
|
23
|
Chia lô đất ở vùng Đồng Niệt; Con
Me
|
0,26
|
|
|
Xã Liên Thành
|
24
|
Chia lô đất ở vùng Bờ Hồ, xóm Văn
Trai; Phan Thanh, xóm Phan Thanh
|
0,10
|
|
|
Xã Long Thành
|
25
|
Chia lô đất ở vùng Đồng Niệt, xóm
Vạn Tràng; Yên Mội, xóm Yên Mội
|
0,75
|
|
|
Xã Long Thành
|
26
|
Chia lô đất ở Vùng Đồng Giêng,
xóm Hòn Nen
|
0,47
|
|
|
Xã Mã Thành
|
27
|
Chia lô đất ở Vùng Dong vườn, xóm
10
|
0,36
|
|
|
Xã Mỹ Thành
|
28
|
Chia lô đất ở vùng Cây Mút, xóm 12
|
0,30
|
|
|
Xã Mỹ Thành
|
29
|
Chia lô đất ở vùng Cồn Sim, xóm
Phú Sơn; đồng Cồn Thần, xóm Lâm Thành
|
0,32
|
|
|
Xã Nam Thành
|
30
|
Chia lô đất ở đồng Rộc Chủm, xóm
Trung Hồng; Giếng Lấp, xóm Phú Điền
|
0,38
|
|
|
Xã Nhân Thành
|
31
|
Chia lô đấu giá đất ở vùng Đội Nam,
xóm 5; Mã Hạc, xóm 11
|
0,62
|
|
|
Xã Phúc Thành
|
32
|
Chia lô đất ở vùng Đồng Lũy, xóm
Yên Duệ
|
0,18
|
|
|
Xã Sơn Thành
|
33
|
Chia lô đất ở vùng đồng Nước Bạc
xóm Nguyễn Huệ
|
0,49
|
|
|
Xã Sơn Thành
|
34
|
Chia lô đất ở vùng Đồng Mọ 1, Đồng
Mọ 2, xóm Thị Tứ; Xen giắm, xóm Tân Minh
|
0,80
|
|
|
Xã Tân Thành
|
35
|
Chia lô đất ở đồng Nương Điện xóm
4
|
0,49
|
|
|
Xã Tăng Thành
|
36
|
Chia lô đất ở vùng Đồng Trước,
xóm Tây Trung; Đồng Trước, xóm Tam Đa
|
0,37
|
|
|
Xã Thọ Thành
|
37
|
Chia lô đất ở vùng Vịnh Trung xóm
5,6
|
1,25
|
|
|
Xã Trung Thành
|
38
|
Chia lô đất ở vùng Văn Mỹ, xóm
Văn Mỹ
|
0,12
|
|
|
Xã Văn Thành
|
39
|
Chia lô đất ở đấu giá vùng đồng Bục
Bục, xóm Đồng Bàu 1
|
0,37
|
|
|
Xã Mã Thành
|
40
|
Trụ sở làm việc Công an huyện Yên
Thành
|
2,19
|
|
|
Thị trấn
|
41
|
Khu luyện tập TDTT Bảo Thành
|
0,55
|
|
|
Xã Bảo Thành
|
42
|
Quỹ tín dụng nhân dân xã Xuân
Thành
|
0,04
|
|
|
Xã Xuân Thành
|
VI
|
Huyện Quỳnh
Lưu
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng cụm Trường Mầm non xã Quỳnh
Bá
|
0,70
|
|
|
Quỳnh Bá
|
2
|
Chia lô đất ở dân cư tại xã Ngọc Sơn,
huyện Quỳnh Lưu
|
1,00
|
|
|
Ngọc Sơn
|
3
|
Chia lô đất ở dân cư tại vùng đồng
Cầu Cọ trên và Chặn Rau, xóm 3
|
3,00
|
|
|
Quỳnh Bá
|
4
|
Khu đô thị tại xã Quỳnh Bá
|
9,23
|
|
|
Quỳnh Bá
|
5
|
Chia lô đất ở dân cư (để đấu giá)
tại thôn 2, thôn 5 và thôn 8
|
2,80
|
|
|
Quỳnh Đôi
|
6
|
Xây dựng Trụ sở làm việc Chi cục
Thuế Quỳnh Lưu
|
0,41
|
|
|
Quỳnh Hồng
|
7
|
Chia lô đất ở dân cư (để đấu giá)
tại xã Quỳnh Mỹ
|
2,96
|
|
|
Quỳnh Mỹ
|
8
|
Mở rộng nghĩa địa Cồn Gáo, xóm 5,
xã Quỳnh Ngọc
|
0,28
|
|
|
Quỳnh Ngọc
|
9
|
Xây dựng tuyến đường số 1, thị tứ
Quỳnh Thạch
|
0,49
|
|
|
Quỳnh Thạch
|
10
|
Đường giao thông thôn 7, thôn 8
xã Quỳnh Thạch
|
0,12
|
|
|
Quỳnh Thạch
|
11
|
Chia lô đất ở dân cư tại đồng Hói
Bến, xã Quỳnh Thanh
|
0,40
|
|
|
Quỳnh Thanh
|
12
|
Mở rộng sân vận động xóm 5, 6 xã Quỳnh
Thanh
|
0,47
|
|
|
Quỳnh Thanh
|
13
|
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT các
tuyến đường nội thị thị trấn Cầu Giát (Tuyến số 1)
