|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2441/QĐ-BTNMT 2019 cập nhật phân vùng thiên tai lập bản đồ cảnh báo thiên tai
Số hiệu:
|
2441/QĐ-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Lê Công Thành
|
Ngày ban hành:
|
23/09/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2441/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CẬP NHẬT PHÂN VÙNG RỦI RO THIÊN
TAI, LẬP BẢN ĐỒ CẢNH BÁO THIÊN TAI, ĐẶC BIỆT LÀ CÁC THIÊN TAI LIÊN QUAN ĐẾN
BÃO, NƯỚC DÂNG DO BÃO, LŨ, LŨ QUÉT, SẠT LỞ ĐẤT, HẠN HÁN, XÂM NHẬP MẶN CỦA BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày
04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 705/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cập nhật
phân vùng rủi ro thiên tai, lập bản đồ cảnh báo thiên tai, đặc biệt là các
thiên tai liên quan đến bão, nước dâng do bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất, hạn
hán, xâm nhập mặn;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Khí tượng Thủy văn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này là Kế hoạch thực hiện Chương trình cập nhật phân vùng rủi ro thiên
tai, lập bản đồ cảnh báo thiên tai, đặc biệt là các thiên tai liên quan đến
bão, nước dâng do bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất, hạn hán, xâm nhập mặn của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ; Vụ
trưởng các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Hợp tác quốc tế, Tổng
cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn; Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ
liệu tài nguyên môi trường; Viện trưởng các Viện: Khoa học Khí tượng Thủy văn
và Biến đổi khí hậu, Khoa học Địa chất và Khoáng sản, Khoa học Tài nguyên nước
và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam;
- Lưu: VT, TCKTTV.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
|
KẾ HOẠCH CỦA BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CẬP NHẬT PHÂN VÙNG RỦI
RO THIÊN TAI, LẬP BẢN ĐỒ CẢNH BÁO THIÊN TAI, ĐẶC BIỆT LÀ CÁC THIÊN TAI LIÊN
QUAN ĐẾN BÃO, NƯỚC DÂNG DO BÃO, LŨ, LŨ QUÉT, SẠT LỞ ĐẤT, HẠN HÁN, XÂM NHẬP MẶN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
Triển khai thực
hiện Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình cập nhật phân vùng rủi ro thiên tai, lập bản đồ cảnh báo
thiên tai, đặc biệt là các thiên tai liên quan đến bão, nước dâng do bão, lũ,
lũ quét, sạt lở đất, hạn hán, xâm nhập mặn, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành Kế hoạch thực hiện Chương trình với các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Làm cơ sở phân
công, chỉ đạo các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ
chức thực hiện hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ
tại Quyết định số 705/QĐ-TTg.
2. Chi tiết, cụ
thể hóa các nhiệm vụ, xác định mục tiêu, nội dung thực hiện, sản phẩm và kế hoạch
tổ chức, triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ trong Quyết định số
705/QĐ-TTg.
3. Nâng cao năng
lực xác định, đánh giá rủi ro thiên tai, phân vùng rủi ro thiên tai, theo dõi,
giám sát, dự báo, cảnh báo tác động thiên tai của cơ quan, đơn vị có liên quan
trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, đáp ứng yêu cầu của xã hội, góp phần
vào sự phát triển bền vững của đất nước.
4. Kế thừa, lồng
ghép, triển khai Kế hoạch này với việc tổ chức thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP
ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai và
các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án đã được phê duyệt thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường có nội dung phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ trong Quyết định
số 705/QĐ-TTg.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ
Căn cứ nội dung,
nhiệm vụ chính trong Quyết định số 705/QĐ-TTg, Kế hoạch cụ thể hóa các nội
dung, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện nhằm tổ chức, triển khai đảm bảo hiệu quả
theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ.
Các nhiệm vụ của
Kế hoạch này phải được rà soát, kế thừa kết quả, sản phẩm của các chương trình,
đề án, dự án, đề tài có liên quan và từ các nhiệm vụ khác trong Chương trình, đảm
bảo thực hiện tiết kiệm, hiệu quả. Mỗi dự án hoàn thành trong vòng từ 2 đến 3
năm, có kết quả, sản phẩm đến đâu thì công bố ngay đến đó. Tăng cường sự phối hợp,
tham gia của các bộ, ngành, địa phương, người dân và doanh nghiệp trong việc thực
hiện các dự án của Chương trình. Nội dung, nhiệm vụ chính của Kế hoạch cụ thể
như sau:
1. Ưu tiên thực
hiện trước nhiệm vụ thiết kế, xây dựng kiến trúc công nghệ thông tin, cơ sở dữ
liệu, hệ thống thông tin nhằm đạt được các mục tiêu: (i) công bố các kết quả đã
nghiên cứu về phân vùng các loại hình thiên tai, tích hợp các bản đồ phân vùng
rủi ro thiên tai dựa trên kết quả phân vùng thiên tai và các thông tin, dữ liệu
đã được công bố về dân số, sử dụng đất, địa hình, thảm phủ.., đưa lên trang
thông tin điện tử phục vụ cộng đồng; (ii) tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu
về bản đồ nền thiên tai, tác động của thiên tai, cấp độ rủi ro thiên tai phục vụ
công tác phân vùng rủi ro thiên tai và cảnh báo tác động của thiên tai; (iii)
tích hợp, công bố các kết quả, sản phẩm của các dự án trong Chương trình này;
(iv) cung cấp thông tin về phân vùng thiên tai, dự báo tác động của thiên tai
thời gian thực trên môi trường mạng internet, các thiết bị di động thông minh,
mạng xã hội và thu thập nguồn thông tin phản hồi từ cộng đồng.
2. Tập trung nguồn
lực thực hiện các nội dung, nhiệm vụ về dự báo, cảnh báo tác động của thiên tai
gây thiệt hại lớn đến kinh tế - xã hội mà Chính phủ và người dân đang quan tâm,
trọng tâm là lũ quét, sạt lở đất, lũ, ngập lụt. Ưu tiên thực hiện các dự án ở
khu vực có nguy cơ cao, bị thiệt hại nặng nề do thiên tai, trong đó bám sát các
nguyên nhân gây thiệt hại, triển khai cụ thể cho các khu vực nhỏ, đảm bảo hiệu
quả của dự án.
3. Đối với mỗi loại
thiên tai, các nội dung của Kế hoạch thực hiện tập trung vào hai nhóm nhiệm vụ
trọng tâm là lập bản đồ phân vùng rủi ro thiên tai và lập bản đồ cảnh báo tác động
của thiên tai:
- Các nhiệm vụ lập
bản đồ phân vùng rủi ro thiên tai: Thực hiện các nội dung về điều tra, khảo
sát, thu thập các thông tin về thiên tai, thiệt hại, biện pháp phòng tránh, các
thông tin về dân cư, cơ sở hạ tầng, điều kiện tự nhiên, thảm phủ...; phân cấp,
phân vùng mức độ ảnh hưởng của thiên tai; xác định mức độ hiểm họa, phơi bày,
khả năng dễ bị tổn thương, khả năng chống chịu, thích ứng đối với từng loại
thiên tai chi tiết cho các huyện làm cơ sở để xác định, phân cấp, thành lập các
bản đồ phân vùng rủi ro thiên tai chi tiết đến huyện, xã.
- Các nhiệm vụ
liên quan đến lập bản đồ cảnh báo tác động thiên tai: Thực hiện việc xây dựng
các hệ thống dự báo, cảnh báo tác động và rủi ro thiên tai thời gian thực dựa
trên mối nguy hiểm của thiên tai và các tác động tiềm năng của thiên tai đối với
các hoạt động kinh tế, xã hội. Trọng tâm là thực hiện các nội dung điều tra khảo
sát, nghiên cứu chuyên sâu về khả năng tác động của từng loại thiên tai đối với
từng địa phương, từng lĩnh vực để dự báo chi tiết về các tác động, hiểm họa, rủi
ro, tổn thương đối với con người và sự phát triển của kinh tế - xã hội tương ứng
với các mức độ nguy hiểm vật lý của từng loại thiên tai; xây dựng các mô hình dự
báo cường độ, độ lớn thiên tai theo hướng hiện đại, thời gian thực; xây dựng hệ
thống dự báo, cảnh báo chi tiết tác động của các loại thiên tai đến các đối tượng
cụ thể và lập bản đồ cảnh báo tác động thiên tai và rủi ro thiên tai chi tiết đến
huyện, xã; triển khai ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong công tác dự báo, cảnh báo
tác động của thiên tai, đặc biệt là trong bài toán xử lý thông tin trong bối cảnh
của bài toán dữ liệu lớn.
4. Đối với các nội
dung tổng hợp, đánh giá phân vùng rủi ro đa thiên tai và xây dựng cơ sở dữ liệu
về thiên tai: Ngoài việc tập trung xây dựng cơ sở dữ liệu cần thực hiện đánh
giá phân vùng rủi ro đa thiên tai trong điều kiện hiện trạng và biến đổi khí hậu;
xây dựng hệ thống quản lý, giám sát rủi ro đa thiên tai trong đó tập trung việc
bổ sung, hoàn thiện hệ thống quy trình, quy định về quan trắc, giám sát, dự
báo, cảnh báo tác động của thiên tai, đa thiên tai; giám sát, đánh giá hiệu quả,
tập huấn, đào tạo, chuyển giao công nghệ, sản phẩm của Chương trình và thí điểm
triển khai đồng bộ Kế hoạch thực hiện Chương trình 705 trên một đơn vị hành
chính cấp tỉnh.
5. Kế hoạch này
thực hiện trong giai đoạn 2019-2025, trước mắt ưu tiên thực hiện các dự án:
- Dự án: Xây dựng
kiến trúc công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin tích hợp thông
tin, dữ liệu, bản đồ về thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai phục vụ công tác
phân vùng rủi ro thiên tai và cảnh báo thiên tai.
- Dự án: Xây dựng
quy trình, công nghệ lập bản đồ báo cảnh báo sớm lũ quét, sạt lở đất cho khu vực
trung du và miền núi Việt Nam.
- Dự án: Cập nhật
phân vùng rủi ro thiên tai và lập bản đồ cảnh báo thiên tai do lũ và ngập lụt.
