|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3019/QĐ-UBND 2019 Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La
Số hiệu:
|
3019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3019/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 12 tháng 12 năm
2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
TỈNH SƠN LA NĂM 2020
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ; Nghị quyết 76/NQ-CP của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm
2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước
giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 971/TTr-SNV ngày 09 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2020.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ theo
dõi, đôn đốc và kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, báo cáo kết quả
thực hiện với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội
vụ;
- Thường trực tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND
tỉnh;
- Ban Tổ chức tỉnh ủy;
- Văn phòng tỉnh ủy;
- Ban Tuyên giáo tỉnh
ủy;
- MTTQ và các đoàn thể CT-XH tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, NC (D100b).
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH SƠN LA NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3019/QĐ-UBND ngày 12/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Tiếp
tục triển khai toàn diện, đồng bộ, có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách
hành chính giai đoạn 2016 – 2020 của Chính phủ; Kế hoạch cải cách hành chính
(CCHC) tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 – 2020, Kế hoạch CCHC năm 2020 của tỉnh; nâng
cao hiệu quả của Cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh, quyết
liệt cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính và nâng cao
đạo đức công vụ, chú trọng nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ hành chính công
nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh,
phát triển kinh tế, bảo đảm an ninh xã hội ở địa phương, góp phần cải thiện Chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính
công cấp tỉnh (PAPI)
Xây dựng nền hành chính công khai, minh bạch; nâng cao chất lượng điều
hành của bộ máy chính quyền tỉnh; nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ hành
chính công theo hướng hiện đại, nhanh chóng, thuận tiện. Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý hành chính nhà nước, phát triển chính quyền
điện tử, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin. Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều hành của các thành viên
Ban Chỉ đạo trong công tác CCHC của tỉnh. Tăng cường trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan, đơn
vị và người đứng đầu Cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc triển khai
nhiệm vụ CCHC; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác CCHC của tỉnh.
2. Yêu cầu
Công tác CCHC được xác định là nhiệm vụ trọng tâm, là khâu đột phá
trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và quản lý của các cấp, các ngành, địa phương trong tỉnh. Triển khai thực hiện nhiệm
vụ CCHC phải bảo đảm nghiêm túc, đầy đủ,
hiệu quả, đúng thời gian và bám sát sự chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, Bộ Nội vụ, Bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và UBND tỉnh.
Tiếp tục đổi mới tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính nhà nước và các
đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo
tinh thần Nghị quyết số
18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017
của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII; Nghị định của Chính phủ và Kế hoạch
triển khai của Tỉnh ủy, UBND tỉnh gắn
với tinh giản biên chế, từng bước hướng tới xây dựng thành phố thông minh, hiện đại, hiệu lực,
hiệu quả và hội nhập quốc tế.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng
trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện và UBND cấp xã phải đổi mới công tác
chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ CCHC,
đặc biệt là nâng cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ đạo, tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC
của cơ quan, đơn vị. Chủ động nghiên cứu, sáng tạo, áp dụng những giải pháp mới để
đẩy mạnh CCHC trên địa bàn tỉnh.
Cụ thể hóa từng nội
dung, nhiệm vụ, phân công trách nhiệm thực hiện, thời gian tiến độ và các nguồn
lực, điều kiện bảo đảm thực hiện nhiệm vụ cụ thể, chi tiết.
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
1.1. Tiếp tục
triển khai đồng bộ các nội dung cải cách hành chính theo quy định tại Nghị quyết
số 30c/NQ-CP, Quyết định số 225/QĐ-TTg; quán triệt thực hiện nghiêm túc nghị
quyết của Đảng, các Kết luận, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh cải
cách hành chính, nâng cao trách nhiệm người đứng đầu, tăng cường kỷ luật, kỷ
cương hành chính; tăng cường giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các văn bản
chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính. Phấn đấu hoàn thành các mục tiêu, nhiệm
vụ cải cách hành chính theo kế hoạch năm 2020 của các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
1.2. Ban Chỉ đạo
cải cách hành chính tỉnh đẩy mạnh triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt động và Kế
hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 2020 của Ban Chỉ đạo.
1.3. Sở Nội vụ
cơ quan thường trực về CCHC tiếp tục tham mưu đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan,
đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2020,
giai đoạn 2016 - 2020; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai xác
định và công bố Chỉ số CCHC, Chỉ số SIPAS năm 2020 của các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố; triển khai việc tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm
2020 của tỉnh, báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định.
1.4. Tổ chức
đánh giá, công bố mức độ hoàn thành nhiệm vụ; Chỉ số cải cách hành chính; Chỉ số
đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính năm
2020 của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh; đánh giá năng lực cạnh tranh cấp huyện
và sở, ngành tỉnh Sơn La năm 2019; triển khai việc tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số
cải cách hành chính năm 2019 của tỉnh, báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định. Duy
trì, đẩy mạnh và đa dạng hóa công tác tuyên truyền cải cách hành trên địa bàn tỉnh.
1.5. Tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra, nhất là kiểm tra công vụ; mạnh dạn đề xuất giải
pháp xử lý triệt để những trường hợp chấp hành không nghiêm kỷ luật, kỷ cương
hành chính. Thực hiện kiểm tra công tác CCHC, kiểm tra công vụ ít nhất 40% các
sở ban ngành và UBND cấp huyện.
1.6. Tăng cường
đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị; nâng cao nhận thức, tinh thần trách nhiệm,
kỹ năng làm việc cho đội ngũ công chức tham mưu, thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính và công chức trực tiếp làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
các cơ quan, đơn vị.