|
0,15
|
|
|
TT Cầu Giát
|
14
|
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT các
tuyến đường nội thị thị trấn Cầu Giát (Tuyến số 4)
|
0,09
|
|
|
TT Cầu Giát
|
15
|
Xây dựng đường giao thông đối ngoại,
trục chính Khu công viên cây xanh - Trung tâm thể dục thể thao huyện Quỳnh
Lưu
|
4,42
|
|
|
TT Cầu Giát
|
16
|
Dự án Khôi phục nâng cấp hệ thống
thủy lợi Bắc Nghệ An
|
6,15
|
|
|
Quỳnh Giang, Lâm, Mỹ, Diễn, Hưng,
Ngọc, Bá, Hồng, Đôi, Hậu, Thạch, Thanh, Hoa, Văn, Bảng, Lương, Cầu Giát
|
17
|
Đường dây và TBA 110 kV KCN Hoàng
Mai 1
|
0,40
|
0,10
|
|
Xã Quỳnh Văn
|
18
|
Tuyến đường ven biển từ Nghi Sơn
(Thanh Hóa) đến Cửa Lò (Nghệ An)
|
9,91
|
|
|
Quỳnh Lương, Minh, Nghĩa, Thuận,
Thọ, Sơn Hải
|
19
|
Trụ sở làm việc đội Cảnh sát chữa
cháy và CNCH số 4
|
2,16
|
|
|
Quỳnh Giang
|
20
|
Trung tâm kinh doanh vật liệu xây
dựng
|
0,55
|
|
|
Quỳnh Văn
|
VII
|
Thị xã
Hoàng Mai
|
|
|
|
|
1
|
Đấu giá đất ở khối Bắc Mỹ phường
Quỳnh Thiện (Đồng Laga) giai đoạn 2 (75 lô)
|
2,82
|
|
|
Phường Quỳnh Thiện
|
2
|
Đấu giá đất ở khối Bắc Mỹ phường
Quỳnh Thiện (Đồng Ông Vạn) giai đoạn 2 (98 lô)
|
3,01
|
|
|
Phường Quỳnh Thiện
|
3
|
Đấu giá đất ở vùng khe ngang, khối
5 (127 lô), phường Quỳnh Xuân
|
3,80
|
|
|
Phường Quỳnh Xuân
|
4
|
Đấu giá đất ở tại nông thôn xóm
Quyết Tâm (44 lô)
|
1,39
|
|
|
Xã Quỳnh Lập
|
5
|
Đấu giá đất ở tại nông thôn thôn
3 (49 lô) giai đoạn 2
|
1,55
|
|
|
Xã Quỳnh Trang
|
6
|
Đấu giá đất ở đô thị khối 12 (bám
đường Vực Mấu) (146 lô)
|
6,25
|
|
|
Phường Mai Hùng
|
7
|
Xây dựng Khu đô thị xi măng Hoàng
Mai (phần còn lại)
|
2,00
|
|
|
Xã Quỳnh Vinh
|
8
|
Đấu giá đất ở tại nông thôn vùng
Đồng đồng Đập (75 lô còn lại)
|
3,30
|
|
|
Xã Quỳnh Vinh
|
9
|
Chia lô đất ở đấu giá khu vực đồng
ông Nam, nhà thánh khối Yên Ninh (89 lô)
|
2,00
|
|
|
phường Quỳnh Dị
|
10
|
Mở rộng tuyến đường vào khu TĐC
cao tốc Bắc - Nam
|
0,10
|
|
|
xã Quỳnh Trang
|
11
|
Đường giao thông khu TĐC Cao tốc
Bắc - Nam (phát sinh chân đường và thủy lợi dẫn dòng)
|
0,60
|
|
|
xã Quỳnh Vinh
|
12
|
Nhà máy xử lý nước thải số 1, thị
xã Hoàng Mai
|
0,69
|
|
|
Phường Quỳnh Dị
|
13
|
Mở rộng trường THCS xã Quỳnh Lộc
|
0,10
|
|
|
xã Quỳnh Lộc
|
14
|
Nhà văn hóa thôn 3B, xã Quỳnh Lộc
|
0,08
|
|
|
xã Quỳnh Lộc
|
15
|
Xây dựng đường tránh ngập, phục vụ
công tác cứu hộ, cứu nạn ứng phó biến đổi khí hậu và các tuyến nhánh kết nối
thuộc Tiểu dự án 3: Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Hoàng Mai
|
4,00
|
|
|
Xã Quỳnh Vinh, Phường Mai Hùng,
Phường Quỳnh Xuân
|
16
|
Xây dựng đường ống thu gom nước
thải chuyền bậc thuộc Tiểu dự án 3: Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Hoàng Mai
|
2,00
|
|
|
Xã Quỳnh Vinh, Phường Quỳnh Thiện,
Quỳnh Dị
|
17
|
Trung tâm y tế thị xã Hoàng Mai
|
4,70
|
|
|
Phường Mai Hùng
|
18
|
Khu liên hợp xử lý chất thải rắn