6. Các dự án khác
trong kế hoạch cụ thể như sau:
a) Các nhiệm vụ
thực hiện nội dung phân vùng rủi ro thiên tai, lập bản đồ cảnh báo áp thấp nhiệt
đới, bão và nước dâng do bão.
- Dự án: Cập nhật
phân vùng rủi ro thiên tai áp thấp nhiệt đới, bão, nước dâng do bão.
- Dự án: Xây dựng
quy trình, công nghệ lập bản đồ cảnh báo tác động và rủi ro thiên tai áp thấp
nhiệt đới, bão, nước dâng do bão thời gian thực cho khu vực Việt Nam.
b) Các nhiệm vụ
thực hiện nội dung phân vùng rủi ro thiên tai và lập bản đồ cảnh báo lũ, ngập lụt.
- Dự án: Xây dựng
hệ thống nghiệp vụ thiết lập bản đồ dự báo, cảnh báo tác động và rủi ro thiên
tai do lũ, ngập lụt thời gian thực cho các lưu vực sông chính Việt Nam.
c) Các nhiệm vụ
thực hiện nội dung phân vùng rủi ro thiên tai và lập bản đồ cảnh báo lũ quét, sạt
lở đất và sụt lún đất do mưa tại khu vực trung du và miền núi.
- Dự án: Cập nhật
phân vùng rủi ro thiên tai lũ quét, lũ bùn đá, trượt lở đất đá và sụt lún tại
các khu vực trung du và miền núi trọng điểm.
- Dự án: Xây dựng
bản đồ nguy cơ lũ quét, sạt lở đất dựa vào cộng đồng và thiết lập hệ thống cảnh
báo lũ quét, sạt lở đất nhân dân.
d) Các nhiệm vụ
thuộc nội dung phân vùng rủi ro thiên tai và lập bản đồ cảnh báo nắng nóng, hạn
hán và xâm nhập mặn.
- Dự án: Cập nhật
phân vùng rủi ro thiên tai và lập bản đồ cảnh báo tác động và rủi ro thiên tai
nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn khu vực Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ.
- Dự án: Cập nhật
phân vùng rủi ro thiên tai và lập bản đồ cảnh báo tác động và rủi ro thiên tai
nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn khu vực Đông Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Trung
Trung Bộ.
- Dự án: Xây dựng
thử nghiệm hệ thống giám sát thời gian thực hạn hán thông qua thông lượng
neutron vũ trụ.
đ) Các nhiệm vụ
thực hiện nội dung phân vùng rủi ro thiên tai và lập bản đồ cảnh báo thiên tai
mưa lớn, lốc, sét, mưa đá, rét hại, sương muối.
- Dự án: Cập nhật
phân vùng rủi ro thiên tai và lập bản đồ cảnh báo tác động và rủi ro thiên tai
dông, lốc, sét, mưa đá.
- Dự án: Cập nhật
phân vùng rủi ro thiên tai và lập bản đồ cảnh báo tác động và rủi ro thiên tai
rét hại, sương muối.
- Dự án: Cập nhật
phân vùng rủi ro thiên tai và lập bản đồ cảnh báo tác động và rủi ro thiên tai
mưa lớn.
e) Tổng hợp, đánh
giá và phân vùng rủi ro đa thiên tai và xây dựng cơ sở dữ liệu về rủi ro thiên
tai.
- Dự án: Đánh giá
phân vùng rủi ro đa thiên tai trong điều kiện hiện trạng và biến đổi khí hậu.
- Dự án: Xây dựng
hệ thống quản lý, giám sát dự báo, cảnh báo rủi ro thiên tai và đánh giá, tập
huấn, đào tạo, chuyển giao công nghệ, sản phẩm của Chương trình.
- Dự án: Thí điểm
triển khai đồng bộ Kế hoạch thực hiện Chương trình 705 trên một đơn vị hành
chính cấp tỉnh.
Chi tiết tên, nội
dung chính, sản phẩm chính, đơn vị chủ trì, phối hợp và kế hoạch thực hiện được
chi tiết trong Phụ lục của Kế hoạch này.
III. GIẢI PHÁP
1. Hoàn thiện thể chế, chính sách
Tiếp tục rà soát,
điều chỉnh, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật, hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn,
quy định kỹ thuật, quy trình chuyên môn, nghiệp vụ phục vụ công tác quản lý nhà
nước, xác định, đánh giá rủi ro thiên tai, phân vùng rủi ro thiên tai, theo
dõi, giám sát thiên tai theo quy định của Luật khí tượng thủy văn, Luật phòng,
chống thiên tai và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan khác.
2. Khoa học công nghệ, hợp tác quốc tế
a) Về khoa học
công nghệ:
Ưu tiên phát triển,
ứng dụng khoa học công nghệ trong phân vùng rủi ro thiên tai, lập bản đồ cảnh báo
thiên tai và đa thiên tai. Tập trung ứng dụng công nghệ viễn thám, tin học, tự
động hóa các mô hình, công nghệ hiện đại trong giám sát, quản lý, khai thác,
xây dựng cơ sở dữ liệu thiên tai, phân vùng rủi ro thiên tai, lập bản đồ cảnh
báo thiên tai theo thời gian thực.
b) Về hợp tác quốc
tế:
Đẩy mạnh hợp tác
với các nước trong khu vực, các đối tác quốc tế trong ứng dụng khoa học công
nghệ, trao đổi thông tin dữ liệu, nâng cao năng lực phân vùng rủi ro thiên tai,
lập bản đồ cảnh báo thiên tai.
3. Phối hợp với các bộ ngành, địa phương
Chủ động phối hợp
với các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng,
Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính trong việc triển khai thực hiện
các nội dung của Kế hoạch; chủ động liên hệ, tiếp nhận các tài liệu, kết quả
nghiên cứu của các chương trình, đề án, dự án, đề tài có liên quan từ các Bộ để
triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo kế thừa, tiết kiệm, hiệu quả;
Phối hợp chặt chẽ
với Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam thực hiện nội dung phân vùng rủi
ro thiên tai và lập bản đồ cảnh báo thiên tai động đất, sóng thần; thẩm định,
phê duyệt triển khai, giám sát quá trình thực hiện, tổ chức kiểm tra tiến độ,
đánh giá, nghiệm thu và chuyển giao kết quả sau khi hoàn thành nội dung phân
vùng rủi ro thiên tai và lập bản đồ cảnh báo thiên tai động đất, sóng thần;
Phối hợp với các Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố, địa phương trong triển khai thực hiện các nội
dung Kế hoạch, chia sẻ thông tin, tổ chức thực hiện các hoạt động liên quan tới
điều tra khảo sát, xác định, đánh giá rủi ro thiên tai, phân vùng rủi ro thiên
tai; chuyển giao công nghệ, sản phẩm của Chương trình để phục vụ xây dựng quy
hoạch, sắp xếp ổn định dân cư, sơ tán, di dời dân cư khỏi vùng thiên tai đáp ứng
các yêu cầu cấp bách trong công tác phòng, chống, ứng phó với rủi ro thiên tai
tại địa phương.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo
thực hiện Chương trình
a) Căn cứ nhiệm vụ
được giao tại Quyết định số 2496/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện “Chương trình
cập nhật phân vùng rủi ro thiên tai, lập bản đồ cảnh báo thiên tai, đặc biệt là
các thiên tai liên quan đến bão, nước dâng do bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất, hạn
hán, xâm nhập mặn”, Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình có trách nhiệm chỉ đạo,
hướng dẫn cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
b) Chỉ đạo Ban Chủ
nhiệm Chương trình và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thẩm định, tổng hợp,
lập danh mục nhiệm vụ hằng năm thuộc Kế hoạch đối với các đề xuất nhiệm vụ do
đơn vị có liên quan xây dựng trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo
quy định;
c) Tổ chức kiểm
tra tiến độ, đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện các nội dung, kịp thời báo
cáo, đề xuất Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, xử lý khó khăn, vướng
mắc trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Tổng cục
Khí tượng Thủy văn
a) Thực hiện nhiệm
vụ thường trực Ban Chỉ đạo; làm đầu mối tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường tổ chức triển khai Kế hoạch; tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được
phân công; tham gia xây dựng, rà soát, có ý kiến đối với các thuyết minh nhiệm
vụ do đơn vị có liên quan xây dựng trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định; phối hợp với các đơn vị có liên quan đánh giá, báo cáo cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về việc tiếp nhận, chuyển giao các sản phẩm phù hợp của
nhiệm vụ thuộc Kế hoạch.
b) Phối hợp với Vụ
Kế hoạch – Tài chính và các đơn vị liên quan tổng hợp, phân bổ nguồn vốn, dự
toán kinh phí hằng năm để triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch.
c) Tổ chức theo
dõi, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện; định kỳ hằng năm rà soát, đánh giá,
báo cáo và đề xuất các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có
hiệu quả Kế hoạch.
3. Vụ Kế hoạch
- Tài chính
Chủ trì, phối hợp
với Tổng cục Khí tượng Thủy văn tổng hợp, phân bổ nguồn vốn, dự toán kinh phí hằng
năm để triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch; đề xuất các cơ quan có
liên quan kịp thời bổ sung nguồn lực để bảo đảm tiến độ thực hiện các nhiệm vụ
thuộc Kế hoạch.
4. Vụ Hợp tác
quốc tế
Chủ trì, phối hợp
với Tổng cục Khí tượng Thủy văn và các đơn vị liên quan thúc đẩy, tăng cường
các hoạt động tham khảo kinh nghiệm quốc tế, vận động các đối tác quốc tế hỗ trợ
nguồn lực, khoa học và công nghệ nhằm triển khai hiệu quả các nhiệm vụ thuộc Chương
trình cập nhật phân vùng rủi ro thiên tai, lập bản đồ cảnh báo thiên tai, đặc
biệt là các thiên tai liên quan đến bão, nước dâng do bão, lũ, lũ quét, sạt lở
đất, hạn hán, xâm nhập mặn.
