HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/NQ-HĐND
|
Lai Châu, ngày 11 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ
QUYẾT
PHÊ
CHUẨN QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI
CHÂU
KHÓA XIV,
KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 26
tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày
23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế
hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa
phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và
phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng
năm.
Xét Tờ trình số 2659/TTr-UBND ngày 19
tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết phê chuẩn quyết
toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa
phương năm 2018; Báo cáo số 377/BC-UBND ngày 19
tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
quyết toán ngân sách địa phương năm 2018; Báo cáo thẩm tra số 525/BC-HĐND
ngày 05 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn Quyết toán ngân sách địa phương năm 2018 như sau:
I. Tổng quyết
toán thu NSĐP: 10.293.785.805.181 đồng (Đã triệt tiêu
thu trợ cấp của ngân sách cấp dưới, không bao gồm số thu ngân
sách trung ương hưởng 255.600.148.435 đồng), trong đó:
1. Thu NSNN trên địa bàn:
2.262.366.768.969 đồng;
- Ngân sách Trung ương hưởng:
183.194.148.435 đồng;
- Ngân sách địa phương hưởng:
2.079.172.620.534 đồng;
+ Ngân sách tỉnh hưởng:
1.590.175.309.271 đồng;
+ Ngân sách huyện,
thành phố hưởng: 482.147.408.161 đồng;
+ Ngân sách xã, phường,
thị trấn hưởng: 6.849.903.102 đồng;
2. Thu kết dư ngân sách:
294.510.365.611 đồng.
- Ngân sách tỉnh: 10.310.797.985 đồng;
- Ngân sách huyện, thành phố: 255.310.596.747
đồng;
- Ngân sách xã, phường, thị trấn:
28.888.970.879 đồng;
3. Thu chuyển nguồn: 1.672.307.866.970
đồng;
- Ngân sách tỉnh: 1.189.989.787.838 đồng;
- Ngân sách huyện, thành phố:
423.917.341.003 đồng;
- Ngân sách xã, phường, thị trấn:
58.400.738.129 đồng.
4. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên:
6.170.272.585.669 đồng;
- Bổ sung cân đối: 3.908.231.000.000 đồng;
- Bổ sung có mục tiêu:
2.292.041.585.669 đồng.
5. Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên:
147.945.557.718 đồng;
- Ngân sách Trung ương hưởng:
72.406.000.000 đồng;
- Ngân sách địa phương hưởng:
75.539.557.718 đồng.
6. Thu vay của ngân sách nhà nước:
1.982.808.679 đồng;
II. Quyết toán chi
NSĐP: 9.992.076.408.634 đồng:
1. Chi cân đối ngân sách:
6.154.655.401.581 đồng;
- Chi đầu tư phát triển: 746.976.526.342
đồng;
- Chi thường xuyên: 5.396.725.502.722
đồng;
- Chi trả nợ lãi vay theo quy định:
195.472.517 đồng;
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:
1.000.000.000 đồng;
- Chi nguồn đóng góp, ủng hộ:
9.757.900.000 đồng;
2. Chi Chương trình mục tiêu, Chương
trình mục tiêu quốc gia: 1.555.742.804.196 đồng:
- Chương trình mục tiêu:
1.083.296.755.492 đồng;
- Chương trình mục tiêu quốc gia:
472.446.048.704 đồng;
3. Chi chuyển nguồn: 2.010.054.211.139
đồng;
- Ngân sách tỉnh: 1.502.883.790.033 đồng;
- Ngân sách huyện, thành phố:
448.324.948.231 đồng;
- Ngân sách xã, phường, thị trấn:
58.845.472.875 đồng.
4. Chi nộp ngân sách cấp trên:
147.945.557.718 đồng;
5. Chi trả nợ gốc:
123.678.434.000 đồng;
(Có biểu chi
tiết từ số 01 đến số 09 kèm theo)
III. Kết dư NSĐP 2018:
301.709.396.547 đồng;
1. Kết dư ngân sách tỉnh:
16.790.982.894 đồng;
2. Kết dư ngân sách huyện, thành phố:
250.140.548.716 đồng;
3. Kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn:
34.777.864.937
đồng.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Lai Châu, khóa XIV kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019 và
có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi
nhận:
-
Ủy
ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT./.
|
CHỦ TỊCH
Vũ Văn Hoàn
|