thị xã Hoàng Mai
|
2,50
|
|
|
Xã Quỳnh Vinh
|
19
|
Xây dựng đường cứu hộ, cứu nạn cho
các xã Mai Hùng, Quỳnh Dị, Quỳnh Lộc (đường số 1)
|
5,00
|
|
|
Phường Mai Hùng
|
20
|
Tuyến đường số 2 khu đô thị Hoàng
Mai
|
1,50
|
|
|
Phường Quỳnh Dị
|
21
|
Đường giao thông nối QL 1A đến đường
trục dọc D1
|
1,02
|
|
|
Phường Quỳnh Dị
|
22
|
Tuyến đường giao thông nối QL1A
đi trung tâm xã Quỳnh Trang và Hồ Vực Mấu
|
1,00
|
|
|
Phường Mai Hùng, Quỳnh Trang
|
23
|
Mở rộng trường tiểu học Mai Hùng
(cụm Kim Ngọc)
|
0,10
|
|
|
Phường Mai Hùng
|
24
|
Xây dựng khu TĐC khu công nghiệp
Đông Hồi (vị trí 1)
|
2,50
|
|
|
Xã Quỳnh Lập
|
25
|
Xây dựng khu TĐC khu công nghiệp
Đông Hồi (vị trí 2)
|
2,50
|
|
|
Xã Quỳnh Lập
|
26
|
Tuyến đường ven biển từ Nghi Sơn
(Thanh Hóa) đến Cửa Lò (Nghệ An)
|
9,75
|
2,00
|
|
Xã Quỳnh Lộc, Quỳnh Dị, Quvnh
Phương, Quỳnh Liên
|
27
|
Đường giao thông từ KCN Hoàng Mai
1 đến thôn 8 xã Quỳnh Lộc
|
0,20
|
|
|
Phường Quỳnh Thiện; xã Quỳnh Lộc
|
28
|
Nâng cao độ tin cậy cung cấp lưới
điện trung áp tỉnh Nghệ An theo phương án đa chia đa nối (MDMC) khu vực thị
xã Hoàng Mai
|
0,03
|
|
|
Xã Quỳnh Liên
|
29
|
Cấy TBA giảm bán kính cấp điện,
giảm TTĐN của TBA Quỳnh Vinh 4,8; Tân Hoa 1; DC Tân Hoa, Đại Vinh 1; Bắc Văn
3; Quỳnh Thanh 1
|
0,05
|
|
|
Xã Quỳnh Vinh; phường Quỳnh Thiện
|
30
|
Đường dây và TBA 110 kV KCN Hoàng
Mai 1
|
2,20
|
1,00
|
|
Quỳnh Xuân, Mai Hùng, Quỳnh Thiện,
Quỳnh Vinh, Quỳnh Trang, Quỳnh Lộc
|
VIII
|
Thị xã
Thái Hòa
|
|
|
|
|
1
|
Đường ngang N7 và đường đầu cầu
Hiếu 2
|
0,32
|
|
|
Phường Long Sơn
|
2
|
Xây dựng Khu đô thị Long Sơn 3 -
Vực Giồng (đồng Kinh tế), Long Sơn 1
|
0,39
|
|
|
Phường Long Sơn
|
3
|
Chia lô đấu giá đất ở tại xóm
Xuân Thọ, Đông Hưng
|
0,07
|
|
|
Xã Nghĩa Mỹ
|
4
|
Chia lô đất ở tại Khối Trung cấp
|
0,85
|
|
|
Phường Long Sơn
|
IX
|
Huyện
Nghĩa Đàn
|
|
|
|
|
1
|
Đường giao thông nông thôn tuyến
từ xóm An Phú đi xóm Hữu Lập
|
0,40
|
|
|
Nghĩa An
|
2
|
Đường giao thông nông thôn nối từ
QL 48D đi xóm An Trung và QL 48D đi xóm An Phú
|
0,20
|
|
|
Nghĩa An
|
3
|
Đường giao thông nông thôn nối từ
trụ sở UBND xã Nghĩa Mai đi QL48E huyện Nghĩa Đàn
|
0,20
|
|
|
Nghĩa Hồng
|
4
|
Đường giao thông nông thôn nối từ
trụ sở UBND xã Nghĩa Mai đi QL48E huyện Nghĩa Đàn
|
0,20
|
|
|
Nghĩa Mai
|
5
|
Đường nối từ QL 48E đi khu dân cư
xóm Lung Hạ
|
0,50
|
|
|
Nghĩa Hồng, Nghĩa Lợi
|
6
|
Đường giao thông nội thị tuyến từ
trung tâm y tế đường QL 48E
|
0,25
|
|
|
TT Nghĩa Đàn
|
7
|
Mở rộng đường cứu hộ cứu nạn
Nghĩa Lâm - Nghĩa Bình (đến cầu sông Sào Nghĩa Lạc)
|
0,20
|
|
|
Nghĩa Lâm
|
8
|
Chia lô đất ở đấu giá xóm Khe
Bai, xã Nghĩa Hội
|
0,23
|
|
|
Nghĩa Hội
|
9
|
Chia lô đất ở đấu giá xóm Trù
Mét, xóm Trù, xã Nghĩa Khánh
|
1,76
|
|
|
Nghĩa Khánh
|
10
|
Chia lô đất ở đấu giá xóm Nam
Tân, xã Nghĩa Long