5. Các đơn vị
khác
a) Căn cứ nhiệm vụ
được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị xây dựng nội
dung thuyết minh chi tiết, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức triển
khai thực hiện theo quy định.
b) Định kỳ hằng
năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tiến hành
đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công thuộc Kế hoạch về Bộ
Tài nguyên và Môi trường (qua Tổng cục Khí tượng Thủy văn) để tổng hợp, báo cáo
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
PHỤ LỤC
DANH SÁCH NHIỆM VỤ THUỘC KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH CẬP NHẬT PHÂN VÙNG RỦI RO THIÊN TAI, LẬP BẢN ĐỒ CẢNH BÁO THIÊN
TAI, ĐẶC BIỆT LÀ CÁC THIÊN TAI LIÊN QUAN ĐẾN BÃO, NƯỚC DÂNG DO BÃO, LŨ, LŨ
QUÉT, SẠT LỞ ĐẤT, HẠN HÁN, XÂM NHẬP MẶN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Mục tiêu chính
|
Nội dung chính thực hiện
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Kế hoạch thực hiện
|
1
|
Các nhiệm vụ thực hiện nội dung phân vùng rủi ro thiên tai, lập bản đồ
cảnh báo áp thấp nhiệt đới, bão và nước dâng do bão
|
1.1
|
Dự án: Cập nhật
phân vùng rủi ro thiên tai áp thấp nhiệt đới, bão, nước dâng do bão
|
Xây dựng được bản
đồ phân vùng rủi ro thiên tai do áp thấp nhiệt đới, bão, nước dâng do bão
trên khu vực biển đông, đảo, ven bờ và đất liền Việt Nam.
|
1. Điều tra, khảo
sát thu thập thông tin, dữ liệu:
a. Đặc trưng về
thiên tai áp thấp nhiệt đới, bão, nước dâng;
b. Dân cư, kinh
tế-xã hội, điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng phòng chống thiên tai áp thấp
nhiệt đới, bão phục vụ đánh giá mức độ rủi ro thiên tai do áp thấp nhiệt đới,
bão và xây dựng các biện pháp phòng, chống;
2. Xây dựng bộ
công cụ, mô hình toán phục vụ đánh giá rủi ro thiên tai;
3. Xác định mức
độ hiểm họa, phơi bày và xây dựng bản đồ phân vùng hiểm họa, phơi bày của dân
cư, kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng trong khu vực có nguy cơ ảnh hưởng của
thiên tai áp thấp nhiệt đới, bão nước dâng;
4. Xác định mức
độ dễ bị tổn thương và bản đồ phân vùng tổn thương thông qua xác định độ nhạy
cảm, khả năng chống chịu và khả năng thích ứng của dân cư, cơ sở hạ tâng ở
khu vực có nguy cơ thiên tai áp thấp nhiệt đới, bão, nước dâng;
5. Xác định mức
độ rủi ro thiên tai và lập bản đồ phân vùng rủi ro thiên tai áp thấp nhiệt đới,
bão, nước dâng (tỷ lệ 1:50.000) trên biển, đảo, vùng biển ven bờ, đất liền Việt
Nam;
6. Đề xuất giải
pháp phòng, chống và ứng phó với áp thấp nhiệt đới, bão, nước dâng do bão;
7. Xây dựng báo
cáo tổng kết dự án;
|
1. Bộ cơ sở dữ
liệu về thiên tai và rủi ro thiên tai áp thấp nhiệt đới, bão, nước dâng do
bão;
2. Các báo cáo
phân tích đánh giá đặc trưng của thiên tai, mức độ phơi bày, tính dễ bị tổn
thương, khả năng chống chịu với áp thấp nhiệt đới, bão của các khu vực;
3. Bộ bản đồ: mức
độ phơi bày, mức độ dễ bị tổn thương, mức độ thích ứng, phân vùng, phân cấp độ
rủi ro thiên tai áp thấp nhiệt đới, bão trên biển, đảo, vùng biển ven bờ, đất
liền Việt Nam (tỉ lệ 1:50.0000).
4.Báo cáo giải
pháp phòng, chống và ứng phó với áp thấp nhiệt đới, bão, nước dâng do bão;
5 .Báo cáo tổng
kết dự án.
|
Tổng cục Khí tượng Thủy văn
|
Viện Khoa học Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu;
Tổng cục Phòng chống thiên tai
|
2020 - 2025
|
1.2
|
Dự án: Xây dựng
quy trình, công nghệ lập bản đồ cảnh báo tác động và rủi ro thiên tai áp thấp
nhiệt đới, bão, nước dâng do bão thời gian thực cho khu vực Việt Nam
|
Áp dụng được
các công nghệ tiên tiến để xây dựng quy trình, công nghệ, hệ thống dự báo, cảnh
báo tác động thời gian thực và lập bản đồ dự báo, cảnh báo rủi ro thiên tai
áp thấp nhiệt đới (ATNĐ), bão, nước dâng do bão trên khu vực Việt Nam.
|
1. Bổ sung,
hoàn thiện quy trình, phương pháp phân tích khách quan ATNĐ, bão trên cơ sở
phân tích synop, vệ tinh, radar và quan trắc bề mặt;
2. Phát triển,
cải tiến quy trình công nghệ dự báo các nguy cơ do bão/ATNĐ: Mưa lớn, ngập lụt,
gió mạnh trên các vùng biển, đảo, khu vực ven biển và sâu trong đất liền:
a. Ứng dụng
các phương pháp đồng hóa số liệu; b. Cải tiến sơ đồ vật lý, độ phân giải của
mô hình; c. Tạo các sản phẩm dự báo xác suất.
3. Áp dụng mô
hình hải văn để tính toán dự báo sóng, nước dâng và nguy cơ ngập do nước
dâng;
4. Xây dựng quy
trình cập nhật, xử lý số liệu dân cư, kinh tế-xã hội, điều kiện tự nhiên, cơ
sở hạ tầng phòng chống thiên tai,… để cập nhật mức độ phơi bày, khả năng
thích ứng, tính dễ bị tổn thương của bão/ATNĐ, nước dâng do bão trong dự báo
nghiệp vụ;
5. Xây dựng
công cụ đánh giá mức độ thiệt hại có bão/ATNĐ, nước dâng do bão;
6. Xây dựng
công cụ lập bản đồ cảnh báo, hiển thị những khu vực tác động và rủi ro khi có
hoạt động của ATNĐ, bão, nước dâng do bão thời gian thực chi tiết đến cấp huyện;
7. Xây dựng
phương án phòng, chống và bản đồ sơ tán dân cư khi có ATNĐ, bão, nước dâng
cho các khu vực;
8. Xây dựng bộ
công cụ hỗ trợ ra quyết định cảnh báo tác động và rủi ro thời gian thực và
xác lập bản đồ cảnh báo rủi ro thiên tai ATNĐ, bão, nước dâng do bão trên khu
vực Việt Nam;
9. Đào tạo nâng
cao năng lực, chuyển giao công nghệ cho các địa phương (trọng tâm các tỉnh
ven biển);
10. Xây dựng
báo cáo tổng kết.
|
1.Báo cáo quy
trình, phương pháp phân tích khách quan ATNĐ, bão trên cơ sở phân tích synop,
vệ tinh, radar và quan trắc bề mặt;
2. Mô hình
chuyên dụng trong dự báo bão, áp thấp nhiệt đới;
3. Bộ mô hình dự
báo sóng, nước dâng do bão và nguy cơ ngập lụt do nước dâng.
4. Quy trình cập
nhật, xử lý số liệu dân cư, kinh tế-xã hội, điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng
phòng chống thiên tai,… để cập nhật mức độ phơi bày, khả năng thích ứng, tính
dễ bị tổn thương của bão/ATNĐ, nước dâng do bão trong dự báo nghiệp vụ;
5. Công cụ đánh
giá mức độ thiệt hại có bão/ATNĐ, nước dâng do bão;
6. Công cụ lập
bản đồ cảnh báo, hiển thị những khu vực tác động và rủi ro khi có hoạt động của
ATNĐ, bão, nước dâng do bão thời gian thực chi tiết đến cấp huyện;
7. Bản đồ phòng
tránh, sơ tán dân cư khi xảy ra ATNĐ, bão, nước dâng do bão ứng với các mức độ
rủi ro thiên tai;
8. Bộ công cụ hỗ
trợ ra quyết định cảnh báo tác động và rủi ro thời gian thực và xác lập bản đồ
cảnh báo rủi ro thiên tai ATNĐ, bão, nước dâng do bão trên khu vực Việt Nam;
9. Các bộ tài
liệu hướng dẫn lập bản đồ báo cảnh báo tác động thời gian thực, xác lập bản đồ
cảnh báo rủi ro thiên tai ATNĐ, bão, nước dâng do bão trên khu vực Việt Nam;
10. Báo cáo tổng
kết dự án.
|
Tổng cục Khí tượng Thủy văn
|
Viện Khoa học Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu
|
2020 - 2025
|
2
|
Các nhiệm vụ thực hiện nội dung phân vùng rủi ro thiên tai và lập bản
đồ cảnh báo lũ, ngập lụt
|
2.1
|
Dự án: Cập nhật phân vùng rủi ro thiên tai và lập bản đồ cảnh báo thiên
tai do lũ và ngập lụt
|
Xây dựng được bản
đồ phân vùng rủi ro và phần mềm cảnh báo rủi ro thiên tai do lũ và ngập lụt
nhằm nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống thiên tai phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội ở các lưu vực sông của Việt Nam
|
1. Thu thập số
liệu, tài liệu về lũ, ngập lụt và các đặc trưng liên quan đến lũ và ngập lụt;
2. Điều tra, khảo
sát, bổ sung số liệu, tài liệu (kinh tế - xã hội, khả năng chống chịu, công
tác phòng tránh thiên tai, ….) để đánh giá các thành phần (hiểm họa, mức độ
phơi bày, khả năng chống chịu, tính dễ bị tổn thương) phục vụ đánh giá rủi ro
thiên tai do lũ và ngập lụt;
3. Tính toán và
phân tích đặc điểm, đặc trưng lũ và ngập lụt;
4. Xây dựng, cập
nhật bộ công cụ mô hình toán phục vụ đánh giá rủi ro thiên tai lũ và ngập lụt;
5. Đánh giá rủi
ro thiên tai do lũ và ngập lụt, xây dựng bản đồ phân vùng rủi ro thiên tai do
lũ và ngập lụt;
6. Xây dựng bản
phần mềm cảnh báo rủi ro thiên tai lũ và ngập lụt và thử nghiệm cảnh báo rủi
ro thiên tai;
7. Đề xuất giải
pháp phòng, chống thiên tai và ứng phó với lũ và ngập lụt;
8. Hội thảo, tập
huấn chuyển giao kết quả dự án;
9. Xây dựng báo
cáo tổng kết dự án.
|
1. Số liệu khí
tượng thủy văn và kinh tế - xã hội;
2. Bộ bản đồ: Bản
đồ nền (thủy hệ và dân cư, cơ sở hạ tầng và địa giới hành chính); Bản đồ phân
vùng rủi ro do lũ và ngập lụt cho các tỉnh; Bản đồ ứng phó với rủi ro thiên
tai lũ và ngập lụt (Bản đồ phòng tránh, hướng di dân khi xảy ra lũ và ngập lụt
ứng với các mức độ rủi ro thiên tai; Bản đồ xác định vùng chịu tác động lớn của
lũ và ngập lụt).