2. Cải cách thể chế
2.1. Các cơ
quan, đơn vị trong toàn tỉnh chủ động đề xuất, tham mưu cho UBND tỉnh kịp thời
thể chế hóa và tổ chức triển khai thực hiện theo thẩm quyền các cơ chế, chính
sách, quy định của Trung ương, chủ trương của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh. Thường xuyên
rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo quy định để kịp thời sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ cho phù hợp
với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành.
2.2. Triển
khai thực hiện tốt các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật, kịp thời xử lý,
kiến nghị xử lý kểt quả theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh đảm bảo
đúng quy định của pháp luật.
2.3. Xây dựng
và hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện thu hút
các nhà đầu tư chiến lược, nhà đầu tư tiềm năng đầu tư vào tỉnh; tạo điều kiện
thuận lợi để các doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng có hiệu quả nguồn lực và tài
nguyên phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; khuyến khích, tạo điều kiện đế các
thành phần kinh tế tham gia cung ứng dịch vụ trong môi trường cạnh tranh bình
đang, lành mạnh trên địa bàn tỉnh.
3. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
3.1. Tiếp tục
thực hiện các quy định của Trung ương về cải cách TTHC, trọng tâm cải cách TTHC
để cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp. Thực hiện
có hiệu quả Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ
và Thông số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC; Nghị quyết số 35/NQ-CP và các Nghị quyết của Chính phủ về đơn
giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân; Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30
tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng giải quyết
TTHC tại các Bộ, Ngành, địa phương, trong đó tập trung: Chuẩn hóa, thống nhất
quy trình nội bộ giải quyết TTHC trong phạm vi của tỉnh trên tinh thần cải cách
mạnh mẽ và tạo điều kiện cho người dân, doanh nghiệp; duy trì 100% hồ sơ giải
quyết TTHC được cập nhật, theo dõi tình hình thực hiện thông qua Hệ thống thông
tin một cửa điện tử cấp cấp tỉnh, cấp huyện.
3.2. Kiểm soát
chặt chẽ việc công bố TTHC và ban hành mới các TTHC thuộc thẩm quyền của địa
phương theo quy định. Rà soát đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa theo thẩm
quyền, rút ngắn thời gian giải quyết TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức
trong quá trình giao dịch.
3.3. Kịp thời
cập nhật các TTHC do Trung ương công bố, ban hành mới, sửa đổi, bổ sung để tham
mưu công bố kịp thời theo quy định; công bố công khai, minh bạch các TTHC và cập
nhật kịp thời trên cơ sở dữ liệu quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia về TTHC;
niêm yết, công khai TTHC trên Cổng Thông tin điện tử thành phần của cơ quan,
đơn vị và tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC.
3.4. Tăng cường
công tác kiểm tra định kỳ và đột xuất việc giải quyết TTHC, nhất là tại cấp huyện,
cấp xã. Chấn chỉnh và có biện pháp xử lý ngay đối với việc cán bộ, công chức,
viên chức gây phiền hà, nhũng nhiễu trong việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết
quả TTHC. Tiếp nhận, xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
về các quy định hành chính; tăng cường đối thoại giữa Nhà nước với doanh nghiệp
và nhân dân.
3.5. Nâng cao
chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã theo hướng: Chủ
tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm chỉ đạo, quản lý toàn diện và phụ trách Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả; trường hợp khác có thể ủy quyền Phó Chủ tịch UBND cấp
xã giúp việc, phụ trách Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trong đó tập trung: Cập
nhật các TTHC mới, sửa đổi, bổ sung do UBND cấp tỉnh ban hành thuộc phạm vi giải
quyết của cấp xã; niêm yết công khai TTHC, quy trình giải quyết TTHC, việc thu
phí, lệ phí tại nơi tiếp nhận và trả kết quả TTHC; kiểm tra chấn chỉnh và có biện
pháp xử lý ngay đối với việc cán bộ, công chức, viên chức gây phiền hà, nhũng
nhiễu trong việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC; kiểm soát, thực hiện
nghiêm, đúng quy trình tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận và trả kết quả liên
thông hiện đại...
3.6. Thực hiện
nghiêm quy định về xin lỗi trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC đối với
cá nhân, tổ chức. Thường xuyên tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức, trong đó
có định kỳ 06 tháng tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về TTHC, giải quyết
TTHC theo quy định tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính
nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC.
3.7. Tiếp tục
triển khai Đề án thí điểm mô hình một cửa liên thông hiện đại đối với phường,
thị trấn và một số xã trên địa bàn tỉnh.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
4.1. Tiếp tục
rà soát, sắp xếp, kiện toàn, tinh gọn đầu mối các tổ chức của hệ thống chính trị
theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 6 khóa XII gắn với tinh giản biên chế.
Trong đó, tập trung rà soát, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng
tăng dần tự chủ kinh phí, giảm chi ngân sách; siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành
chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức; triển khai có hiệu quả các chính sách về tinh giản biên chế theo quy
định.
4.2. Tiếp tục
hoàn thiện các quy định về phân cấp quản lý giữa các cấp chính quyền địa phương
đảm bảo phân định đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, sát thực tế. Thực hiện
kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp
cho cấp huyện, cấp xã. Đẩy nhanh kế hoạch chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công
lập thành Công ty Cổ phần giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 1516/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh ban hành triển khai Quyết định số
22/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
4.3. Tiếp tục
triển khai Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp phòng
và tương đương thuộc sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp
huyện. Tăng cường công tác quản lý biên chế trong các cơ quan quản lý hành
chính và các đơn vị sự nghiệp; công tác quản lý nhà nước đối với tổ chức hội và
tổ chức phi Chính phủ, doanh nghiệp nhà nước; tập trung rà soát, xây dựng
phương án điều chỉnh biên chế công chức năm 2020 và những năm tiếp theo.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
5.1. Triển
khai thực hiện việc bố trí công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê
duyệt; thực hiện đúng quy định về tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng
viên chức đảm bảo công khai, minh bạch, công bằng, chọn người có đủ tiêu chuẩn,
phẩm chất đạo đức, năng lực vào bộ máy nhà nước. Tuân thủ quy trình, tiêu chuẩn,
điều kiện trong công tác quy hoạch, luân chuyển, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.