|
0,58
|
|
|
Nghĩa Long
|
11
|
Chia lô đất ở đấu giá khối Tân
Minh (Khối Tân Đức cũ)
|
0,43
|
|
|
TT Nghĩa Đàn
|
12
|
Cấy TBA, giảm bán kính cấp điện,
giảm TTĐN các TBA Quỳnh Tam 1, Nghĩa Lộc 3,5, Nghĩa Mai 3,6, Chợ Hiếu 1,2,
Tân Tiến Nghĩa Khánh 5, NT Cờ Đỏ, Dốc Cao
|
0,02
|
|
|
Nghĩa Lộc, Nghĩa Mai, Nghĩa
Khánh, Nghĩa Hồng
|
13
|
Khu ở dân cư hiện đại tại thị trấn
Nghĩa Đàn
|
9,60
|
|
|
TT Nghĩa Đàn
|
X
|
Huyện Quỳ
Hợp
|
|
|
|
|
1
|
Mở rộng khuôn viên Trường mầm non
xã Châu Quang
|
0,15
|
|
|
Châu Quang
|
2
|
Giắm trạm biến áp chống quá tải,
giảm bán kính, giảm tổn thất Điện năng trạm biến áp: Nghĩa Thọ 2, Làng Giày,
Nghĩa Bình 5, Nghĩa An 3, Nghĩa Khánh 4, Điện lực Nghĩa Đàn - Thái Hòa và trạm
biến áp Châu Lý 3, 4, Xuân Thành 1, Quang Tiến, C4, Văn Lợi 2
|
0,02
|
|
|
Xã Châu Lý, Minh Hợp, Văn Lợi
|
3
|
Cấy TBA, giảm bán kính cấp điện,
giảm TTĐN các TBA Châu Thái 3, Nghĩa Xuân 1-Đoàn Kết, Châu Lý 5, Đồng Hợp 1,
Đồng Hợp 3, Tam Hợp 4, Văn Lợi 2, Châu Đình 3, Thọ Hợp 4 ĐL Quỳ Hợp; TBA Bản
Chiếng, Kim Sơn 2, Châu Hạnh 5 ĐL Quỳ Châu
|
0,20
|
|
|
Châu Thái, Nghĩa Xuân, Châu Lý, Đồng
Hợp, Tam Hợp, Văn Lợi, Châu Đình, Thọ Hợp
|
XI
|
Huyện Quỳ
Châu
|
|
|
|
|
1
|
Đường nối xã Châu Nga huyện Quỳ
Châu, tỉnh Nghệ An với xã Thanh Quân, huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa
|
|
0,90
|
|
Xã Châu Nga
|
2
|
Hệ thống điện bản Đôm, bản Luông
|
0,10
|
|
|
Xã Châu Phong
|
3
|
Đường dây 220 Kv Trạm cắt Nậm Sum
- Nông Cống
|
|
0,35
|
|
Xã Châu Thắng, Xã Châu Hạnh, Xã
Châu Hội, Xã Châu Nga
|
4
|
Khu tái định cư xen dắm sau Đập
phụ 1, xã Châu Bình
|
2,00
|
1,00
|
|
Xã Châu Bình
|
5
|
Cấy TBA, giảm bán kính cấp điện,
giảm TTĐN các TBA Châu Thái 3, Nghĩa Xuân 1-Đoàn Kết, Châu Lý 5, Đồng Hợp 1,
Đồng Hợp 3, Tam Hợp 4, Văn Lợi 2, Châu Đình 3, Thọ Hợp 4 ĐL Quỳ Hợp; TBA Bản
Chiếng, Kim Sơn 2, Châu Hạnh 5 ĐL Quỳ Châu
|
0,02
|
|
|
TT Tân Lạc, Châu Hạnh
|
6
|
Cấp điện nông thôn từ lưới điện
Quốc gia tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020-Phân kỳ năm 2020
|
0,02
|
|
|
Xã Châu Phong, Diên Lãm
|
XII
|
Huyện Quế
Phong
|
|
|
|
|
1
|
Chia lô đất ở bản Mường Hin, Na Dến
xã Tiền Phong
|
1,90
|
|
|
Xã Tiền Phong
|
2
|
Đập Mương Cam, xã Cắm Muộn, huyện
Quế Phong
|
0,60
|
|
|
Xã Cắm Muộn
|
3
|
Đường giao thông liên bản: Bản Tám,
Pà Nạt, Dốn, Na Pú, Lông Không, Hăn và hồ chứa nước Tồng Mỏ (xã Mường Nọc), bản
Cỏ Noong, Ná Ngá (Mường Nọc), bản Tạng, bản Cói (xã Tiền Phong)
|
0,10
|
|
|
Thị trấn Kim Sơn
|
4
|
Cấp điện nông thôn từ lưới điện
Quốc gia tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2015-2020-Phân kỳ năm 2020
|
0,01
|
|
|
Tri Lễ
|
5
|
Cấy TBA, giảm bán kính cấp điện,
giảm trọng tải điện năng các TBA Bản Chiếng, Kim Sơn 2
|
0,01
|
|
|
Xã Quang Phong và TT Kim Sơn
|
6
|
Dự án đường dây 220 KV Trạm cắt Nậm