3. Phần mềm cảnh
báo rủi ro thiên tai do lũ và ngập lụt phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống
thiên tai tại địa phương;
4. Các báo cáo về:
khảo sát, điều tra thực địa; phân tích đánh giá rủi ro thiên tai lũ và ngập lụt;
đề xuất giải pháp phòng, chống và ứng phó với lũ và ngập lụt; Báo cáo tổng kết
và báo cáo tóm tắt;
5. Tài liệu tập
huấn, hướng dẫn chuyển giao kết quả.
|
Viện Khoa học Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu
|
Tổng cục Khí tượng Thủy văn; Viện Khoa học thủy lợi Việt
Nam
|
2019-2021 (ưu tiên thực hiện)
|
2.2
|
Dự án: Xây dựng hệ thống nghiệp vụ thiết lập bản đồ dự báo, cảnh báo tác động
và rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt thời gian thực cho các lưu vực sông chính
Việt Nam.
|
Xây dựng được
các hệ thống bản đồ giám sát, dự báo, cảnh báo tác động và rủi ro thiên tai
do lũ, ngập lụt trên một số lưu vực sông chịu tác động nghiêm trọng về lũ và
ngập lụt tại khu vực Bắc Trung Bộ, Trung Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên,
Nam bộ.
|
1. Khảo sát, điều
tra, đánh giá tác động của lũ, ngập lụt đối với các đối tượng có nguy cơ ảnh
hưởng chi tiết đến cấp huyện;
2. Xây dựng bộ
mô hình dự báo, cảnh báo cường độ, mức độ lũ, ngập lụt thời gian thực cho các
lưu vực sông;
3. Xây dựng bộ
công cụ thiết lập bản đồ dự báo tác động và cảnh báo rủi ro thiên tai do lũ,
ngập lụt thời gian thực cho các lưu vực sông chính;
4. Xây dựng phần
mềm tích hợp, hiển thị bản đồ dự báo, cảnh báo tác động của lũ, ngập lụt thời
gian thực cho các lưu vực sông;
3. Xây dựng
phương án phòng, chống và bản đồ sơ tán tạm thời dân cư khi xảy ra lũ, ngập lụt.
|
1. Dữ liệu tác
động lũ, ngập lụt chi tiết cấp huyện;
2. Bộ mô hình dự
báo, cảnh báo cường độ, mức độ lũ, ngập lụt thời gian thực;
3. Bộ bản đồ
phân cùng cảnh báo tác động và cảnh báo rủi ro thiên tai của lũ, ngập lụt thời
gian thực;
4. Bản đồ sơ
tán an toàn dân cư khi xảy ra lũ, ngập lụt;
5. Hệ thống dự
báo, cảnh báo tác động và lập bản đồ rủi ro thiên tai lũ, ngập lụt thời gian
thực.
|
Tổng cục Khí tượng Thủy văn
|
Viện Khoa học Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu
|
2020 - 2025
|
3
|
Các nhiệm vụ thực hiện nội dung phân vùng rủi ro thiên tai và lập bản
đồ cảnh báo lũ quét, sạt lở đất và sụt lún đất do mưa tại khu vực trung du và
miền núi
|
3.1
|
Dự án: Xây dựng quy trình, công nghệ lập bản đồ báo cảnh báo sớm lũ quét, sạt
lở đất cho khu vực trung du và miền núi Việt Nam
|
Áp dụng được
các công nghệ tiên tiến trong cảnh báo sớm để giảm thiểu rủi ro thảm họa lũ
quét, sạt lở đất góp phần vào việc bảo đảm an toàn cho các khu vực dân cư dễ
bị tổn thương tại các vùng trung du và miền núi Việt Nam
|
1. Đánh giá hiện
trạng dự báo, cảnh báo lũ quét, sạt lở đất;
2. Khảo sát thực
địa các khu vực có khả năng hoặc đã xảy ra hiện tượng lũ quét, sạt lở đất. Đánh
giá hiện trạng sử dụng đất, năng lực ứng phó tại các khu vực có nguy cơ chịu ảnh
hưởng của lũ quét, sạt lở đất;
3. Xây dựng
công cụ tính toán, lập bản đồ mưa định lượng phân giải cao từ số liệu quan trắc
mưa tự động, ước lượng mưa radar, vệ tinh:
a. Thiết lập
công cụ tính toán, lập bản đồ mưa định lượng phân giải cao từ số liệu quan trắc
mưa tự động, ước lượng mưa radar, vệ tinh;
b. Thiết lập hệ
thống xây dựng bản đồ mưa quan trắc định lượng chi tiết phân giải cao phục vụ
thiết lập bản đồ cảnh báo thiên tai lũ quét, sạt lở, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh
dự báo mưa từ mô hình số trị quy mô khu vực phân giải cao trên lãnh thổ Việt
Nam.
4. Phát triển
công nghệ dự báo mưa định lượng cho khu vực trung du, miền núi trên cơ sở kết
hợp phân tích số liệu radar, vệ tinh và mô hình số trị độ phân giải cao:
a. Hệ thống tiền
xử lý trong hệ thống đồng hóa số liệu (kiểm soát chất lượng quan trắc -
Quality Control và chuẩn hóa điều kiện biên-trường nền trên không gian lưới –
Regridding Process) các số liệu trên lãnh thổ Việt Nam và Biển Đông phục vụ
bài toán đồng hóa số liệu, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh dự báo mô hình số trị
quy mô khu vực phân giải cao trên hệ thống siêu máy tính tại Tổng cục KTTV;
b. Thiết lập hệ
thống đồng hóa số liệu các quan trắc KTTV trên lãnh thổ Việt Nam và Biển Đông
cho các mô hình khu vực phân giải cao để tăng cường chất lượng dự báo mưa và
các hiện tượng thời tiết nguy hiểm kèm theo trên hệ thống siêu máy tính tại Tổng
cục KTTV.
c.Thiết lập hệ
thống mô hình khí tượng quy mô khu vực phân giải cao (dưới 5km) phù hợp với từng
điều kiện đặc điểm khí tượng khí hậu từng khu vực cho Việt Nam nhằm tăng cường
chất lượng dự báo định lượng mưa chi tiết trên hệ thống siêu máy tính tại Tổng
cục KTTV.
5. Phát triển
công nghệ xử lý thông tin lượng mưa để chuẩn bị cảnh báo sớm hiện tượng lũ
quét, sạt lở;
6. Thiết lập mô
hình toán cảnh báo lũ quét, sạt lở đất phù hợp với từng điều kiện đặc điểm của
địa phương;
7. Xây dựng hệ
thống hỗ trợ, phân tích, lập bản đồ và hiển thị bản đồ cảnh báo lũ quét, sạt
lở đất thời gian thực (chi tiết đến cấp huyện, xã);
a. Phân tích số
liệu mưa dự báo chi tiết từ quan trắc và mô hình phân giải cao;
b. Phân tích
thiết lập bản đồ cảnh báo.
8. Xây dựng quy
trình nghiệp vụ thực hiện, các bộ tài liệu hướng dẫn lập bản đồ báo cảnh báo sớm
lũ quét, sạt lở đất;
9. Đào tạo nâng
cao năng lực, chuyển giao công nghệ cho các địa phương.
|
1. Báo cáo đánh
giá về hiện trạng nguy cơ lũ quét, sạt lở đất; hiện trạng sử dụng đất, năng lực
ứng phó tại các khu vực có nguy cơ chịu ảnh hưởng của lũ quét, sạt lở đất;
2. Công cụ tính
toán, lập bản đồ mưa định lượng phân giải cao từ số liệu quan trắc:
a. Công cụ tính
toán, lập bản đồ mưa định lượng phân giải cao từ số liệu quan trắc mưa tự động,
ước lượng mưa radar, vệ tinh
b. Hệ thống xây
dựng bản đồ mưa quan trắc định lượng chi tiết phân giải cao kết hợp hiệu chỉnh
dự báo mưa từ mô hình số trị quy mô khu vực phân giải cao trên lãnh thổ Việt
Nam;
3. Công nghệ dự
báo mưa định lượng cho khu vực trung du, miền núi trên cơ sở kết hợp phân
tích số liệu radar, vệ tinh và mô hình số trị độ phân giải cao và trước 72h;
a. Hệ thống tiền
xử lý trong hệ thống đồng hóa số liệu và hệ thống đồng hóa số liệu các quan
trắc KTTV trên lãnh thổ Việt Nam và Biển Đông cho các mô hình khu vực phân giải
cao;
b.Thiết lập hệ
thống mô hình khí tượng quy mô khu vực phân giải cao (dưới 5km) phù hợp với từng
điều kiện đặc điểm khí tượng khí hậu từng khu vực cho Việt Nam.