5.2. Thực hiện
nghiêm túc việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức, quy định về bổ
nhiệm vị trí lãnh đạo theo quy định của pháp luật gắn với các nội dung khác
theo yêu cầu của công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức; ngăn chặn, đẩy
lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự
diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ trên địa bàn tỉnh, nâng cao chất lượng,
tinh thần trách nhiệm, đạo đức, tác phong và ý thức phục vụ của đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức trong thực thi công vụ.
5.3. Tăng cường
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; khuyến khích cán bộ, công chức,
viên chức học tập và tự học tập để không ngừng nâng cao năng lực, trình độ đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ được giao, phấn đấu đến hết năm 2020 tỷ lệ đạt chuẩn cán bộ,
công chức cấp xã là 100%.
6. Cải cách tài chính công
6.1. Tiếp tục
đổi mới trong hoạt động điều hành thu, chi ngân sách, phương án huy động các
nguồn lực cho ngân sách, đẩy mạnh thu hút và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực
cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; tiếp tục thu hút và dành một phần nguồn
lực đầu tư cho các công trình trọng điểm, tạo động lực phát triển kinh tế xã hội;
tiếp tục thực hiệu quả chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế
và quản lý kinh phí hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước; chế độ
tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.
6.2. Tiếp tục
rà soát, đánh giá kết quả hoạt động của các đơn vị để phân loại, giao quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp khối tỉnh quản
lý theo hướng giao tăng mức tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp.
6.3. Thực hiện
tiết kiệm, hiệu quả các khoản chi tài chính khu vực công thông qua việc chuyển
đổi mô hình và phương thức hoạt động của các đơn vị sự nghiệp theo hướng giảm dần
việc hỗ trợ từ ngân sách. Tiếp tục thực hiện công tác cổ phần hóa đối với các
đơn vị sự nghiệp đủ điều kiện để chuyển đổi theo quy định.
6.4. Đổi mới
cơ chế sử dụng kinh phí nhà nước để phát triển các nhiệm vụ khoa học, công nghệ.
Công tác phát triển các doanh nghiệp khoa học, công nghệ; công tác xây dựng các
chính sách đào tạo, thu hút, trọng dụng, đãi ngộ nhân tài khoa học.
7. Hiện đại hóa nền hành chính
7.1. Tiếp tục
triển khai có hiệu quả Kế hoạch ứng dụng, phát triển Công nghệ thông tin giai
đoạn 2016 - 2020; Kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin 2020 đã được
UBND tỉnh phê duyệt.
7.2. Duy trì,
cập nhật Khung kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh Sơn La theo đúng định hướng
của Chính phủ và phù hợp với sự phát triển, ứng dụng Công nghệ thông tin của tỉnh;
tiếp tục triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành có hiệu quả trong
toàn bộ các cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã; xây dựng hệ thống
công khai ngân sách địa phương; xây dựng ứng dụng Kế toán - Ngân sách xã, phường,
thị trấn tập trung.
7.3. Triển
khai Đề án số hóa tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Sơn La giai đoạn
2020 - 2024; triển khai Đề án Tổng thể về kiến trúc thành phố thông minh tỉnh
Sơn La.
7.4. Tiếp tục
tuyên truyền và đẩy mạnh việc triển khai cung cấp và tiếp nhận, giải quyết, xử
lý hồ sơ thủ tục hành chính trực tuyến mức độ 3, 4 theo lộ trình đã đề ra và thực
hiện quy định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua
dịch vụ bưu chính công ích.
7.5. Tổ chức
thực hiện có hiệu quả việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc
hệ thống hành chính nhà nước; Chuyển đổi HTQLCL từ ISO 9001:2008 lên ISO
9001:2015 cho các sở ban ngành, UBND các huyện, thành phố; Mở rộng HTQLCL theo
ISO 9001:2015 đến các xã, phường, thị trấn. Tăng cường hướng dẫn, đôn đốc, công
tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001 tại các
cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh đảm bảo chất lượng và hiệu quả.
III. NHIỆM VỤ CỤ
THỂ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
Nội dung cụ thể công tác cải cách hành chính năm 2020 của
tỉnh (có Phụ lục kèm theo).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các
sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị
trong tỉnh căn cứ Kế hoạch này, cụ thể hóa, xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch cải cách hành
chính năm 2020. Nội dung kế hoạch phải xác định được đầy đủ
các nhiệm vụ phải triển khai thực hiện, sản phẩm cụ thể, phân công
trách nhiệm cho cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp trong việc
thực hiện nhiệm vụ gắn với thời gian hoàn thành từng nội dung nhiệm vụ đã đặt ra; Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020
của các cơ quan, đơn vị ban hành trước ngày 31 tháng 12 năm 2019. Đồng thời, tổng
hợp báo kết quả thực hiện cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị (bao gồm
các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao tại Phụ lục kèm theo Kế
hoạch này), gửi báo cáo quý, 6 tháng, và năm về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ
để tổng hợp). Báo cáo quý, 6 tháng: gửi trước ngày 05 của tháng cuối kỳ báo
cáo; báo cáo năm gửi trước ngày 25 tháng 11 năm 2020.