Sum - Nông Cống (phần đường dây trên lãnh thổ Việt Nam)
|
0,03
|
0,26
|
|
Xã Thông Thụ, Đồng Văn, Tiền
Phong và Mường Nọc
|
XIII
|
Huyện Kỳ
Sơn
|
|
|
|
|
1
|
Đường dây 220kV Nậm Mô (Lào) -
Tương Dương
|
|
1,06
|
|
Na Ngoi, Nậm Càn
|
2
|
Dự án cấp điện nông thôn từ lưới
điện Quốc gia tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020 - 2021
|
0,01
|
0,04
|
|
Xã Phà Đánh, Nậm Cắn, Chiêu Lưu,
Mường Típ
|
XIV
|
Huyện
Tương Dương
|
|
|
|
|
1
|
Dự án: Cấp điện Nông thôn từ lưới
điện quốc gia tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2020-2021
|
0,03
|
|
|
Mai Sơn, Hữu Khuông, Yên Tĩnh,
Yên Hòa, Lượng Minh
|
2
|
Xây dựng Đồn biên phòng Nhôn Mai (523)
|
|
12,57
|
|
Nhôn Mai
|
XV
|
Huyện
Con Cuông
|
|
|
|
|
|
Cấy TBA, giảm bán kính cấp điện,
giảm TTĐN các TBA số 1 Vĩnh Phú, số 3,5 Khai Sơn, số 3,5 Đình Sơn, số 1 Bản Vều,
số 3 Cẩm Sơn huyện Anh Sơn; Yên Khê 1
|
0,01
|
|
|
Xã Yên Khê
|
XVI
|
Huyện
Anh Sơn
|
|
|
|
|
1
|
Chia lô đất ở dân cư (để đấu giá)
xã Cao Sơn, huyện Anh Sơn
|
1,39
|
|
|
xã Cao Sơn
|
2
|
Cấy trạm biến áp, nâng cao điện
áp để giảm số lượng khách hàng sinh hoạt có điện áp thấp tỉnh Nghệ An
|
0,01
|
|
|
Xã Lạng Sơn
|
3
|
Cấy TBA, giảm bán kính cấp điện,
giảm TTĐN các TBA số 1 Vĩnh Phú, số 3, 5 Khai Sơn, số 3, 5 Đình Sơn, số 1 Bản
Vều, số 3 Cẩm Sơn huyện Anh Sơn; Yên Khê 1 huyện Con Cuông
|
0,05
|
|
|
Xã Lĩnh Sơn, Khai Sơn, Đỉnh Sơn,
Phúc Sơn, Cẩm Sơn
|
XVII
|
Huyện
Tân Kỳ
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đường giao thông vào nhà
máy May Minh Anh - Tân Kỳ
|
0,53
|
|
|
Kỳ Tân
|
2
|
Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện
lưới điện trung áp tỉnh Nghệ An theo phương án đa chia đa nối (MDMC) - khu vực
TX Thái Hòa, huyện Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp, Đô Lương, Thanh Chương, Yên Thành,
Nghi Lộc,Tân Kỳ
|
0,01
|
|
|
Nghĩa Thái
|
3
|
Kẹp dây lưới Điện trung áp từ trạm
110kV Đô Lương đi Tân Kỳ để giảm tổn thất nâng cao độ tin cậy cấp điện cho
khu vực huyện Tân Kỳ
|
0,01
|
|
|
TT Tân Kỳ
|
4
|
Cấy trạm biến áp, nâng cao điện áp
để giảm số lượng khách hàng sinh hoạt có điện áp thấp tỉnh Nghệ An
|
0,02
|
|
|
Tân An, Nghĩa Phúc
|
5
|
Cấy TBA, giảm bán kính cấp điện,
giảm TTĐN các TBA Nghĩa Phúc 1, Kỳ Phong, Số 2 Thống Nhất Nghĩa Hành, Nghĩa
Trung 1, số 2 Vĩnh Minh Tân Hương, Kỳ Lâm, Kỳ Nam, Nghĩa Bình 1, Thị trấn 3
|
0,05
|
|
|
Nghĩa Phúc, Kỳ Son, Nghĩa Hành,
Tân Hương, Nghĩa Bình, hương Sơn, TT Tân Kỳ
|
6
|
Chia lô đất ở dân cư tại khối 4
thị trấn Tân Kỳ
|
0,25
|
|
|
TT Tân Kỳ
|
7
|
Chia lô đất ở dân cư tại xóm Vĩnh
Đồng xã Đồng Văn
|
0,85
|
|
|
Xã Đồng Văn
|
XVIII
|
Huyện Đô
Lương
|
|
|
|
|
1
|
Chia lô đất ở đấu giá vùng xóm
6,7,8 xã Tân Sơn
|
3,80
|
|
|
Xã Tân Sơn
|
2
|
Chia lô đất ở, xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật vùng xí nghiệp gạch cũ