4. Công nghệ xử
lý thông tin lượng mưa để chuẩn bị cảnh báo sớm hiện tượng lũ quét, sạt lở;
5. Mô hình toán
cảnh báo lũ quét, sạt lở đất phù hợp với từng điều kiện đặc điểm của địa
phương;
6. Hệ thống hỗ
trợ, phân tích, lập bản đồ và hiển thị bản đồ dự báo, cảnh báo thời gian thực
lũ quét, sạt lở đất (chi tiết đến cấp huyện, xã);
7. Quy trình
nghiệp vụ thực hiện, các bộ tài liệu hướng dẫn lập bản đồ báo cảnh báo sớm lũ
quét, sạt lở đất.
|
Tổng cục Khí tượng Thủy văn
|
Viện Khoa học Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu;
Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản.
|
2019-2021 (ưu tiên thực hiện)
|
3.2
|
Dự án: Cập nhật phân vùng rủi ro thiên tai lũ quét, lũ bùn đá, trượt lở đất
đá và sụt lún tại các khu vực trung du và miền núi trọng điểm
|
Cập nhật phân
vùng khu vực rủi ro thiên tai lũ quét, lũ bùn đá, trượt lở lở đất đá, sụt lún
phục vụ công tác phòng, chống thiên tai và quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội tại các khu vực trung du và miền núi trọng điểm
|
1. Điều tra,
thu thập và tổng hợp thông tin, dữ liệu về dân cư, kinh tế - xã hội, điều kiện
tự nhiên, cơ sở hạ tầng phục vụ đánh giá mức độ rủi ro thiên tai do lũ quét,
lũ bùn đá, trượt lở đất và sụt lún tại các khu vực trung du và miền núi trọng
điểm;
2. Khảo sát thực
địa, điều tra cộng đồng, cập nhật thông tin hiện trạng thiên tai lũ quét, lũ
bùn đá, trượt lở đất đá, sụt lún tại các khu vực trung du và miền núi trọng điểm,
chi tiết đến cấp xã;
3. Phân tích và
đánh giá các mức độ nhạy cảm của các yếu tố tự nhiên - môi trường với hiện tượng
lũ quét, lũ bùn đá, trượt lở đất đá và sụt lún; Cập nhật, xây dựng bản đồ
phân vùng nguy cơ lũ quét, lũ bùn đá, trượt lở đất đá, sụt lún tại các khu vực
trung du và miền núi trọng điểm, chi tiết đến cấp xã hoặc lưu vực;
4. Cập nhật,
Xây dựng bản đồ các yếu tố chịu rủi ro (cộng đồng dân cư, kinh tế - xã hội,
cơ sở hạ tầng) trong khu vực có nguy cơ xảy ra lũ quét, lũ bùn đá, trượt lở đất
đất, sụt lún tại các khu vực trung du và miền núi trọng điểm, chi tiết đến cấp
xã hoặc tiểu lưu vực;
5. Xác định khả
năng chống chịu, khả năng thích ứng, mức độ dễ bị tổn thương và cập nhật, xây
dựng bản đồ phân vùng tổn thương của cộng đồng dân cư, cơ sở hạ tầng trong
khu vực có nguy cơ xảy ra lũ quét, lũ bùn đá, trượt lở đất đá, sụt lún tại
các khu vực trung du và miền núi trọng điểm, chi tiết đến cấp xã hoặc lưu vực;
6. Xác định các
mức độ rủi ro thiên tai và cập nhật, xây dựng bản đồ phân vùng rủi ro thiên
tai lũ quét, lũ bùn đá, trượt lở đất đá, sụt lún tại các khu vực trung du và
miền núi trọng điểm, chi tiết đến cấp xã hoặc lưu vực.
|
1. Bộ dữ liệu về
hiện trạng, nguy cơ và rủi ro thiên tai lũ quét, lũ bùn đá,trượt lở đất đá, sụt
lún tại các khu vực trung du và miền núi trọng điểm;
2. Bộ bản đồ:
hiện trạng, phân vùng nguy cơ, các yếu tố chịu rủi ro, phân vùng tổn thương,
phân vùng rủi ro thiên tai lũ quét, lũ bùn đá, trượt lở đất đá, sụt lún tại
các khu vực trung du và miền núi trọng điểm ở tỷ lệ 1:10.000 hoặc lớn hơn;
3. Các báo cáo
thuyết minh các bộ bản đồ sản phẩm, và đề xuất cụ thể các biện pháp phòng,
tránh, giảm thiểu thiệt hại do thiên tai lũ quét, lũ bùn đá, trượt lở đất đá,
sụt
|
Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản
|
Tổng cục Khí tượng Thủy văn; Viện Khoa học tài nguyên nước;
Viện Khoa học Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu.
|
2020 - 2025
|
3.3
|
Dự án: Xây dựng bản đồ nguy cơ lũ quét, sạt lở đất dựa vào cộng đồng và thiết
lập hệ thống cảnh báo lũ quét, sạt lở đất nhân dân.
|
1. Xây dựng được
bản đồ rủi ro lũ quét, sạt lở đất cũng như bản đồ di chuyển và vị trí cư trú
khi lũ quét, sạt lở đất xảy ra xác định bởi các cộng đồng dân cư
2. Thiết lập và
nhân rộng một số mô hình cảnh báo lũ quét, sạt lở đất nhân dân điển hình được
tập hợp, đánh giá từ kinh nghiệm của cộng đồng
|
1. Xây dựng hướng
dẫn và tổ chức các nhóm tình nguyện thuộc cộng đồng tự điều tra, khảo sát các
vị trí có nguy cơ sinh lũ quét, sạt lở đất; vùng có tiềm năng cao bị ảnh hưởng
bởi lũ quét, sạt lở đất; đường di chuyển và vị trí cư trú khi lũ quét xảy ra;
2.Tập hợp các
thông tin thu thập từ các nhóm cộng đồng và các thông tin về điều kiện mặt đệm,
địa hình, địa chất, xây dựng bản đồ rủi ro lũ quét, sạt lở đất và bản đồ di
chuyển và cư trú khi lũ quét xảy ra;
3. Thu thập,
tìm hiểu, đánh giá hiệu quả của các kinh nghiệm về nhận biết, cảnh báo, và
ngưỡng sinh lũ quét, sạt lở đất, kinh nghiệm phòng, chống của các cộng đồng
dân cư;
4.Thiết lập và
nhân rộng một số mô hình cảnh báo, nhận dạng lũ quét, sạt lở đất đã được các
cộng đồng sử dụng thành công;
5. Tập huấn cộng
đồng sử dụng các bản đồ phòng chống lũ quét, sạt lở đất và vận hành hệ thống
cảnh báo lũ quét, sạt lở đất nhân dân;
6. Đánh giá hiệu
quả của việc sử dụng các bản đồ và hệ thống cảnh báo lũ quét, sạt lở đất nhân
dân.
|
1. Báo cáo tổ
chức, hướng dẫn cộng đồng tự điều tra, khảo sát, xác định vị trí có nguy cơ
lũ quét, sạt lở đất; vị trí cư trú và đường di chuyển khi lũ quét, sạt lở đất
xảy ra;
2.Tập các bản đồ
rủi ro lũ quét, sạt lở đất, vị trí cư trú và di chuyển khi lũ quét, sạt lở đất
xảy ra trên giấy, website và ứng dụng điện thoại;
3. Một số mô
hình cảnh báo lũ quét, sạt lở đất nhân dân được lựa chọn từ các mô hình kinh
nghiệm của cộng đồng;
4. Thí điểm áp
dụng cho vùng núi phía Bắc.
|
Viện Khoa học tài nguyên nước
|
Tổng cục Khí tượng Thủy văn
|
2020 - 2025
|
4
|
Các nhiệm vụ thuộc nội dung phân vùng rủi ro thiên tai và lập bản đồ
cảnh báo nắng nóng, hạn hán và xâm nhập mặn
|
4.1
|
Dự án: Cập nhật, phân vùng rủi ro thiên tai và lập bản đồ cảnh báo tác động
và rủi ro thiên tai nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn khu vực Nam Trung Bộ,
Tây Nguyên và Nam Bộ.
|
1. Xây dựng được
bộ bản đồ phân vùng rủi ro thiên tai nắng nóng, hạn hán và xâm nhập mặn cho
các khu vực Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ;
2. Xây dựng được
hệ thống lập bản đồ dự báo tác động của nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn thời
gian thực khu vực Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ
|
1. Điều tra, khảo
sát thu thập thông tin, dữ liệu:
a. Đặc trưng về
nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn các khu vực Nam Trung Bộ, Nam Bộ; nắng nóng,
hạn hán khu vực Tây Nguyên;
b. Dân cư, kinh
tế-xã hội, điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng phòng chống thiên tai nắng nóng,
hạn hán, xâm nhập mặn phục vụ đánh giá mức độ rủi ro thiên tai do nắng nóng,
hạn hán, xâm nhập mặn và xây dựng các biện pháp phòng, chống;
c. Tác động của
nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn đến các đối tượng chi tiết đến cấp huyện,
xã.
2. Xây dựng bộ
công cụ, mô hình, chỉ số tính toán, mô phỏng, dự báo, phân vùng khu vực chịu
tác động của nắng nóng, hạn hán;
3. Xây dựng bộ công
cụ, mô hình, tiêu chí, chỉ số mô phỏng tính toán, dự báo, phân vùng xâm nhập
mặn cho khu vực cửa sông, ven biển;
4. Xác định mức
độ tác động và xây dựng bản đồ phân vùng tác động đến dân cư, kinh tế - xã hội,
cơ sở hạ tầng trong khu vực có nguy cơ ảnh hưởng của thiên tai nắng nóng, hạn
hán, xâm nhập mặn;
5. Xác định mức
độ dễ bị tổn thương và bản đồ phân vùng tổn thương thông qua xác định độ nhạy
cảm, khả năng chống chịu và khả năng thích ứng của dân cư, cơ sở hạ tâng ở
khu vực có nguy cơ nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn;
6. Xây dựng bản
đồ hiện trạng nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn chi tiết tỉ lệ 1:50.000;
7. Xác định mức
độ rủi ro thiên tai và lập bản đồ phân vùng rủi ro thiên tai nắng nóng, hạn
hán xâm nhập mặn cho khu vực tỉ lệ 1:50.000;
8. Xây dựng bản
đồ giám sát, cảnh báo nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn thời gian thực chi tiết
1:50.000;
9. Xây dựng hệ
thống lập bản đồ dự báo tác động của nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn thời
gian thực.
