HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/2023/NQ-HĐND
|
Quảng Bình, ngày
02 tháng 10 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU
11 CỦA QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ HẰNG NĂM TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 27/2022/NQ-HĐND NGÀY
26/7/2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm
2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6
năm 2009;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 9 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng
12 năm 2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định,
phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30
tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021
đến năm 2025; Quyết định số 18/2023/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ;
Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BVHTTDL ngày 31
tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng
8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự
nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 1873/TTr-UBND ngày 19 tháng 9
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua dự thảo Nghị quyết sửa đổi,
bổ sung Điều 11 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn
ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và hằng năm
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2022/NQ-HĐND
ngày 26/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa -
Xã hội HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 của Quy định
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và hằng năm trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2022/NQ-HĐND ngày 26/7/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh
1. Bãi bỏ tiêu chí thứ 4 “Hỗ trợ
xây dựng mỗi một mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa
phi vật thể trong cộng đồng các dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng
du lịch” tại khoản 1 Điều 11.
2. Bổ sung một số tiêu chí vào Điều 11 như sau:
a) Bổ sung tiêu chí thứ 4 vào
khoản 1 như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
4
|
Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho mỗi di tích quốc gia đặc
biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
|
60
|
d
|
60 x d
|
b) Bổ sung tiêu chí thứ 9 vào
điểm a khoản 2 như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
9
|
Hỗ trợ chống xuống cấp cho mỗi di tích quốc gia đặc
biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
|
5
|
h1
|
5 x h1
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
c) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản
2 như sau:
“Số lượng (a, b, c, d, đ, e, g, h, h1, i, k, l) căn
cứ nhu cầu thực tế tại các địa phương, số liệu của Sở Văn hóa và Thể thao tổng
hợp.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết
này theo đúng quy định của pháp luật. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các
Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc triển khai thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Bình khóa XVIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 02 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực
kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Ủy ban Dân tộc, các Bộ KH và ĐT, Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Ủy ban Dân tộc;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Đài PT-TH, Báo Quảng Bình;
- Lưu: VT, CTHĐND./.
|
CHỦ TỊCH
Trần Hải Châu
|