BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
641/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 03 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG
THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN NĂM 2022 CỦA BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ vào Nghị
định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ về Quy định chức năng nhiệm
vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định
số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều; Nghị định số 30/2017/NĐ-CP ngày
21/03/2017 quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu
nạn;
Căn cứ Quyết định
số 3544/QĐ-BYT ngày 21/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch
phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của Ngành Y tế giai đoạn 2021 -
2025; Quyết định số 75/QĐ-BYT ngày 12/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về giao dự
toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 (đợt 1);
Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế
hoạch hoạt động phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn bằng nguồn ngân sách
nhà nước năm 2022 của Bộ Y tế (Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Vụ Kế hoạch
- Tài chính (Văn phòng thường trực Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm
cứu nạn của Bộ Y tế) chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc triển
khai thực hiện Kế hoạch theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các ông/bà:
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ
trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- BCĐ QG về PCTT (để b/c);
- UBQG ƯPSCTT và TKCN (để b/c);
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Sở Y tế các tỉnh/TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, KHTC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI VÀ
TÌM KIẾM CỨU NẠN NĂM 2022 CỦA BỘ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 641/QĐ-BYT ngày 17 tháng 03 năm 2022 của Bộ Y tế)
Căn cứ dự báo
tình hình thời tiết, khí hậu năm 2022 và nhiệm vụ công tác bảo đảm y tế phòng,
chống thiên tai năm 2022;
Căn cứ kết quả
công tác bảo đảm y tế phòng, chống thiên tai năm 2021 của Ngành y tế; Bộ Y tế
ban hành Kế hoạch phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2022 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai đồng bộ
các giải pháp nhằm chủ động trong công tác dự báo, dự phòng và ứng phó kịp thời,
có hiệu quả về y tế trong các tình huống thiên tai, thảm họa; nhanh chóng khắc
phục hậu quả sau thiên tai, thảm họa nhằm hạn chế thấp nhất thiệt hại do thiên
tai, thảm họa gây ra.
2. Yêu cầu
2.1. Tiếp tục
quán triệt và thực hiện Chỉ thị số 42-CT/TW ngày 24/3/2020 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng
phó, khắc phục hậu quả thiên tai, các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, hướng dẫn
của Ủy ban Quốc gia về ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn và Ban Chỉ đạo
quốc gia về phòng, chống thiên tai.
2.2. Thường xuyên
rà soát, kiện toàn về tổ chức và nâng cao năng lực cho các lực lượng tham gia
phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; chủ động dự trữ thuốc, hóa chất, vật
tư y tế tại các tuyến, đặc biệt là tuyến y tế cơ sở; tăng cường hội nhập quốc tế
trong phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; đáp ứng kịp thời và khắc phục
có hiệu quả các tình huống thiên tai, thảm họa gây ra.
2.3. Tăng cường
công tác cảnh báo, dự báo tình hình, thông tin, tuyên truyền và hướng dẫn các
biện pháp dự phòng, xử trí để cộng đồng dân cư có kỹ năng phòng, tránh, ứng phó
thiên tai, thảm họa.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
chung
Chủ động dự
phòng, sẵn sàng ứng phó trước, trong và sau thiên tai, thảm họa, nhằm giảm thiểu
thiệt hại về người và tài sản do thiên tai, thảm họa gây ra; nâng cao nhận thức
và kỹ năng phòng, tránh của các lực lượng và nhân dân với thiên tai, thảm họa;
tăng cường hội nhập quốc tế trong phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
2. Mục tiêu cụ
thể
2.1. Kiện toàn tổ
chức phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của Bộ Y tế và Sở Y tế các địa
phương; nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu ngành y tế các địa phương và vai
trò điều phối của Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn Bộ Y tế.