2. Trách nhiệm của các cơ quan chủ trì thực hiện các nội dung cải cách
hành chính
2.1. Sở Nội vụ - Cơ quan thường trực công tác cải cách hành chính của
tỉnh: chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, xây dựng kế hoạch
và tổ chức kiểm tra toàn diện công tác cải cách hành chính theo Kế hoạch; chủ
trì tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nội vụ về kết quả thực hiện công tác cải
cách hành chính của tỉnh (định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm theo quy định).
2.2. Các cơ quan chủ trì thực hiện
các nội dung cải cách hành chính gồm: Văn phòng UBND tỉnh và các sở: Nội vụ, Tư
pháp, Thông tin vả Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Tài chính chịu trách
nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và phối hợp kiểm tra các nội dung cải cách
hành chính, đồng thời định kỳ tổng hợp kết quả triển khai
nội dung cải cách hành chính do Sở chịu trách nhiệm chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện, đưa vào
báo cáo kết quả thực hiện cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, gửi báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng
hợp).
3. Trách nhiệm của Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh
Chịu trách nhiệm
là đầu mối trong việc tiếp nhận, hướng dẫn, theo dõi và giải quyết hồ sơ, TTHC của tổ chức,
cá nhân theo thẩm quyền được giao; chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm
soát chặt chẽ số liệu TTHC thực hiện thẩm định và phê duyệt tại Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh và Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp. Tiếp tục triển khai thực hiện việc lấy ý
kiến đánh giá sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan, cán bộ,
công chức, viên chức giải quyết TTHC.
4. Báo Sơn La, Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh, các cơ quan thông tin đại chúng: phối hợp với Sở Nội vụ tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền các nội dung về công tác CCHC với nhiều hình thức, như: Đăng tin, bài, phóng sự, duy trì chuyên mục CCHC trên
các phương tiện thông tin đại chúng; kịp thời đưa tin tức,
ý kiến của người dân về cải cách hành chính; nêu gương điển hình tập thể, cá
nhân trong thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
và các đoàn thể tỉnh: Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác
truyền thông nhằm tạo sự ủng hộ và tham gia của cá nhân, tổ chức đối với công
tác CCHC, đồng thời giám sát việc thực hiện công tác cải cách hành chính, nhất
là giải quyết TTHC của tổ chức và cá nhân.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh Sơn La năm 2020, trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ
quan, đơn vị phản ánh kịp thời (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo Chủ
tịch UBND tỉnh chỉ đạo, giải quyết./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 3019/QĐ-UBND
ngày 12/12/2019 của UBND tỉnh)
STT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm đầu ra
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Nguồn Kinh phí thực hiện
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
CCHC
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch cải
cách hành chính năm 2020.
|
- Quyết định
của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở
Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố.
|
- Ban hành kế hoạch tháng 12/2019
- Báo cáo theo quý, 6 tháng, năm
|
|
2
|
Ban hành Kế
hoạch nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản
trị và Hành chính công (PAPI) năm
2020
|
- Kế hoạch của
UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở
Nội vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
- Ban hành kế hoạch tháng 01/2020
- Báo cáo theo quý, 6 tháng, năm
|
Kinh phí theo đề án đã được duyệt
|
3
|
Xây dựng kế hoạch của UBND tỉnh
về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh tranh Quốc gia năm 2020 và định hướng đến năm 2021
|
- Kế hoạch của
UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Tháng 3/2020
- Báo cáo theo quý, 6 tháng, năm
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
4
|
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2020.
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở
Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện;
- Đài Phát thanh -Truyền hình
Sơn La;
Đài Truyền thanh - Truyền hình
các huyện, thành phố;
- Báo Sơn La.
|
- Ban hành kế hoạch tháng 1/2020
- Báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán
được phê duyệt
|
5
|
Công bố kết quả đánh giá năng lực
cạnh tranh cấp huyện và sở, ngành tỉnh Sơn La năm 2019
|
Báo cáo Tổ công tác của tỉnh
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện
thành phố
|
Tháng 3/2020
|
|
6
|
Chủ tịch UBND tỉnh đối thoại,
tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, định kỳ hàng quý; tổ chức triển khai hiệu
quả Chương trình “Cà phê doanh nhân”, hoạt động kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt
Nam.
|
- Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh;
- Thông báo kết luận của Chủ
tịch UBND tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
|
Hàng quý, ngày 13/10
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
7
|
Ban hành và tổ chức thực hiện Kế
hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
|
Quyết định của UBND tỉnh ban
hành kế hoạch kiểm tra; Biên bản kiểm
tra; Báo cáo kết quả kiểm tra; Văn bản chỉ đạo sau kiểm tra.
|
Sở
Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Báo Sơn La.
|
- Ban hành Kế hoạch tháng 01/2020
- Báo cáo kết quả tháng 11/2020
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán
được phê duyệt
|
8
|
Tổ chức thẩm định đánh giá mức
độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2019 của các cơ quan, đơn vị.
|
- Báo cáo
kết quả thẩm định đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2019;
- Quyết định công bố mức độ hoàn
thành nhiệm vụ năm 2019.
|
Sở
Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc UBND và tổ chức hội có tính chất đặc thù.