|
1. Bộ dữ liệu về
tác động nắng nóng, hạn hán và xâm nhập mặn các tỉnh Nam Trung Bộ, Tây
Nguyên, Nam Bộ; Bộ dữ liệu về thiên tai và rủi ro thiên tai nắng nóng, hạn
hán, xâm nhập mặn cho các khu vực
2. Các báo cáo
phân tích đánh giá mức độ phơi bày, tính dễ bị tổn thương, khả năng chống chịu
với nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn ở các khu vực;
2. Bộ bản đồ:
Hiện trạng nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn; mức độ phơi bày, mức độ dễ bị tổn
thương, mức độ thích ứng, bản đồ phân vùng rủi ro thiên tai nắng nóng, hạn
hán, xâm nhập mặn tỷ lệ
1:50.000 cho từng
khu vực Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ;
3. Bộ bản đồ cảnh
báo tác động thời gian thực nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn tỷ lệ 1:50.000
cho từng khu vực Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ.
|
Tổng cục Khí tượng Thủy văn
|
Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu
Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
Viện Khoa học tài nguyên nước
|
2020 - 2025
|
4.2
|
Dự án: Cập nhật phân vùng rủi ro thiên tai và lập bản đồ cảnh báo tác động
và rủi ro thiên tai nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn khu vực Đông Bắc Bộ, Bắc
Trung Bộ và Trung Trung Bộ.
|
1. Xây dựng được
bộ bản đồ phân vùng rủi ro thiên tai nắng nóng, hạn hán và xâm nhập mặn cho
các khu vực Đông Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung Trung Bộ;
2. Xây dựng được
hệ thống lập bản đồ dự báo tác động của nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn thời
gian thực khu vực Đông Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung Trung Bộ.
|
1. Điều tra, khảo
sát thu thập thông tin, dữ liệu:
a. Đặc trưng về
nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn các khu vực Đông Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung
Trung Bộ;
b. Dân cư, kinh
tế-xã hội, điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng phòng chống thiên tai nắng nóng,
hạn hán, xâm nhập mặn phục vụ đánh giá mức độ rủi ro thiên tai do nắng nóng,
hạn hán, xâm nhập mặn và xây dựng các biện pháp phòng, chống;
c. Tác động của
nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn đến các đối tượng chi tiết đến cấp huyện,
xã.
2. Xây dựng bộ
công cụ, mô hình, chỉ số tính toán, mô phỏng, dự báo, phân vùng khu vực chịu
tác động của nắng nóng, hạn hán;
3. Xây dựng bộ
công cụ, mô hình, tiêu chí, chỉ số mô phỏng tính toán, dự báo, phân vùng xâm
nhập mặn cho khu vực cửa sông, ven biển;
4. Xác định mức
độ tác động và xây dựng bản đồ phân vùng tác động của dân cư, kinh tế - xã hội,
cơ sở hạ tầng trong khu vực có nguy cơ ảnh hưởng của thiên tai nắng nóng, hạn
hán, xâm nhập mặn;
5. Xác định mức
độ dễ bị tổn thương và bản đồ phân vùng tổn thương thông qua xác định độ nhạy
cảm, khả năng chống chịu và khả năng thích ứng của dân cư, cơ sở hạ tâng ở
khu vực có nguy cơ nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn;
6. Xây dựng bản
đồ hiện trạng nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn chi tiết tỉ lệ 1:50.000;
7. Xác định mức
độ rủi ro thiên tai và lập bản đồ phân vùng rủi ro thiên tai nắng nóng, hạn
hán xâm nhập mặn cho khu vực tỉ lệ 1:50.000;
8. Xây dựng bản
đồ giám sát, cảnh báo nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn thời gian thực chi tiết
1:50.000;
9. Xây dựng hệ
thống lập bản đồ dự báo tác động và rủi ro của nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn
thời gian thực chi tiết đến cấp huyện.
|
1. Bộ dữ liệu về
tác động nắng nóng, hạn hán và xâm nhập mặn các tỉnh Đông Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ,
Trung Trung Bộ. Bộ dữ liệu về thiên tai và rủi ro thiên tai nắng nóng, hạn
hán, xâm nhập mặn cho các khu vực
2. Các báo cáo
phân tích đánh giá tác động, mức độ phơi bày, tính dễ bị tổn thương, khả năng
chống chịu với nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn ở các khu vực;
2. Bộ bản đồ:
Hiện trạng nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn; mức độ phơi bày, mức độ dễ bị tổn
thương, mức độ thích ứng, bản đồ phân vùng rủi ro thiên tai nắng nóng, hạn
hán, xâm nhập mặn tỷ lệ 1:50.000 cho từng khu vực Đông Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ,
Trung Trung Bộ.
3. Bộ bản đồ cảnh
báo tác động thời gian thực nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn tỷ lệ 1:50.000
cho từng khu vực Đông Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung Trung Bộ.
|
Tổng cục Khí tượng Thủy văn
|
Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu
Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
Viện Khoa học tài nguyên nước
|
2020 - 2025
|
4.3
|
Dự án: Xây dựng thử nghiệm hệ thống giám sát thời gian thực hạn hán thông
qua thông lượng neutron vũ trụ
|
Thử nghiệm công
nghệ mới giám sát thời gian thực hạn hán bằng thông lượng neutron vũ trụ
|
1. Điều tra, khảo
sát, thu thập các số liệu địa chất, tài liệu liên quan đến hạn hán tại các
khu vực sẽ lắp đặt thiết bị;
2. Thiết lập mô
hình tính toán, dự báo, cảnh báo hạn hán trên các vùng quan trắc;
3. Thiết lập hệ
thống thiết bị giám sát thời gian thực hạn hán thông qua thông lượng neutron
vũ trụ, bao gồm:
a. Thiết kế chế
tạo thiết bị ghi nhận tín hiệu, thu thập số liệu đo, tính toán và truyền số
liệu về độ ẩm đất thông qua thông lượng neutron vũ trụ;
b. Thiết kế chế
tạo hệ đo nhiệt độ, độ ẩm và áp suất khí quyển phục vụ cho việc chuẩn và hiệu
chuẩn thiết bị đo độ ẩm đất;
c. Thử nghiệm,
chuẩn và hiệu chuẩn độ ẩm cho thiết bị; Đo đạc khảo sát và đánh giá thiết bị;
d. Xây dựng phần
mềm ghép nối mạng các thiết bị đo độ ẩm đất truyền thông tin qua mạng
internet hoặc hệ thống thông tin di động toàn cầu GSM theo thời gian thực về
các trung tâm quản lý;
đ. Lắp đặt, vận
hành thiết bị và mạng thiết bị.
4. Thiết lập hệ
thống thu thập dữ liệu độ ẩm đất tại một số vị trí có tiềm năng hạn hán cao bằng
kỹ thuật đo thông lượng neutron vũ trụ. So sánh dữ liệu độ ẩm đất thu được với
dữ liệu chỉ số hạn hán của Hệ thống giám sát hạn hán thời gian thực của Việt
Nam;
5. Xây dựng hệ
thống thiết lập bản đồ và hiển thị bản đồ dự báo, cảnh báo thời gian thực tác
động của hạn hán.
|
1. Mạng hệ thống
10 thiết bị giám sát thời gian thực hạn hán thông qua thông lượng neutron vũ
trụ;
2. Bộ dữ liệu độ
ẩm đất được đo đạc tại một số vị trí có tiềm năng hạn hán cao bằng kỹ thuật
đo thông lượng neutron vũ trụ.
|
Viên Năng lượng nguyên tử Việt Nam
|
Cục Viễn Thám quốc gia;
Tổng cục Khí tượng Thủy văn
|
2020 - 2025
|
5
|
Các nhiệm vụ thực hiện nội dung phân vùng rủi ro thiên tai và lập bản
đồ cảnh báo thiên tai mưa lớn, lốc, sét, mưa đá, rét hại, sương muối
|
5.1
|
Dự án: Cập nhật phân vùng rủi ro thiên tai và lập bản đồ cảnh báo tác động
và rủi ro thiên tai dông, lốc, sét, mưa đá.
|
Xây dựng được bộ
bản đồ phân vùng rủi ro và hệ thống thiết lập bản đồ cảnh báo tác động của
thiên tai dông, lốc, sét, mưa đá theo thời gian thực
|
1. Điều tra, khảo
sát thu thập thông tin, dữ liệu:
a. Đặc trưng về
thiên tai dông, lốc, sét, mưa đá;
b. Dân cư, kinh
tế-xã hội, điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng phòng chống thiên tai dông, lốc,
sét, mưa đá phục vụ đánh giá mức độ rủi ro thiên tai do dông, lốc, sét, mưa
đá;
c. Tác động của
thiên tai do dông, lốc, sét, mưa đá đến các đối tượng trong vùng chi tiết đến
xã/huyện.
2. Xây dựng bộ
công cụ, mô hình, tiêu chí, chỉ số mô phỏng, tính toán, dự báo tác động, phân
vùng thiên tai do dông, lốc, sét, mưa đá;
3. Xác định mức
độ phơi bày và xây dựng bản đồ phân vùng phơi bày của dân cư, kinh tế - xã hội,
cơ sở hạ tầng trong khu vực có nguy cơ ảnh hưởng của thiên tai dông, lốc,
sét, mưa đá;
4. Xác định mức
độ dễ bị tổn thương và bản đồ phân vùng tổn thương thông qua xác định độ nhạy
cảm, khả năng chống chịu và khả năng thích ứng của dân cư, cơ sở hạ tâng ở
khu vực có nguy cơ thiên tai dông, lốc, sét, mưa đá;
5. Xác định mức
độ rủi ro thiên tai và lập bản đồ phân vùng rủi ro thiên tai dông, lốc, sét,
mưa đá;
6. Xây dựng hệ
thống thiết lập bản đồ cảnh báo thời gian thực tác động của thiên tai dông, lốc,
sét, mưa đá.
|
1. Bộ dữ liệu về
tác động thiên tai dông, lốc, sét, mưa đá; Bộ dữ liệu về rủi ro thiên tai
dông, lốc, sét, mưa đá;
2. Các báo cáo
phân tích đánh giá mức độ phơi bày, tính dễ bị tổn thương, khả năng chống chịu
với dông, lốc, sét;
3. Bộ công cụ,
mô hình, tiêu chí, chỉ số mô phỏng tính toán, dự báo tác động, phân vùng
thiên tai do dông, lốc, sét, mưa đá
4. Bộ bản đồ
phân vùng: nguy cơ, mức độ phơi bày, mức độ dễ bị tổn thương, mức độ thích ứng;
phân vùng, phân cấp độ rủi ro thiên tai dông, lốc, sét, mưa đá;
5. Hệ thống và
Bộ bản đồ cảnh báo thời gian thực tác động thiên tai dông, lốc, sét, mưa đá.
|
Tổng cục Khí tượng Thủy văn
|
Viên Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu
|
2020 - 2025
|
5.2
|
Dự án: Cập nhật phân vùng rủi ro thiên tai và lập bản đồ cảnh báo tác động
và rủi ro thiên tai rét hại, sương muối.
|
1. Xây dựng được
bộ bản đồ phân vùng rủi ro thiên tai rét hại, sương muối cho các khu vực Bắc bộ
và Bắc trung bộ;
2. Xây dựng được
hệ thống lập bản đồ dự báo tác động của rét hại, sương muối Bắc bộ và Bắc
trung bộ
|
1. Điều tra, khảo
sát thu thập thông tin, dữ liệu:
a. Đặc trưng về
thiên tai rét hại, sương muối;
b. Dân cư, kinh
tế-xã hội, điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng phòng chống thiên tai rét hại,
sương muối phục vụ đánh giá mức độ rủi ro thiên tai do rét hại, sương muối;
c. Tác động của
thiên tai do rét hại, sương muối đến các đối tượng trong vùng chi tiết đến
xã, huyện.