2.2. Nâng cao
năng lực cho cán bộ Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các tỉnh
trọng điểm thiên tai; xây dựng quy trình chuẩn cho các đội hỗ trợ y tế khẩn cấp
(EMT) của các tỉnh về ứng phó y tế với thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
2.3. Tổ chức tạo
nguồn vật tư, hóa chất phòng chống thiên tai, hỗ trợ kịp thời, có hiệu quả các
địa phương, đơn vị bảo đảm ứng phó với các tình huống thiên tai, thảm họa.
2.4. Kiểm tra,
giám sát các tỉnh trọng điểm thiên tai; duy trì công tác thông tin, báo cáo, sơ
kết, tổng kết theo qui định.
III. NỘI DUNG, THỜI GIAN, ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
TT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian
|
Đơn vị chủ trì thực hiện
|
Q1
|
Q2
|
Q3
|
Q4
|
1.
|
Tăng cường
năng lực hệ thống tổ chức Ban chỉ huy PCTT và TKCN
|
1.1
|
Kiện toàn Ban
chỉ huy và Văn phòng thường trực Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm
cứu nạn của Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
|
*
|
*
|
|
|
- Văn phòng Thường
trực
- Sở Y tế các tỉnh/thành
phố
|
1.2.
|
Thành lập các tổ
cơ động phòng chống thiên tai, TKCN và phòng chống dịch bệnh.
|
*
|
*
|
*
|
*
|
Sở Y tế các tỉnh
thành phố; các đơn vị trực thuộc Bộ
|
1.3.
|
Xây dựng danh mục,
tiêu chuẩn trang thiết bị, hóa chất, vật y tế phục vụ công tác phòng chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
*
|
*
|
*
|
|
- VP Thường trực,
- Các Vụ, Cục
liên quan
|
1.4.
|
Qui định mẫu
báo cáo chung để các địa phương báo cáo trước, trong và sau thiên tai, thảm họa.
|
*
|
*
|
*
|
|
Văn phòng Thường
trực.
|
2.
|
Tổ chức đào
tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phòng chống thiên tai
|
2.1.
|
Tổ chức huấn
luyện, diễn tập cho cán bộ quân và dân y tham gia ứng phó sự cố về thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn
|
|
*
|
*
|
*
|
- Văn phòng Thường
trực;
- Sở Y tế các tỉnh/TP
- Nhóm chuyên
gia
|
2.2.
|
Tổ chức tập huấn,
thành lập thí điểm đội hỗ trợ y tế khẩn cấp (EMT) tại một số tỉnh/thành phố
|
|
*
|
*
|
*
|
- Văn phòng Thường
trực;
- Sở Y tế một số
tỉnh/thành phố
- Nhóm chuyên
gia
|
3.
|
Bảo đảm hậu
cần phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
3.1.
|
Đề xuất biển
xe, cờ hiệu ưu tiên “Xe Hộ đê”, “Xe tìm kiếm cứu nạn” năm 2022 cho các xe ô
tô thuộc hệ thống phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn thuộc Bộ Y tế.
|
*
|
*
|
|
|
Văn phòng Thường
trực
|
3.2.
|
Tổ chức mua sắm
bổ sung thuốc, hóa chất, vật tư y tế dự trữ phòng, chống thiên tai.
|
*
|
*
|
*
|
*
|
Văn phòng Thường
trực, Sở Y tế, Đơn vị trực thuộc
|
4.
|
Truyền thông
|
|
|
|
|
|
4.1.
|
Truyền tải kịp thời
các thông tin, cảnh báo của Ủy ban quốc gia về ứng phó sự cố thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn; Ban chỉ đạo Quốc gia về phòng chống thiên tai trên các mạng xã
hội, phương tiện thông tin đại chúng.
|
*
|
*
|
*
|
*
|
- Vụ TT và
TĐKT;
- VP Thường trực;
- Trung tâm
TT& GDSK TW
- SYT, Đơn vị
trực thuộc
|
4.2.