|
Quý I/2020
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán
được phê duyệt
|
9
|
Sửa
đổi, bổ sung phần mềm
theo dõi, đánh giá chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Phần mềm được
sửa đổi, bổ sung và đưa vào sử dụng
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tài
chính, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý III/2020
|
|
10
|
Xây
dựng phần mềm đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Phần mềm đánh giá
|
Sở Nội vụ
|
- Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Quý III/2020
|
Kinh phí theo dự toán được phê duyệt
|
11
|
Tổ chức Hội nghị công bố Chỉ số
CCHC năm 2020 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
Quyết định của UBND tỉnh công bố chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
năm 2020
|
Sở
Nội vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Quý IV/2020
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán
được phê duyệt
|
12
|
Báo cáo xác định Chỉ số CCHC tỉnh Sơn La năm 2019 báo cáo Bộ Nội vụ
|
Báo cáo tự đánh giá chấm
điểm của UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Quý I/2020
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
13
|
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh về
kết quả Chỉ số CCHC năm 2019; Công
văn của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao Chỉ số CCHC
năm 2020
|
- Báo cáo kết quả của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Quý II/2020
|
|
14
|
Báo cáo kết quả Chỉ số Hiệu quả
Quản trị và Hành chính tỉnh năm 2019; Văn bản chỉ đạo về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và
Hành chính năm 2020
|
- Báo cáo kết quả của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Quý II/2020
|
|
15
|
Tổ chức lớp bồi dưỡng nghiệp vụ CCHC cho cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã năm 2020 theo Quyết định số
2211/QĐ-UBND ngày 15/9/2016 của UBND tỉnh.
|
Kế hoạch; báo cáo kết quả của Sở
Nội vụ
|
Sở
Nội vụ
|
Các cấp, các ngành; các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Quý II, III/2020
|
Kinh phí hoạt động theo Đề án được
phê duyệt
|
16
|
Ban hành Kế hoạch triển khai Đề án
Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước năm 2020.
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Công văn hướng dẫn triển khai.
- Phiếu điều tra XHH;
|
Sở
Nội vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Quý III/2020
|
Kinh phí theo Đề án đã được duyệt
|
17
|
Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến
khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Nghị quyết HĐND tỉnh
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện
thành phố
|
Tháng 6/2020
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
18
|
Triển khai thực hiện nghiêm
túc Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 27/7/2015 của UBND tỉnh ban hành quy
chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND giao.
|
- Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Báo cáo kết quả tháng 12/2020
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
19
|
Tổ chức điều tra xã hội học đánh
giá Chỉ số CCHC năm 2020 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
- Kế hoạch điều tra xã hội học;
- Phiếu điều tra;
- Báo cáo kết quả điều tra.
|
Sở
Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Quý III/2020
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
20
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh
về công tác cải cách hành chính năm 2021
|
- Quyết định
của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở
Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố.
|
- Ban hành kế hoạch tháng 12/2020
|
|
21
|
Báo cáo thực hiện nhiệm vụ CCHC
năm 2020, phương hướng nhiệm vụ năm 2021.
|
Báo cáo của UBND tỉnh.
|
Sở
Nội vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Tháng 12/2020
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán
được phê duyệt
|
22
|
Triển khai Quyết định số 3235/QĐ-UBND ngày 18/12/2017 của
UBND tỉnh ban hành Đề
án tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh và chính quyền các cấp trên địa bàn
tỉnh gắn với công tác CCHC giai đoạn 2018 - 2022
|
Kế hoạch của sở Nội vụ; Báo cáo kết quả
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Ban hành kế hoạch trong quý I/2020; Báo cáo kết
quả quý IV/2020
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán
được phê duyệt
|
II
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
|
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch thực hiện công tác kiểm
tra, xử lý và rà soát hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2020.
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện năm 2020
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
- Ban hành kế hoạch tháng 01/2020
- Báo cáo lần 1 trước ngày 28/11/2020.
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
2
|
Kế hoạch thực hiện công tác pháp
chế năm 2020.
|
- Kế
hoạch của UBND tỉnh
- Báo cáo kết quả thực hiện năm 2020
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Ban hành kế hoạch tháng 01/2020; Báo cáo kết
quả theo quy định
|
|
3
|
Kế hoạch thực hiện công tác quản
lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2020.
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh
- Báo cáo kết quả thực hiện năm 2020
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Ban hành kế hoạch tháng 01/2020; Báo cáo kết
quả theo quy định
|
|
4
|
Kế hoạch thực hiện công tác theo
dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2020
|
- Kế
hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện năm 2020
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Ban hành kế hoạch tháng 01/2020; Báo cáo kết
quả theo quy định
|
|
5
|
Ban hành văn bản công bố danh mục
các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND và UBND tỉnh ban hành đã hết hiệu lực
đến 31/12/2019.
|
Quyết định của UBND tỉnh.
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Tháng 01/2020
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
6
|
Thực hiện đúng quy trình xây dựng
và ban hành văn bản Quy phạm pháp luật theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật năm 2015.
|
- Các văn bản quy phạm pháp luật;
- Các báo cáo thẩm định, báo cáo
tiếp thu;
- Các văn bản xin ý kiến..