2. Xây dựng bộ
công cụ, mô hình, tiêu chí, chỉ số mô phỏng tính toán, dự báo tác động, phân
vùng thiên tai do rét hại, sương muối;
3. Xác định mức
độ phơi bày và xây dựng bản đồ phân vùng phơi bày của dân cư, kinh tế - xã hội,
cơ sở hạ tầng trong khu vực có nguy cơ xảy ra thiên tai rét hại, sương muối;
4. Xác định mức
độ dễ bị tổn thương và bản đồ phân vùng tổn thương thông qua xác định độ nhạy
cảm, khả năng chống chịu và khả năng thích ứng của dân cư, cơ sở hạ tâng ở
khu vực có nguy cơ thiên tai rét hại, sương muối;
5. Xác định mức
độ rủi ro thiên tai và lập bản đồ phân vùng rủi ro thiên tai rét hại, sương
muối;
6. Xây dựng hệ
thống thiết lập bản đồ cảnh báo thời gian thực tác động của thiên tai do rét
hại, sương muối chi tiết đến xã, huyện.
|
1. Bộ dữ liệu về
tác động thiên tai rét hại, sương muối; Bộ dữ liệu về rủi ro thiên tai rét hại,
sương muối;
2. Các báo cáo
phân tích đánh giá mức độ phơi bày, tính dễ bị tổn thương, khả năng chống chịu
với rét hại, sương muối;
3. Bộ công cụ,
mô hình, tiêu chí, chỉ số mô phỏng tính toán, dự báo tác động, phân vùng
thiên tai do rét hại, sương muối
3. Bộ bản đồ
phân vùng: nguy cơ, mức độ phơi bày, mức độ dễ bị tổn thương, mức độ thích ứng,
phân vùng, phân cấp độ rủi ro thiên tai rét hại, sương muối.
4. Hệ thống thiết
lập và bộ bản đồ cảnh báo thời gian thực tác động của thiên tai do rét hại,
sương muối chi tiết đến xã, huyện
|
Tổng cục Khí tượng Thủy văn
|
Viên Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu
|
2020 - 2025
|
5.3
|
Dự án: Cập nhật phân vùng rủi ro thiên tai và lập bản đồ cảnh báo tác động và
rủi ro thiên tai mưa lớn.
|
1. Xây dựng được
bộ bản đồ phân vùng rủi ro thiên tai do mưa lớn
2. Xây dựng được
hệ thống lập bản đồ dự báo tác động của mưa lớn thời gian thực
|
1. Điều tra, khảo
sát thu thập thông tin, dữ liệu:
a. Đặc trưng về
thiên tai mưa lớn;
b. Dân cư, kinh
tế-xã hội, điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng phòng chống mưa lớn phục vụ đánh
giá mức độ rủi ro thiên tai do mưa lớn;
c. Tác động của
thiên tai do mưa lớn đến các đối tượng trong vùng chi tiết đến xã, huyện.
2. Xây dựng bộ
công cụ, mô hình, tiêu chí, chỉ số mô phỏng tính toán, dự báo tác động, phân
vùng thiên tai do mưa lớn;
3. Xác định mức
độ phơi bày và xây dựng bản đồ phân vùng phơi bày của dân cư, kinh tế - xã hội,
cơ sở hạ tầng trong khu vực có thể xảy ra mưa lớn;
4. Xác định mức
độ dễ bị tổn thương và bản đồ phân vùng tổn thương thông qua xác định độ nhạy
cảm, khả năng chống chịu và khả năng thích ứng của dân cư, cơ sở hạ tâng ở
khu vực có thể xảy ra mưa lớn;
5. Xác định mức
độ rủi ro thiên tai và lập bản đồ phân vùng rủi ro thiên tai mưa lớn;
6. Xây dựng hệ
thống thiết lập bản đồ cảnh báo thời gian thực tác động của thiên tai do mưa
lớn chi tiết đến xã, huyện.
|
1. Bộ dữ liệu về
tác động thiên tai mưa lớn; Bộ dữ liệu về rủi ro thiên tai mưa lớn;
2. Các báo cáo
phân tích đánh giá mức độ phơi bày, tính dễ bị tổn thương, khả năng chống chịu
với mưa lớn;
3. Bộ công cụ,
mô hình, tiêu chí, chỉ số mô phỏng tính toán, dự báo tác động, phân vùng
thiên tai do mưa lớn;
4. Bộ bản đồ
phân vùng: nguy cơ, mức độ phơi bày, mức độ dễ bị tổn thương, mức độ thích ứng,
phân vùng, phân cấp độ rủi ro thiên tai mưa lớn;
5. Hệ thống thiết
lập và bộ bản đồ cảnh báo thời gian thực tác động của thiên tai do mưa lớn.
|
Tổng cục Khí tượng Thủy văn
|
Viên Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu
|
2020 - 2025
|
6
|
Tổng hợp, đánh giá và phân vùng rủi ro đa thiên tai và xây dựng cơ sở
dữ liệu về rủi ro thiên tai
|
6.1
|
Dự án: Xây dựng kiến trúc công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu, hệ thống thông
tin tích hợp thông tin, dữ liệu, bản đồ về thiên tai và cấp độ rủi ro thiên
tai phục vụ công tác phân vùng rủi ro thiên tai và cảnh báo thiên tai
|
1. Xây dựng được
kiến trúc công nghệ thông tin đảm bảo tuân thủ, thống nhất với Kiến trúc CPĐT
ngành tài nguyên và môi trường (Phiên bản 2.0) và là căn cứ để xác định kế hoạch,
nội dung, lộ trình, mức độ ưu tiên, yêu cầu kỹ thuật trong triển khai xây dựng
các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin phục vụ thực hiện Chương trình.
2. Xây dựng cơ
sở dữ liệu tích hợp, liên thông các thông tin, dữ liệu về thiên tai, đặc biệt
là các thiên tai liên quan đến bão, nước dâng do bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất,
hạn hán, xâm nhập mặn bảo đảm tính thống nhất;thu nhận, cập nhật liên tục
theo thời gian thực phục vụ công tác phân vùng rủi ro thiên tai và cảnh báo
thiên tai; kết nối, chia sẻ với các hệ thống thông tin cảnh báo thiên tai phổ
biến của VN và thế giới.
3. Xây dựng hệ
thống các phần mềm ứng dụng trên môi trường mạng; trên thiết bị di động phục
vụ thu nhận, quản lý, tích hợp, liên thông, chia sẻ, khai thác cơ sở dữ liệu
các thông tin, dữ liệu phục vụ công tác phân vùng rủi ro thiên tai và cảnh
báo thiên tai cho tổ chức, cá nhân, cộng đồng.
|
1. Xây dựng kiến
trúc công nghệ thông tin phục vụ triển khai Chương trình cập nhật phân vùng rủi
ro thiên tai, lập bản đồ cảnh báo thiên tai:
a. Khảo sát, điều
tra, thu thập dữ liệu liên quan phục vụ xây dựng kiến trúc công nghệ thông
tin;
b. Xây dựng kiến
trúc công nghệ thông tin, bao gồm: Kiến trúc thông tin, dữ liệu; Kiến trúc ứng
dụng; Kiến trúc công nghệ; Kiến trúc hạ tầng công nghệ thông tin; Kiến trúc
an toàn, an ninh, bảo mật thông tin; Kiến trúc triển khai;
c. Xây dựng dự
thảo, trình phê duyệt kiến trúc công nghệ thông tin phục vụ Chương trình.
2. Điều tra, khảo
sát yêu cầu nghiệp vụ, thu thập thông tin dữ liệu;
3. Xây dựng cơ
sở dữ liệu tích hợp của các thông tin, dữ liệu về thiên tai trên nền tảng dữ
liệu lớn (bigData); kết nối với các CSDL liên quan qua dịch vụ dữ liệu;
a. Thiết kế hệ
thống CSDL tích hợp, liên thông thông tin, dữ liệu về thiên tai và các thông
tin, dữ liệu liên quan;
b. Tổ chức,
chuyển đổi thông tin, cập nhật, tích hợp, liên kết thông tin, dữ liệu; kết nối
với các hệ thống thông tin, CSDL nền liên quan.
4. Xây dựng hệ
thống phần mềm phục vụ quản lý, chia sẻ, khai thác cơ sở dữ liệu tích hợp các
thông tin, dữ liệu về thiên tai (áp dụng các công nghệ 4.0):
a. Xây dựng phần
mềm quản lý, cập nhật, tích hợp, liên thông, thu nhận, chia sẻ, cung cấp các
dịch vụ thông tin, dữ liệu về thiên tai theo thời gian thực;
b. Xây dựng phần
mềm hỗ trợ khai thác, phân tích, xử lý, tổng hợp, trình bày và các dịch vụ dữ
liệu…;
c. Xây dựng phần
mềm cung cấp thông tin cảnh báo, dự báo thiên tai trên môi trường mạng, trên
thiết bị thông minh; liên kết với mạng xã hội, với các nguồn thông tin từ cộng
đồng.
