HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2025/NQ-HĐND
|
Bạc Liêu, ngày 20
tháng 02 năm 2025
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng
5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng
12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của
Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến
công;
Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29 tháng
9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5
năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng
3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí
khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 64/2024/TT-BTC ngày 28 tháng
8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;
Xét Tờ trình số 19/TTr-UBND ngày 19 tháng 02 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh “về việc dự thảo nghị quyết ban hành quy định nội
dung chi và mức chi cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;
báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo nghị quyết này Quy định nội dung chi và mức
chi cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện
nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc
Liêu khóa X, kỳ họp thứ 23 thông qua ngày 20 tháng 02 năm 2025, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 3 năm 2025./.
Nơi nhận:
- UBTVQH (báo cáo);
- Chính phủ (báo cáo);
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở: Công Thương, Tài chính, Tư pháp;
- TT. HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu (NH).
|
CHỦ TỊCH
Lữ Văn Hùng
|
QUY ĐỊNH
NỘI
DUNG CHI VÀ MỨC CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐND ngày 20 tháng 02 năm 2025 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định nội dung chi và mức
chi cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Những nội dung chi và mức chi khác liên
quan đến hoạt động khuyến công không quy định tại nghị quyết này thì thực hiện
theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công và
các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh, gồm: Doanh nghiệp nhỏ và
vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định
của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn).
2. Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản
xuất sạch hơn.
3. Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài
tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.
Điều 3. Điều kiện để được hỗ trợ
kinh phí khuyến công
1. Các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh phí
khuyến công phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 5 Thông tư số
28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018.
2. Đối với nội dung hỗ trợ tại khoản 3 Điều
4 Quy định này phải đảm bảo các điều kiện hỗ trợ theo Điều 5 Thông tư số
28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 và khoản 3 Điều 1 của Thông tư số
20/2017/TT-BCT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số
45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công.
Điều 4. Nội dung chi và mức chi
cho các hoạt động khuyến công
1. Chi hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ
thuật:
a) Mô hình trình diễn để phổ biến công nghệ mới, sản
xuất sản phẩm mới, bao gồm các chi phí: Xây dựng, mua máy móc thiết bị; hoàn chỉnh
tài liệu về quy trình công nghệ, quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn
kỹ thuật. Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí, nhưng không quá 500 triệu đồng/mô
hình.
b) Mô hình của các cơ sở công nghiệp nông thôn đang
hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức, cá
nhân khác học tập, bao gồm các chi phí: Hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công
nghệ; hoàn thiện quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật. Mức
hỗ trợ tối đa không quá 70 triệu đồng/mô hình.
2. Chi hỗ trợ mô hình thí điểm về áp dụng sản
xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp, bao gồm các
chi phí: Thay thế nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; đổi mới máy móc thiết bị,
dây chuyền công nghệ; đào tạo nâng cao năng lực quản lý; đào tạo nâng cao trình
độ tay nghề công nhân; tiêu thụ sản phẩm; hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công
nghệ, quy trình sản xuất phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật. Mức hỗ trợ tối
đa 30% chi phí, nhưng không quá 250 triệu đồng/mô hình.
3. Chi hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên
tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp
- tiểu thủ công nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí, nhưng không quá 150 triệu
đồng/cơ sở. Trường hợp chi hỗ trợ dây chuyền công nghệ thì mức hỗ trợ tối đa
không quá 1,5 lần mức hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao
công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp.
4. Chi tổ chức bình chọn và trao giấy chứng
nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh, huyện:
a) Chi tổ chức bình chọn, trao giấy chứng nhận sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh, huyện. Mức hỗ trợ không quá 70
triệu đồng/lần đối với cấp huyện và không quá 100 triệu đồng/lần đối với cấp tỉnh.
b) Chi thưởng cho sản phẩm công nghiệp nông thôn
tiêu biểu được bình chọn bao gồm: Giấy chứng nhận, khung, kỷ niệm chương và tiền
thưởng. Đạt giải cấp huyện không quá 02 triệu đồng/sản phẩm; đạt giải cấp tỉnh
không quá 04 triệu đồng/sản phẩm.
5. Chi hỗ trợ để thành lập hội, hiệp hội
ngành nghề cấp tỉnh. Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí thành lập, nhưng không quá
70 triệu đồng/hội, hiệp hội.
6. Chi hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
cụm công nghiệp, bao gồm: San lấp mặt bằng, đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp
nước, thoát nước, hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp. Mức
hỗ trợ không quá 3.000 triệu đồng/cụm công nghiệp.
7. Chi hỗ trợ các phòng trưng bày để giới
thiệu, quảng bá sản phẩm tại cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh: Chi phí mua sắm ban đầu trang thiết bị, dụng cụ
quản lý dùng để trưng bày. Mức hỗ trợ tối đa không quá 50 triệu đồng/phòng
trưng bày.
8. Chi biên soạn chương trình, giáo trình,
tài liệu đào tạo về khuyến công và giới thiệu, hướng dẫn kỹ thuật, phổ biến kiến
thức, nâng cao năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn áp dụng theo Thông tư số
76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn nội
dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với
giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
9. Chi đào tạo nghề, truyền nghề ngắn hạn, gắn
lý thuyết với thực hành theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp nông thôn để tạo
việc làm và nâng cao tay nghề cho người lao động áp dụng theo Thông tư số
152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03
tháng và Thông tư số 40/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17
tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh
phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng.
10. Chi tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn
và tổ chức tham quan khảo sát, học tập kinh nghiệm trong nước áp dụng theo Nghị
quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về
việc ban hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị
trên địa bàn tỉnh”.
11. Chi tổ chức trao đổi, học tập kinh nghiệm
về công tác khuyến công, khuyến khích phát triển công nghiệp, quản lý cụm công
nghiệp, sản xuất sạch hơn với các tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua hội nghị,
hội thảo, diễn đàn tại Việt Nam áp dụng theo Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày
12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về việc quy định mức chi tiếp
khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp
khách trong nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu”.
12. Chi tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn
nâng cao năng lực quản lý, năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp,
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho giảng viên và cán bộ khuyến công áp
dụng theo Nghị quyết số 12/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh “quy định nội dung và mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”.
13. Chi tổ chức các khóa đào tạo khởi sự, quản
trị doanh nghiệp áp dụng theo Thông tư liên tịch số 04/2014/TTLT-BKHĐT-BTC ngày
13 tháng 8 năm 2014 của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính hướng dẫn trợ
giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
14. Chi ứng dụng công nghệ thông tin áp dụng
theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường
xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước.
15. Chi thuê chuyên gia áp dụng theo Thông
tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước
làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng
theo thời gian sử dụng vốn Nhà nước.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư
số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công.
2. Huy động các nguồn tài chính hợp pháp
khác, lồng ghép các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục
tiêu và các Chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác để thực hiện tốt mục
tiêu của khuyến công./.