|
Các sở, ban,
ngành
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
7
|
Cập nhật văn bản vào cơ sở dữ liệu
quốc gia về pháp luật
|
Cập nhật kịp thời đầy đủ các văn
bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Trung tâm thông tin, Văn phòng UBND tỉnh;
Trung tâm lưu trữ lịch sử, Sở Nội vụ
|
Sau khi HĐND, UBND tỉnh ban hành
các văn bản QPPL
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
1
|
Ban hành và triển khai thực hiện
đảm bảo tiến độ, chất lượng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020
|
Kế hoạch của UBND tỉnh; Báo cáo
kết quả thực hiện.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện
|
- Ban hành kế hoạch tháng 01/2020
- Báo cáo kết quả hàng quý và năm
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
2
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác
kiểm soát TTHC năm 2020
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND
tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố;
UBND xã, phường, thị trấn được kiểm tra
|
Kế hoạch ban hành trong Quý I/2020
- Báo cáo kết quả tháng 12/2020
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
3
|
Kiểm soát chất lượng Quyết định công bố bộ TTHC mới, TTHC sửa đổi,
bổ sung, TTHC hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của các sở,
ngành (TTHC ở cả 3 cấp: tỉnh, huyện, xã) kịp thời, đúng quy định trong trường hợp có văn bản Chính phủ, Bộ, Ngành Trung ương
quy định
|
Quyết định công bố bộ (danh mục) TTHC của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Khi có Quyết định công bố TTHC của
Bộ, Ngành, Trung ương
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
4
|
Công khai, cập
nhật đầy đủ, kịp thời TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia, cổng dịch vụ công quốc gia; đôn đốc việc công khai TTHC tại bộ phận một cửa, trên Cổng/Trang
thông tin điện tử của ngành, địa phương đầy đủ, đúng quy định; đôn đốc việc niêm
yết Bộ TTHC mới, sửa đổi, bổ sung các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của
các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên
địa bàn tỉnh
|
Công khai đầy đủ, kịp
thời TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Thực hiện
thường xuyên
|
|
5
|
Công khai đầy đủ về
tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng thông tin điện tử/Cổng dịch
vụ hành chính công/Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh/Bộ phận tiếp nhận và kết
quả cấp huyện, cấp xã
|
Báo cáo kết
quả
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo định kỳ hàng quý, 6
tháng và năm 2020 theo quy định
|
|
6
|
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC
năm 2020 phương hướng nhiệm vụ năm 2021
|
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Báo cáo định kỳ theo quý, năm theo quy định
|
|
7
|
Tổ chức tốt việc tiếp nhận và
xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân về quy định hành chính, thực hiện
giải quyết TTHC tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp
|
Văn bản trả lời phản ánh, kiến
nghị;
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố liên quan
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Khi có phản ánh, kiến nghị của
tổ chức, công dân .
- Báo cáo hàng quý và năm
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
8
|
Rà soát xây dựng quy trình giải
quyết TTHC theo các Quyết định công bố Danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh,
nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố liên quan
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Khi có Quyết định công bố TTHC của
các sở, ngành
|
|
9
|
Đánh giá việc giải quyết TTHC theo quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của
Văn phòng Chính phủ
|
Nội dung đánh giá
|
Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị thực hiện giải quyết TTHC
|
Thường xuyên
|
|
10
|
Triển khai xây dựng Cổng dịch vụ
công quốc gia
|
Triển khai theo Quyết định số
274/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
|
|
|
1
|
Quyết định giao biên chế công chức
trong cơ quan của HĐND, UBND năm 2020
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Tháng 1/2020
|
|
2
|
Quyết định phê duyệt phương án
giao số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Tháng 1/2020
|
|
3
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh giao
biên chế công chức trong cơ quan của HĐND, UBND năm 2021
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Tháng 11/2020
|
|
4
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh phê duyệt
số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2021
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Tháng 11/2020
|
|
5
|
Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền
hạn của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp của tỉnh
|
Quyết định của UBND tỉnh; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Báo cáo định kỳ theo quý, 6 tháng, năm
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
6
|
Tổ chức kiểm tra tình hình hoạt
động; phân cấp của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị
sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện
|
- Lồng ghép với Kế hoạch kiểm
tra CCHC của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
- Ban hành kế hoạch tháng 01/2020
- Báo cáo kết quả tháng 11/2020
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán
được phê duyệt năm 2020
|
7
|
Tiếp tục triển
khai thực hiện hiệu quả các quy định của pháp luật, của UBND tỉnh về phân cấp
quản lý nhà nước
|
Báo cáo kết
quả thực hiện
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
Báo cáo kết quả theo
quý, 6 tháng, năm
|
|
8
|
Đề án Kiện toàn, sắp xếp các ban quản lý dự án cấp tỉnh, cấp huyện
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố;
các ban quản lý dự án cấp tỉnh, huyện
|
Quý I/2020
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
V
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
1
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức năm 2020
|
- Quyết định của UBND tỉnh;
- Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng
CBCC,VC của sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã;
- Báo cáo đánh giá kết quả đào tạo;
- Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn,
quyết định.
|
Sở
Nội vụ
|
Các sở, ban ngành; các đơn vị sự nghiệp; UBND cấp huyện; UBND cấp
xã; các cơ sở đào tạo.
|
- Kế hoạch ban hành tháng 12/2019
- Báo cáo quý, 6 tháng và năm.
|
Kinh phí hoạt động được phê duyệt
năm 2020
|
2
|
Quyết định phê duyệt danh mục vị
trí việc làm, khung năng lực, bản mô tả công việc trong cơ quan, tổ chức hành
chính
|
- Quyết định quy định danh mục;
- Các văn bản có liên quan;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở
Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; các đơn
vị sự nghiệp và UBND cấp huyện.
|
Quý IV/2020
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
3
|
Kế hoạch thi nâng ngạch công chức
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Báo cáo đánh giá kết quả thực
hiện các kỳ thi.
|
Sở
Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp
huyện.
|
Quý II/2020
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán
được phê duyệt năm 2020
|
4
|
Thực hiện nghiêm túc việc đánh
giá cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; tiếp tục thực
hiện các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
|
- Các văn bản có liên quan;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở
Nội vụ
|
Các các cơ
quan, đơn vị
|
Quý IV/2020
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
5
|
Tăng cường kiểm tra công vụ, kiểm
tra đột xuất việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính.