|
Tổ chức nghiên
cứu, quán triệt các Chỉ thị, Nghị định, Quyết định, các văn bản chỉ đạo của Đảng,
Chính phủ, Ban Chỉ đạo Quốc gia về phòng chống thiên tai đối với công tác
phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
|
*
|
*
|
*
|
*
|
- Vụ TT và
TĐKT;
- Trung tâm TT
& GDSK TW
- TT KSBT các tỉnh
|
5.
|
Tổ chức trực
phòng chống thiên tai
|
5.1.
|
Tổ chức tổ thường
trực sẵn sàng ứng phó với thiên tai và tìm kiếm cứu nạn từ các Bệnh viện, Viện
trực thuộc Bộ; hệ thống phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn thuộc Bộ Y
tế, sẵn sàng hỗ trợ các địa phương ứng phó trong tình huống thiên tai, thảm họa.
|
*
|
*
|
*
|
*
|
- Văn phòng Thường
trực, các Vụ, cục liên quan;
- Các đơn vị trực
thuộc; Sở Y tế (khi có thiên tai, thảm họa)
|
5.2.
|
Ban chỉ huy
PCTT và TKCN tổ chức trực phòng chống theo hướng dẫn của Ban chỉ đạo Quốc gia
về phòng chống thiên tai, Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và TKCN; gồm:
trực lãnh đạo, trực văn phòng và các tổ thường trực.
|
*
|
*
|
*
|
*
|
Văn phòng Thường
trực
|
6.
|
Hợp tác quốc
tế
|
|
|
|
|
|
6.1.
|
Đẩy mạnh hợp
tác quốc tế, vận động các tổ chức trong và ngoài nước hỗ trợ về đào tạo,
nghiên cứu; tài trợ trong công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
|
*
|
*
|
*
|
*
|
- Văn phòng Thường
trực, các Vụ, cục liên quan;
- Sở Y tế
|
6.2.
|
Tham dự các Hội
nghị, hội thảo (trực tiếp hoặc trực tuyến) về phòng chống thiên tai và tìm kiếm
cứu nạn.
|
|
*
|
*
|
*
|
Văn phòng Thường
trực, các Vụ, cục liên quan, Nhóm chuyên gia
|
6.3.
|
Tiếp tục tham gia
các hoạt động của Dự án nâng cao năng lực các quốc gia ASEAN về quản lý y tế
trong thảm họa giai đoạn 2 (Dự án ARCH2)
|
*
|
*
|
*
|
*
|
Văn phòng Thường
trực, các Vụ, Cục liên quan, Nhóm chuyên gia
|
7.
|
Kiểm tra,
giám sát
|
|
|
|
|
|
7.1.
|
Kiểm tra, giám
sát công tác chuẩn bị ứng phó với thiên tai, thảm họa tại các địa phương, đơn
vị trực thuộc Bộ.
|
*
|
*
|
*
|
*
|
Văn phòng Thường
trực, các Vụ, cục liên quan, Sở Y tế
|
7.2.
|
Tổ chức đoàn kiểm
tra liên ngành kiểm tra các địa phương về phòng chống thiên tai theo phân
công của Ban Chỉ đạo Quốc gia về phòng chống thiên tai; tham gia các đoàn kiểm
tra khác khi có yêu cầu. Tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra theo quy định.
|
*
|
*
|
*
|
*
|
Ban Chỉ huy
Phòng Chống thiên tai và TKCN Bộ Y tế, Sở Y tế
|
7.3.
|
Kiểm tra, giám
sát
|
|
*
|
*
|
*
|
Ban Chỉ huy
phòng chống thiên tai và TKCN, Sở Y tế
|
8
|
Tổng kết,
báo cáo
|
|
*
|
|
*
|
Ban Chỉ huy
phòng chống thiên tai và TKCN, Sở Y tế
|
V. NGÂN SÁCH:
- Ngân sách Chi
cho công tác PCTT và TKCN tuyến Trung ương (Chương trình cấp Bộ): 5.000 triệu đồng
(có dự toán kế hoạch kèm theo).