|
0,34
|
|
|
Xã Đông Sơn
|
3
|
Chia lô đất ở dân cư vùng đồng Lang
xóm 2 xã Ngọc Sơn
|
2,89
|
|
|
Xã Ngọc Sơn
|
4
|
Chia lô đất ở vùng Đồng Lộng xóm
1,2 (2 vị trí) và vùng Đền Chính xóm 5 xã Hồng Sơn
|
3,20
|
|
|
Xã Hồng Sơn
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao
thông Tràng-Minh đoạn qua xã Tràng Sơn, Đông Sơn, Yên Sơn
|
3,24
|
|
|
Xã Yên Sơn
|
6
|
Sửa chữa, nâng cấp đường giao
thông Khuôn - Đại Sơn (Đoạn qua xã Trù Sơn - Đại Sơn)
|
0,18
|
|
|
Xã Trù Sơn, Đại Sơn
|
7
|
Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông
Lam đoạn qua xã Nam Sơn, Bắc Sơn, Đặng Sơn
|
0,20
|
|
|
Nam Sơn, Bắc Sơn, Đặng Sơn, Lưu
Sơn
|
8
|
Chia lô đất ở đấu giá xóm 7; vùng
Đồng Lăng xóm 4 xã Mỹ Sơn
|
0,43
|
|
|
Xã Mỹ Sơn
|
9
|
Chia lô, đấu giá đất ở tại vùng Đồng
Chao Hao, xã Đà Sơn
|
6,10
|
|
|
Xã Đà Sơn
|
10
|
Chia lô đấu giá đất ở tại vùng Cửa
Truông, xóm 2 (Xóm 4 cũ)
|
6,30
|
|
|
Xã Tràng Sơn
|
11
|
Chia lô đấu giá đất ở tại vùng Đồng
Hội Lục, xã Yên Sơn
|
3,70
|
|
|
Xã Yên Sơn
|
12
|
Chia lô đấu giá đất ở tại vùng
Sao Vang, Khang Hạ, xã Đà Sơn
|
4,80
|
|
|
Xã Đà Sơn
|
13
|
Chia lô đấu giá đất ở tại vùng Hội
Lục và Đìa Su, xã Đông Sơn
|
0,80
|
|
|
Xã Đông Sơn
|
14
|
Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện
lưới điện trung áp tỉnh Nghệ An theo phương án đa chia đa nối (MDMC) - khu vực
TX Thái Hòa, huyện Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp, Đô Lương, Thanh Chương, Yên Thành,
Nghi Lộc qua xã Mỹ Sơn
|
0,01
|
|
|
Xã Mỹ Sơn
|
15
|
Xây dựng đường giao thông vào
trung tâm bồi dưỡng chính trị
|
0,39
|
|
|
Thị trấn Đô Lương
|
16
|
Kẹp dây lưới Điện trung áp từ trạm
110kV Đô Lương đi Tân Kỳ để giảm tổn thất nâng cao độ tin cậy cấp điện cho
khu vực huyện Tân Kỳ
|
0,04
|
|
|
Yên Sơn, Đông Sơn, Tràng Sơn, Hồng
Sơn, Giang Sơn Đông
|
17
|
Cấy TBA, giảm bán kính cấp điện,
giảm TTĐN các TBA số 4 Thái Sơn, 2 Giang Sơn Đông, 2 Hòa Sơn, 3 Mỹ Sơn, 3 Bắc
Sơn, 4 Trù Sơn, 7 Đại Sơn, 2 Yên Sơn, 2 Văn Sơn do ĐL Đô Lương quản lý
|
0,06
|
|
|
Thái Sơn, Giang Sơn Đông, Hòa
Sơn, Mỹ Sơn, Bắc Sơn, Trù Sơn, Đại Sơn, Yên Sơn, Văn Sơn
|
18
|
Chia lô đất ở tại Đồng Trọt, xóm
1
|
1,70
|
|
|
Xã Lam Sơn
|
19
|
Chia lô đất ở dân cư tại vùng Đồng
Quản, xóm 1
|
1,70
|
|
|
xã Bồi Sơn
|
20
|
Chia lô đất ở dân cư tại vùng Đồng
Lùng, khối 6 (khối 8 cũ)
|
6,90
|
|
|
Thị trấn Đô Lương
|
21
|
Trụ sở làm việc đội Cảnh sát chữa
cháy và CNCH số 5
|
2,08
|
|
|
Thị trấn Đô Lương
|
22
|
Đấu giá đất thương mại dịch vụ
|
0,15
|
|
|
Lam Sơn
|
XIX
|
Huyện
Thanh Chương
|
|
|
|
|
1
|
Đường giao thông kết nối tỉnh lộ 533
huyện Thanh Chương với đường HCM và các huyện miền tây tỉnh Nghệ An
|
1,51
|
|
|
Thanh Liên, Thanh Mỹ, Hạnh Lâm
|
2
|
Vườn hoa cây xanh khối 9 tại thị
trấn
|
0,10
|
|
|
Thị trấn
|
3
|
Giắm TBA CQT, giảm bán kính, giảm