|
- Lồng ghép với Kế hoạch kiểm
tra CCHC của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở
Nội vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường,
thị trấn.
|
Báo cáo kết quả theo
quý, 6 tháng, năm
|
Kinh phí hoạt động được phê duyệt
năm 2020
|
6
|
Tiếp tục triển khai Đề án thí điểm
đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc sở,
ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Báo cáo kết quả theo
quý, 6 tháng, năm
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
|
|
1
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả
Quyết định số
1516/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 phê duyệt kế hoạch chuyển đổi các đơn
vị sự nghiệp công lập thành Công ty Cổ phần giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
|
- Quyết định của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và UBND các xã.
|
Quý IV/2020
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
2
|
Tiếp tục đổi mới cơ chế tài
chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại
Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ;
Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ, duy trì 100% đơn vị sự nghiệp giáo
dục công lập cấp huyện được giao thực hiện tự chủ
|
- Văn bản đôn đốc của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Báo cáo kết quả triển khai quý IV/2020
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
4
|
Quyết định của UBND
tỉnh ban hành chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2020
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện,
thành phố
|
Tháng 1/2020
|
|
5
|
Quyết định của UBND tỉnh quy định
tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện,
thành phố
|
Tháng 4/2020
|
|
6
|
Quyết định của UBND tỉnh về phân
cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản trang bị đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ thuộc địa phương quản lý khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện,
thành phố
|
Tháng 5/2020
|
|
7
|
Quyết định
của UBND tỉnh giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 cho các huyện,
thành phố, các đơn vị dự toán trên cơ sở Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện,
thành phố
|
Tháng 12/2020
|
|
8
|
Quyết định
của UBND tỉnh ban hành quy định cơ chế quản lý, điều hành ngân sách
địa phương năm 2021
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện,
thành phố
|
Tháng 12/2020
|
|
9
|
Chỉ thị của UBND tỉnh về đẩy mạnh
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2021
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện,
thành phố
|
Tháng 12/2020
|
|
10
|
Quyết định của UBND tỉnh công
khai quyết toán ngân sách năm 2019 và công khai dự toán ngân sách năm 2021
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban, ngành, UBND huyện,
thành phố
|
Tháng 12/2020
|
|
VII
|
HIỆN ĐẠI HÓA
HÀNH CHÍNH
|
|
|
1
|
Đề án thực hiện kết nối liên
thông 3 cấp Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Sơn La
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 5/2020
|
|
2
|
Triển khai
có hiệu quả hệ thống Quản lý văn bản và điều hành
|
Báo cáo kết quả triển khai
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Báo cáo định kỳ theo quý, năm
|
|
3
|
Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La năm 2021
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 10/2020
|
|
4
|
Quyết định phê
duyệt kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin, trong
các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La năm 2020
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 12/2020
|
|
5
|
Tích hợp chữ
ký số vào Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sơn La
|
Triển khai
tích hợp chữ ký số vào hệ thống phần mềm DVC trực tuyến tỉnh Sơn La
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
Triển khai thường
xuyên; Báo cáo kết quả theo quý, năm
|
Kế hoạch số 209/KH-UBND ngày 08/10/2019
|
6
|
Triển khai
cung cấp, triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 theo đúng Quyết định
số 714/QĐ-UBND; Kế hoạch số 135/KH-UBND của UBND tỉnh
|
Thông báo Dịch vụ
công trực tuyến đạt mức độ 3 và 4 được cung cấp bởi các cơ quan hành chính
nhà nước tỉnh Sơn La
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
Thường xuyên; Báo
cáo kết quả theo quý, năm
|
Kế hoạch số 209/KH-UBND ngày 08/10/2019
|
7
|
Triển khai công cụ hỗ trợ tiếp nhận, trả kết quả
giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Bổ sung tính năng Hỗ trợ việc tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ
bưu chính công ích
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
Triển khai trong năm
2020; báo cáo kết quả theo quý, năm
|
Kế hoạch số 209/KH-UBND ngày08/10/2019
|
8
|
Nâng cấp, hoàn thiện phần
mềm một cửa điện tử cấp tỉnh, huyện, xã
|
Nâng cấp
tính năng kỹ thuật hệ thống phần mềm một cửa điện tử (theo đúng hướng dẫn của Thông tư số 01/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ), hoàn thiện liên thông từ tỉnh tới huyện, xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
Triển khai trong năm
2020; báo cáo kết quả theo quý, năm
|
Kế hoạch số 209/KH-UBND ngày
08/10/2019
|
9
|
Tiếp tục
triển khai cấp phát chứng thư số và chữ ký số chuyên dùng cho cơ quan hành
chính nhà nước tỉnh Sơn La; triển khai sử dụng chữ ký số và chứng thư số cho
cán bộ, công chức, viên chức
|
Triển khai sử
dụng chữ ký số và chứng thư số cho cán bộ, công chức, viên chức để tích hợp
và sử dụng hệ thống thư điện tử, gửi, nhận văn bản
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Tài
chính, UBND các huyện, thành phố.
UBND các xã,
phường, thị trấn
|
Triển khai trong năm 2020 và Báo cáo kết quả
theo quý, năm
|
Kế hoạch số 209/KH-UBND ngày 08/10/2019
|
10
|
Triển khai Hệ thống tạo lập dữ liệu báo cáo Kinh tế xã hội tỉnh
Sơn La
|
Tạo lập, cập
nhật CSDL chỉ tiêu kinh tế xã hội tỉnh Sơn La
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
Triển khai trong năm 2020 và Báo cáo kết quả
theo quý, năm
|
Nguồn Chương trình Mục
tiêu quốc gia về CNTT năm 2020
|
11
|
Xây dựng hệ
thống Công khai ngân sách địa phương
|
Các báo cáo,
số liệu ngân sách địa phương và cấp tỉnh được công khai trên Cổng Thông tin điện tử
công khai ngân sách – một thành phần của hệ thống Công khai ngân sách của tỉnh.