- Ngân sách chi
thường xuyên của đơn vị;
- Chi cho công
tác PCTT và TKCN (ngân sách địa phương);
- Nguồn Viện trợ;
- Dự trữ quốc
gia;
- Quỹ phòng chống
thiên tai của các địa phương;
- Bảo hiểm y tế.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Văn phòng
thường trực Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
- Xây dựng kế hoạch
triển khai công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của Bộ Y tế,
trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt và triển khai thực hiện.
- Tổ chức lực lượng
thường trực: nắm chắc tình hình thiên tai, thảm họa; thu thập xử lý thông tin,
báo cáo Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; đề xuất phương
án xử trí; tham mưu cho lãnh đạo Bộ chỉ đạo các đơn vị trực thuộc Bộ, Sở Y tế
các tỉnh có liên quan triển khai kế hoạch ứng phó;
- Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan có liên quan tổ chức mua sắm dự trữ thuốc, hóa chất, trang thiết
bị, vật tư y tế; đề xuất cấp hàng dự trữ hỗ trợ các địa phương khi có yêu cầu;
đề xuất Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn, Bộ Tài
chính cấp trang thiết bị, vật tư để phục vụ công tác phòng chống thiên tai;
- Chủ trì phối hợp
với Ủy ban quốc gia ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn và Ban chỉ đạo
Quốc gia về phòng, chống thiên tai kiểm tra, giám sát, hướng dẫn các cơ quan,
đơn vị và địa phương đặc biệt là các vùng có nguy cơ chịu ảnh hưởng trực tiếp của
thiên tai, biến đổi khí hậu;
- Tổ chức các lớp
tập huấn, đào tạo về phòng chống thiên tai thảm họa theo chỉ đạo của Trưởng Ban
chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn Bộ Y tế;
- Tổ chức sơ kết,
tổng kết, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
2. Các Vụ, Cục,
Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ:
Theo chức năng
nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn các địa phương, đơn vị triển khai các
nội dung liên quan công tác phòng chống dịch bệnh trước, trong và sau thiên
tai; phối hợp với Vụ Kế hoạch Tài chính chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch
này.
3. Các đơn vị
trực thuộc Bộ Y tế:
- Chủ động xây dựng
kế hoạch, bố trí ngân sách chi cho phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của
đơn vị mình để chủ động, sẵn sàng đáp ứng với tình huống khẩn cấp khi có thiên
tai, thảm họa xảy ra. Có phương án bảo đảm, an toàn cho người, cơ sở vật chất,
trang thiết bị của đơn vị trực thuộc trong tác tình huống thiên tai, bão lũ.
- Các bệnh viện,
cơ sở khám chữa bệnh xây dựng kế hoạch sẵn sàng cấp cứu, vận chuyển, thu dung
điều trị nạn nhân khi có yêu cầu; tổ chức các tổ cơ động; đội cấp cứu ngoại viện
sẵn sàng hỗ trợ các địa phương tham gia ứng phó sự cố thiên tai khi có yêu cầu.