5. Hoàn thiện hạ
tầng CNTT phục vụ triển khai hệ thống thông tin tích hợp quản lý, khai thác
thông tin, dữ liệu về thiên tai;
6. Xây dựng quy
chế vận hành, khai thác hệ thống thông tin tích hợp quản lý, khai thác thông
tin, dữ liệu về thiên tai.
|
1. Kiến trúc
công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, công nghệ, bao gồm: Kiến trúc
thông tin, dữ liệu; Kiến trúc ứng dụng; Kiến trúc công nghệ; Kiến trúc hạ tầng
công nghệ thông tin; Kiến trúc an toàn, an ninh, bảo mật thông tin; Kiến trúc
triển khai;
2. Xác lập kế
hoạch, lộ trình triển khai các hệ thống thông tin/CSDL tuân thủ kiến trúc
công nghệ thông tin phục vụ thực hiện Chương trình; Quyết định phê duyệt kiến
trúc công nghệ thông tin phục vụ Chương trình;
3. Cơ sở dữ liệu
tích hợp, liên thông các thông tin, dữ liệu về thiên tai, bao gồm liên thông,
tiếp nhận dữ liệu từ các hệ thống liên quan;
4. Hệ thống
thông tin tích hợp, thông minh bảo đảm các yêu cầu chính:
a. Quản lý, cập
nhật cơ sở dữ liệu tích hợp, liên thông của các thông tin, dữ liệu về thiên
tai;
b. Cung cấp
thông tin, dữ liệu và quản lý khai thác cơ sở dữ liệu tích hợp các thông tin,
dữ liệu về thiên tai;
c. Thu thập và
cung cấp thông tin cảnh báo, dự báo thiên tai trên mạng, trên thiết bị thông
minh và qua mạng xã hội;
d. Cung cấp các
khả năng phân tích, xử lý, hiển thị thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo điều
hành, nghiên cứu; trình bày, in ấn thông tin, dữ liệu, kết quả phân tích, xử
lý dưới dạng bản đồ, số liệu, tài liệu…
5. Trang thiết
bị hạ tầng CNTT phục vụ triển khai dự án;
6. Quy chế vận
hành, khai thác hệ thống thông tin tích hợp quản lý, khai thác thông tin, dữ
liệu về thiên tai;
7. Hệ thống
thông tin được triển khai, vận hành liên tục, lâu dài, bảo đảm an toàn, an
ninh thông tin; đáp ứng yêu cầu về phân vùng rủi ro thiên tai và cảnh báo
thiên tai cho xã hội.
|
Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường
|
Tổng cục Khí tượng Thủy văn; Viện Khoa học Khí tượng Thủy
văn và Biến đổi khí hậu;
Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản; Tổng cục Phòng chống
thiên tai; Ban Kinh tế trung ương
|
2019– 2025 (Ưu tiên thực hiện trước các dự án khác)
|
6.2
|
Dự án: Đánh giá phân vùng rủi ro đa thiên tai trong điều kiện hiện trạng và
biến đổi khí hậu.
|
1. Đánh giá rủi
ro đa thiên tai trong điều kiện hiện trạng và biến đổi khí hậu.
2.Xây dựng được
bộ bản đồ phân vùng rủi ro đa thiên tai
|
1. Điều tra, khảo
sát thu thập thông tin, dữ liệu:
a. Đặc trưng về
đa thiên tai;
b. Dân cư, kinh
tế-xã hội, điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng phòng chống đa thiên tai phục vụ
đánh giá mức độ rủi ro đa thiên tai
c. Tác động của
thiên tai, đa thiên tai đến các đối tượng chi tiết.
2 Xây dựng bộ
công cụ, mô hình, tiêu chí, chỉ số đánh giá, mô phỏng tính toán phân vùng rủi
ro đa thiên tai
3. Xác định mức
độ phơi bày và xây dựng bản đồ phân vùng phơi bày của dân cư, kinh tế - xã hội,
cơ sở hạ tầng trong khu vực có nguy cơ xảy ra đa thiên tai;
4. Xác định mức
độ dễ bị tổn thương và bản đồ phân vùng tổn thương thông qua xác định độ nhạy
cảm, khả năng chống chịu và khả năng thích ứng của dân cư, cơ sở hạ tâng ở
khu vực có nguy cơ xảy ra đa thiên tai trong điều kiện hiện trạng và điều kiện
biến đổi khí hậu;
5. Xác định mức
độ rủi ro đa thiên tai và lập bản đồ phân vùng rủi ro đa thiên tai.
|
1. Bộ dữ liệu về
đa thiên tai và rủi ro đa thiên tai;
2. Các báo cáo
phân tích đánh giá mức độ phơi bày, tính dễ bị tổn thương, khả năng chống chịu
với tác động của đa thiên tai;
3. Bộ bản đồ: mức
độ phơi bày, mức độ dễ bị tổn thương, mức độ thích ứng, phân vùng, phân cấp độ
rủi ro đa thiên tai.
|
Tổng cục Phòng chống thiên tai
|
Tổng cục Khí tượng Thủy văn
|
2020 - 2025
|
6.3
|
Dự án: Xây dựng hệ thống quản lý, giám sát dự báo, cảnh báo rủi ro thiên tai
và đánh giá, tập huấn, đào tạo, chuyển giao công nghệ, sản phẩm của Chương trình
|
1.Xây dựng được
được hệ thống quản lý giám sát dự báo, cảnh báo tác động và phân vùng rủi ro
thiên tai, đa thiên tai;
2. Bổ sung,
hoàn thiện hệ thống quy trình, quy định về quan trắc, giám sát, dự báo, cảnh
báo tác động của thiên tai, đa thiên tai;
3.Tập huấn,
chuyển giao công nghệ, sản phẩm chương trình
|
1.Xây dựng bộ
quy trình, quy định về dự báo, cảnh báo tác động của thiên tai và cảnh báo rủi
ro thiên tai; đa thiên tai
2. Xây dựng hệ
thống quản lý, giám sát dự báo, cảnh báo tác động và phân vùng rủi ro thiên
tai; đa thiên tai;
3.Tổng hợp,
đánh giá kết quả thực hiện của Chương trình phân vùng rủi ro thiên tai và lập
bản đồ cảnh báo thiên tai;
4.Vận hành, triển
khai hệ thống.
5. Đánh giá, tập
huấn, đào tạo, chuyển giao công nghệ, sản phẩm của Chương trình.
|
1. Hệ thống
giám sát, đánh giá, khai thác cơ sở dữ liệu và sản phẩm bản đồ phân vùng rủi
ro thiên tai;
2. Bộ quy
trình, quy định về dự báo tác động và cảnh báo rủi ro thiên tai;
3. Các chương trình
đào tạo, tập huấn, chuyển giao sản phẩm.
|
Tổng cục Khí tượng Thủy văn
|
Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu.
|
2020 - 2025
|
6.4
|
Dự án: Thí điểm triển khai đồng bộ Kế hoạch thực hiện chương trình 705 trên
một đơn vị hành chính cấp tỉnh.
|
Thử nghiệm tăng
cường năng lực quản lý các vùng rủi ro và dự báo, cảnh báo phục vụ phòng chống
và ứng phó, giảm nhẹ, khắc phục hậu quả do thiên tai bằng hệ thống nghiệp vụ
thời gian thực cho tỉnh Hà Tĩnh.
|
1.Thu thập
thông tin và dữ liệu thu được theo kết quả điều tra, khảo sát, quan trắc, đo
đạc, thu thập tại thực địa và nội nghiệp trên địa bàn tỉnh;
2. Xây dựng cơ
sở dữ liệu chứa các thông tin liên quan thiên tai do mưa, lốc, sét, bão, nước
dâng do bão, lũ, lũ quét, động đất, sạt lở đất, rét hại, hạn hán, xâm nhập mặn
theo thời gian thực và các dữ liệu tương tác liên quan;
3. Lập bản đồ
phân vùng rủi ro thiên tai truy xuất theo thời gian thực;
4. Thiết lập
các Bản đồ dự báo, cảnh báo thiên tai, ứng phó, hậu quả và khắc phục hậu quả
do thiên tai theo thời gian thực: ngập lụt, bão, nước biển dâng do bão, sạt lở
đất, lũ quét, hạn hán, xâm nhập mặn;
5. Xây dựng phần
mềm quản lý (quan trắc, giám sát, cập nhật, khai thác, trao đổi chia sẻ thông
tin, truy xuất thông tin, bản đồ và đưa ra các kịch bản, dự báo, cảnh báo sớm
các nguy cơ rủi ro, phân tích, đánh giá, hậu quả, phương án khắc phục rủi ro
và truy vấn dữ liệu không gian, dữ liệu thuộc tính theo vị trí, phạm vi, mức
độ… theo thời gian thực.
6. Xây dựng
trang Web, CSDL và công nghệ truyền tin.
|
1. Cơ sở dữ liệu
rủi ro thiên tai cho 01 đơn vị cấp tỉnh;
2. Hệ thống bản
đồ phân vùng rủi ro thiên tai và cảnh báo thiên tai thời gian thực cho 01 đơn
vị cấp tỉnh;
3. Hệ thống phần
mềm quản lý và
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Tĩnh
|
Tổng cục Khí tượng Thủy văn
|
2020 - 2025
|
Quyết định 2441/QĐ-BTNMT năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Chương trình cập nhật phân vùng rủi ro thiên tai, lập bản đồ cảnh báo thiên tai, đặc biệt là thiên tai liên quan đến bão, nước dâng do bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất, hạn hán, xâm nhập mặn của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2441/QĐ-BTNMT ngày 23/09/2019 về Kế hoạch thực hiện Chương trình cập nhật phân vùng rủi ro thiên tai, lập bản đồ cảnh báo thiên tai, đặc biệt là thiên tai liên quan đến bão, nước dâng do bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất, hạn hán, xâm nhập mặn của Bộ Tài nguyên và Môi trường
4.236
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|