Đây là hệ thống
giúp việc công khai thông tin cho nhân dân và các tổ chức quốc tế tuân thủ
theo các quy định trong Điều 8 -Thông tư số
43/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp
ngân sách
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban,
ngành, đơn vị được NSNN hỗ trợ, UBND các huyện, thành phố, xã phường,
thị trấn
|
Triển khai trong năm 2020 và Báo cáo kết quả
theo quý, năm
|
Nguồn kinh
phí thực hiện: Kinh phí thường xuyên trong định mức hàng năm đã giao cho các đơn
vị và UBND các huyện, thành phố.
|
12
|
Xây dựng ứng
dụng kế toán - ngân sách xã, phường, thị trấn tập trung
|
Ứng dụng kế
toán – ngân sách xã tập trung nhằm đáp ứng nhu cầu tổng hợp báo cáo theo quy
định trên toàn địa bàn, tăng cường khai thác dữ liệu đáp ứng nhu cầu báo cáo
nhanh, là nguồn cung cấp dữ liệu cho các ứng dụng khác khai thác
|
Sở Tài chính
|
Sở Tài
chính, UBND các huyện, thành phố. UBND các xã, phường, thị trấn
|
Triển khai trong năm 2020 và Báo cáo kết quả
theo quý, năm
|
Nguồn kinh
phí thực hiện: Kinh phí thường xuyên trong định mức hàng năm đã giao cho các đơn vị và
UBND các huyện, thành phố.
|
13
|
Triển khai Đề án số hóa tài liệu
lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Sơn La giai
đoạn 2020 - 2024
|
Phần mềm cơ sở dữ liệu số hóa tài liệu lưu trữ
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố có liên
quan
|
Triển khai trong năm 2020 và BC kết quả theo
quý, năm
|
|
14
|
Duy trì HTQLCL đã xây dựng tại
đơn vị theo tiêu chuẩn ISO 9001
|
Báo cáo kết quả triển khai
|
Đơn
vị đã xây dựng ISO 9001
|
- Sở KHCN (Chi cục TĐC);
- Các đơn vị Tư vấn
|
Báo cáo kết quả triển khai trong
quý IV/2020
|
Kinh phí cho hoạt động của BCĐ
ISO
|
15
|
Tiếp tục xây dựng HTQLCL theo
TCVN ISO 9001:2015 tại các xã/phường/thị trấn theo Quyết định số 545/QĐ-UBND
ngày 14/3/2018 của UBND tỉnh Sơn La
|
- Quyết định công bố HTQLCL theo
tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
UBND xã, phường, thị trấn nằm
trong kế hoạch áp dụng
|
- UBND huyện /thành phố
- Sở KHCN (Chi cục TĐC);
- Các đơn vị Tư vấn
|
Triển khai trong năm 2020; Báo cáo kết quả
theo quý, 6 tháng, năm 2020
|
Nguồn ngân sách nhà nước của các
đơn vị được triển khai
|
16
|
Tiếp tục chuyển đổi HTQLCL từ
TCVN ISO 9001:2008 sang TCVN ISO 9001:2015 đối với các đơn vị theo Quyết định
số 849/QĐ-UBND ngày 20/4/2018 của UBND tỉnh Sơn La
|
- Các Quyết định công bố HTQLCL
phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Đơn vị nằm trong Kế hoạch chuyển
đổi
|
- Sở KHCN (Chi cục TĐC);
- Đơn vị Tư vấn.
|
Triển khai trong năm 2020; Báo cáo kết quả
theo quý, 6 tháng, năm 2020
|
Nguồn ngân sách nhà nước của các
đơn vị được triển khai
|
17
|
Kiểm tra áp dụng tiêu chuẩn TCVN
ISO 9001 tại các các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
- Kế hoạch triển khai;
- Kết quả kiểm tra.
|
- Sở KHCN (Chi cục TCĐLCL);
- Sở Nội vụ (kết hợp trong kiểm
tra CCHC).
|
Đơn vị áp dụng tiêu chuẩn ISO
9001
|
- Ban hành kế hoạch trong quý I/2020
- Báo cáo kết quả theo quý, 6 tháng, năm
|
Kinh phí cấp cho hoạt động triển
khai ISO, CCHC.
|
18
|
Kiểm tra áp dụng tiêu chuẩn TCVN
ISO 9001 tại cấp xã
|
Báo cáo kết quả kiểm tra
|
UBND huyện/
thành phố
|
- Sở KHCN (Chi cục TCĐLCL);
- Các đơn vị Tư vấn;
- UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Báo cáo kết quả 6 tháng, năm
2020
|
Kinh phí cấp cho hoạt động triển
khai ISO, CCHC.
|
19
|
Tập huấn nâng cao hiệu quả triển
khai HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015
|
- Kế hoạch mở lớp;
- Danh sách học viên;
- Báo cáo kết quả mở lớp.
|
- Sở KHCN (Chi cục TCĐLCL)
- Đơn vị tư vấn
|
Đơn vị đã xây dựng, áp dụng ISO
9001
|
- Xây dựng kế hoạch trong quý
I/2020;
- Báo cáo kết quả 6 tháng, năm
2020
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp Khoa học
năm 2020
|
Quyết định 3019/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3019/QĐ-UBND ngày 12/12/2019 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2020
1.238
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|