3. Sở Y tế các
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương:
- Tham mưu cho
Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của tỉnh/thành phố triển
khai công tác bảo đảm y tế trong phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên
địa bàn trong bối cảnh dịch COVID-19 vẫn còn diễn biến phức tạp theo phương
châm “4 tại chỗ”;
- Chỉ đạo cơ
quan, đơn vị thuộc quyền xây dựng kế hoạch phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu
nạn theo các cấp độ rủi ro thiên tai; xây dựng quy chế phối hợp các lực lượng bảo
đảm y tế trong phòng chống thiên tai, thảm họa; đặc biệt là công tác kết hợp
quân dân y;
- Tuân thủ các hướng
dẫn của Bộ Y tế đối với công tác phòng chống dịch COVID-19, nhất là trong tình
huống thiên tai, bão lũ;
- Chỉ đạo các đơn
vị thuộc quyền xây dựng kế hoạch; tổ chức huấn luyện các tổ cơ động cấp cứu, vận
chuyển, phòng, chống dịch bệnh sẵn sàng huy động khi có tình huống; tổ chức huấn
luyện sơ cứu, cấp cứu về y tế cho lực lượng tham gia phòng chống thiên tai, thảm
họa; nắm vững các đối tượng “yếu thế” (người già, trẻ em, phụ nữ có thai, người
khuyết tật…) cần trợ giúp về y tế để phân công hỗ trợ khi có tình huống thiên
tai, thảm họa xảy ra;
- Chỉ đạo Trung
tâm y tế dự phòng chuẩn bị sẵn sàng các đội phòng chống dịch cơ động, sẵn sàng
tổ chức cơ động phòng chống dịch bệnh, vệ sinh môi trường trước, trong và sau
khi xảy ra thiên tai, thảm họa.
- Chủ động tham
mưu cho Lãnh đạo UBND tỉnh/thành phố bố trí ngân sách địa phương chi cho hoạt động
phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; tổ chức dự trữ cơ số thuốc, trang
thiết bị, hóa chất, vật tư y tế sẵn sàng đáp ứng với tình huống khẩn cấp khi có
thiên tai xảy ra trên địa bàn;
- Tổ chức, sơ kết,
tổng kết, rút kinh nghiệm sau mỗi đợt thiên tai, thảm họa. Tổng hợp báo cáo, đề
xuất công tác phòng chống thiên tai theo quy định.
Nhận được kế hoạch
này, các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Y tế và Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương khẩn trương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc xin liên hệ với Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài
chính) để tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG/NGÂN SÁCH PHÒNG, CHỐNG
THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN CỦA BỘ Y TẾ NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 641/QĐ-BYT ngày 17 tháng 03 năm 2022)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nội dung chi
|
Số tiền
|
1.
|
Tổ chức tập huấn
cho đội hỗ trợ y tế khẩn cấp (EMT) các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
|
200
|
2.
|
Tổ chức huấn luyện,
diễn tập cho cán bộ quân và dân y tham gia ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm
cứu nạn
|
150
|
3.
|
Xây dựng thí điểm
đội hỗ trợ y tế khẩn cấp (EMT) tại một số tỉnh/thành phố
|
100
|
4.
|
Chi công tác
phí kiểm tra, giám sát các địa phương, đơn vị về công tác phòng chống thiên
tai, thảm họa và tìm kiếm cứu nạn
|
400
|
5.
|
Chi trả tiếp nhận,
vận chuyển, xuất cấp, giao nhận hàng hóa phòng, chống thiên tai thảm họa, kiểm
nghiệm chất lượng hàng hóa
|
400
|
6.
|
Chi bảo quản
hàng hóa phòng chống thiên tai thảm họa
|
800
|
8.
|
Thuê chuyên gia
tư vấn xây dựng tài liệu tập huấn, mẫu báo cáo chung về phòng chống thiên tai
cho các tỉnh, thành phố
|
100
|
9.
|
Chi khác (văn
phòng phẩm, thông tin liên lạc, phô tô tài liệu, trang phục cho thành viên
BCH…)
|
50
|
10.
|
Mua sắm hóa chất
phục vụ công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn (Chloramin B)
|
2.800
|
|
Tổng cộng
|
5.000
|
(Năm tỷ đồng)
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC VẬT TƯ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI, DỊCH
BỆNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 641/QĐ-BYT ngày 17 tháng 03 năm 2022)
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá (VNĐ)
|
Kinh phí (VNĐ)
|
Ghi chú
|
1.
|
Mua hóa chất khử khuẩn (Chloramin B)
|
Kg
|
18.064
|
155.000
|
2.800.000.000
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
2.800.000.000
|
|