TTĐN các TBA: Thanh Lĩnh 2; TDXP2; Thanh mai 2; Liên Hùng; Minh Sơn; Thanh
Nam 1; Thanh Tường 1; Đại Sơn 2; Thanh Hòa 1; Thanh Thịnh 5
|
0,01
|
|
|
Xã Ngọc Sơn
|
4
|
Giắm TBA CQT, giảm bán kính, giảm
TTĐN các TBA: Đồng Văn 1,2,6; Phú Nhuận; Thanh Lương 1; Xuân Tường 3; Thanh
Nho 1; Thanh Minh 1; Hạnh Lâm 4; Thanh Long 1
|
0,01
|
|
|
Xã Đồng Văn, Thanh Ngọc
|
5
|
Cấy TBA, giảm bán kính cấp điện,
giảm TTĐN các TBA số 2, 5 Thanh Chi, 1 Thanh Văn, 2 Thanh Văn, 1,4 Thanh
Hưng, 5 Thanh Hương, 2,3 Thanh Tùng, 1, 2 Lâm Phú, 2,4 Thanh Hương, 1 Lam Sơn
|
0,05
|
|
|
Xã Thanh Chi, Thanh Văn (Đại Đồng),
Thanh Hưng, Thanh Hương, Thanh Tùng, Thanh Ngọc, Ngọc Sơn
|
6
|
Cấy trạm biến áp, nâng cao điện
áp điện áp để giảm số lượng khách hàng sinh hoạt có điện áp thấp tỉnh Nghệ An
|
0,01
|
|
|
Xã Ngọc Sơn
|
7
|
Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện
lưới điện trung áp tỉnh Nghệ An theo phương án đa chia đa nối (MDMC) - khu vực
TX Thái Hòa, huyện Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp, Đô Lương, Thanh Chương, Yên Thành,
Nghi Lộc
|
0,01
|
|
|
Xã Thanh Ngọc
|
8
|
Chia lô đất ở vùng Đồng Hội
|
1,12
|
|
|
Xã Thanh Phong
|
9
|
Chia lô đất ở vùng Cây Bần, vùng
Cồn Tranh, vùng Vụng Thông
|
0,94
|
|
|
Xã Thanh Liên
|
10
|
Chia lô đất ở dân cư nông thôn
(nhà văn hóa kho cũ thôn 3, NVH kho cũ thôn 8, Vùng chùa thôn Thanh Đồng 1, bộng
trâu đằm thôn Thanh Đồng 5)
|
0,50
|
|
|
Xã Thanh Đồng
|
11
|
Xây dựng Căn cứ chiến đấu huyện
Thanh Chương
|
0,98
|
|
|
Xã Thanh Ngọc, Thanh Phong
|
XX
|
Huyện
Nam Đàn
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Trường Mầm non Nam Cát
|
0,70
|
|
|
Nam Cát
|
2
|
Trung tâm văn hóa thể thao xóm Bắc
Thung, TT. Nam Đàn
|
0,12
|
|
|
Thị trấn
|
3
|
Trung tâm văn hóa thể thao xóm Đồng
Thuận, xã Nam Cát
|
0,25
|
|
|
Nam Cát
|
4
|
Trung tâm văn hóa thể thao xóm
Sen 1, xã Kim Liên
|
0,14
|
|
|
Kim Liên
|
5
|
Chia lô đất ở tại xã Thượng Tân Lộc
(Vùng Bàu, Cầu Am)
|
0,96
|
|
|
Thượng Tân Lộc
|
6
|
Chia lô đất ở tại xã Nam Lĩnh
(vùng Rú Cụp)
|
0,49
|
|
|
Nam Lĩnh
|
7
|
Chia lô đất ở tại xã Nam Kim (Cầu
Choi, Lầy Yên Sơn)
|
0,60
|
|
|
Nam Kim
|
8
|
Nhóm công trình đường điện (Nâng cao
độ tin cậy cung cấp lưới điện trung áp; cấy TBA CQT giảm bán kính cấp điện,
nâng cao điện áp)
|
0,14
|
|
|
Các Xã
|
9
|
Xây dựng văn phòng- bãi đỗ xe-ga
ra-nhà nghỉ
|
0,46
|
|
|
Thị trấn
|
10
|
Nhà máy sản xuất nước uống đóng
chai và chế biến trà sen
|
0,61
|
|
|
Khánh Sơn
|
XXI
|
Huyện
Hưng Nguyên
|
|
|
|
|
1
|
Trường THCS xã Hưng Yên Nam
|
1,13
|
|
|
Xã Hưng Yên Nam
|
2
|
Chia lô đất ở vùng Lò Gạch xóm 6
|
0,49
|
|
|
Xã Hưng Lĩnh
|
3
|
Chia lô đất ở xóm 1, 4, 5 xã Hưng
Lĩnh
|
0,13
|
|
|
Xã Hưng Lĩnh
|
4
|
Chia lô đất ở xen dắm vùng Cựa Chùa,
xã Hưng Nghĩa
|
0,10
|
|
|
Xã Hưng Nghĩa
|
5
|
Chia lô đất ở vùng Mồ Mợ, xóm 4,
Hưng Nghĩa
|
3,00
|
|
|
Xã Hưng Nghĩa
|
6
|
Chia lô đất ở vùng Đồng Cựa, xóm
17
|
2,85
|
|
|
Xã Hưng Nghĩa
|
7
|
Chia lô đất ở tại xóm 5, Hưng Thịnh
|
0,40
|
|
|
Xã Hưng Thịnh
|
8
|
Chia lô đất ở vùng Đội Cửa Hàng,
xóm Yên Thọ, xã Hung Thịnh
|
0,50
|
|
|
Xã Hưng Thịnh
|
9
|
Chia lô đất ở vùng Bàu Thiếc, xóm
2, xã Hưng Mỹ
|
2,32
|
|
|
Xã Hưng Mỹ
|
10
|
Chia lô đất ở tại xóm 5, xã Hưng
Đạo
|
0,48
|
|
|
Xã Hưng Đạo
|
11
|
Chia lô đất ở dân cư để đấu giá tại
xã Hưng Thông (xóm 6, 7)
|
3,40
|
|
|
Xã Hưng Thông
|
12
|
Chia lô đất ở để đấu giá tại vùng
Ốc phía Đông đường 8B
|
1,70
|
|
|
Xã Xuân Lam
|
13
|
Cải tạo ĐZ 110KV Hưng Đông - Can
Lộc và Hưng Đông - Linh Cảm
|
0,58
|
|
|
Hưng Chính, Hưng Mỹ, Hưng Tân,
Hưng Thắng, Hưng Phúc, Châu Nhân
|
14
|
Công trình nâng cao độ tin cậy
cung cấp lưới điện trung áp tỉnh Nghệ An theo phương án đa chia đa nối
|
0,13
|
|
|
Xuân Lam, Hưng Đạo, Hưng Yên Bắc,
Hưng Mỹ, Châu Nhân, Hưng Lĩnh và Thị trấn
|
15
|
Nâng cao độ tin cậy cung cấp lưới
điện trung áp tỉnh Nghệ An theo phương án đa chia đa nối (MDMC) khu vực Cửa
Lò, Hoàng Mai, Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Nghi Lộc, Nam Đàn
|
0,04
|
|
|
Thị trấn Hưng Nguyên, xã Xuân
Lam, Hưng Đạo
|
16
|
Cấy TBA giảm bán kính cấp điện các
TBA số 3 Nam Nghĩa, số 2 Hùng Tiến 3, số 4 Nam Giang, số 2,5 Khánh Sơn 2; số
8 Kim Liên; số 5 thị trấn; số 3 Nam Hưng; số 2 Nam Thanh 1 do Điện lực Nam
Đàn quản lý và TBA số 4 Hưng Mỹ, số 1 Nam Cát, số 3 Hưng Châu do Điện lực
Hưng nguyên quản lý.
|
0,04
|
|
|
Xã Hưng Mỹ, Hưng Châu
|
17
|
Cấy TBA giảm bán kính cấp điện
các TBA số 7 Nghi Hoa, 9 Nghi Trung, 1 Nghi Văn, 2,6 Nghi Liên, 9,11 Nghi
Yên; Xà Rạ; 1 Nam Yên; 2,5,7,10 Nghi Kiều; 2,3 Nghi Thuận; 5 Nghi Hoa; 5 Nghi
Yên; 2 Nghi Mỹ
|
0,02
|
|
|
Hưng Yên Nam
|
18
|
Cấy TBA, nâng cao điện áp để giảm
số lượng khách hàng sinh hoạt có điện áp thấp tỉnh NA
|
0,02
|
|
|
Xã Hưng Lĩnh
|
19
|
Khu nhà ở cho sỹ quan, quân nhân
chuyên nghiệp
|
9,24
|
|
|
Xã Hưng Thịnh
|
20
|
Mở rộng trụ sở làm việc công an
huyện Hưng Nguyên
|
0,58
|
|
|
TT Hưng Nguyên
|
21
|
Xây dựng Khu kinh doanh thương mại
tổng hợp và kho xưởng sản xuất gia công cơ khí
|
2,50
|
|
|
Xã Hưng Đạo
|
22
|
Xây dựng cơ sở thương mại, nhà
hàng tổ chức sự kiện và nhà nghỉ
|
0,45
|
|
|
Xã Hưng Tân
|
23
|
Xây dựng Cửa hàng kinh doanh vật
liệu xây dựng
|
0,30
|
|
|
Xã Hưng Tân
|
|
Tổng cộng
|
380,17
|
22,41
|
0,00
|
|
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2020 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai để thực hiện công trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 34/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai để thực hiện công trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
1.630
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|