ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2204/KH-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
10 tháng 3 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH KHÁNH HÒA - NĂM 2023
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02/12/2022 của
Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 2694/QĐ-UBND ngày 28/9/2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa (viết tắt là Chương trình);
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tại Tờ trình số
08/TTr-BDT ngày 28/02/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện
Chương trình năm 2023 với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Triển khai đồng bộ các nội dung của Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ; đảm bảo giải ngân 100% nguồn
vốn trung ương hỗ trợ năm 2022 và năm 2023 theo quy định.
2. Các cấp, các ngành, các địa phương lồng ghép có
hiệu quả các chương trình, dự án, chính sách hỗ trợ của Trung ương, của tỉnh đối
với vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện trên địa bàn.
3. Đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội; hỗ
trợ phát triển sản xuất, đào tạo nghề, tạo việc làm, sinh kế; cải thiện đời sống
vật chất và tinh thần của đồng bào dân tộc thiểu số, góp phần thực hiện mục
tiêu giảm nghèo, hoàn thành mục tiêu của Chương trình giai đoạn 2021 - 2025.
II. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ
- Tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào dân tộc thiểu số giảm
5%;
- 100% xã, thôn đặc biệt khó khăn được hỗ trợ đầu
tư phát triển cơ sở hạ tầng hạ tầng thiết yếu phục vụ dân sinh, sản xuất, lưu
thông hàng hóa;
- Trên 98% đồng bào dân tộc thiểu số được sử dụng
nước sinh hoạt hợp vệ sinh;
- 100% đồng bào dân tộc thiểu số tham gia bảo hiểm
y tế;
- 100% lao động trong độ tuổi có nhu cầu trong năm
2023 được hỗ trợ đào tạo nghề phù hợp với điều kiện của người dân tộc thiểu số
và đặc thù vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Phấn đấu 50% cán bộ, công chức, viên chức vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi được bồi dưỡng kiến thức dân tộc theo quy định;
- 100% người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu
số được bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh.
III. NỘI DUNG
1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng
thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
a) Nội dung thực hiện:
- Hỗ trợ nhà ở: 147 hộ.
- Hỗ trợ chuyển đổi nghề: 266 hộ.
- Hỗ trợ nước sinh hoạt:
+ Nước sinh hoạt phân tán: 535 hộ.
+ Nước sinh hoạt tập trung: Đầu tư xây dựng 02 công
trình nước tập trung thuộc vùng đồng bào DTTS và miền núi tại huyện Cam Lâm và
thành phố Cam Ranh.
b) Vốn và nguồn vốn:
Tổng vốn thực hiện là: 26.771 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 12.184 triệu đồng;
- Ngân sách địa phương: 3.090 triệu đồng;
- Vốn tín dụng chính sách: 9.880 triệu đồng;
- Vốn huy động khác: 1.617 triệu đồng.
2. Dự án 3: Phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất
hàng hóa theo chuỗi giá trị
a) Nội dung thực hiện:
* Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp
bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
Hỗ trợ khoán bảo vệ diện tích
21.454 ha rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng tự nhiên... nhà nước giao cho các
ban quản lý rừng, UBND cấp xã quản lý theo quy định, góp phần tạo việc làm,
tăng thu nhập cho người dân.
* Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi
giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị:
+ Hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết, phương án, kế hoạch
sản xuất kinh doanh, quy trình kỹ thuật, đánh giá thị trường, phương án phát
triển thị trường;
+ Tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý, quản
trị chuỗi giá trị, năng lực tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ; áp dụng quy
trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ;
+ Hỗ trợ nguyên liệu, giống cây, con, vật tư kỹ thuật;
xây dựng, đăng ký thương hiệu; quảng bá sản phẩm, mở rộng các kênh phân phối.
+ Hỗ trợ các hoạt động đa dạng hóa sinh kế do cộng
đồng đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng; phù hợp với
mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật.
- Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu
hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Hỗ trợ xây dựng các mô
hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi.
b) Vốn và nguồn vốn:
Tổng vốn thực hiện là: 52.206 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 26.787 triệu đồng;
- Ngân sách địa phương: 4.019 triệu đồng;
- Vốn tín dụng chính sách: 15.400 triệu đồng;
- Vốn huy động khác: 6.000 triệu đồng.
3. Dự án 4 - Tiểu dự án 1: Đầu
tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi
a) Nội dung thực hiện:
- Đầu tư mới, cải tạo, sửa chữa và mua sắm trang
thiết bị cho các trạm y tế xã khu vực III bảo đảm đạt chuẩn;
- Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu ở xã, thôn đặc biệt
khó khăn;
- Đầu tư nâng cấp đường đến trung tâm xã;
- Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa
bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ
giai đoạn trước.
b) Vốn và nguồn vốn:
Tổng vốn thực hiện là: 64.146 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 57.056 triệu đồng;
- Ngân sách địa phương: 7.090 triệu đồng.
4. Dự án 5: Phát triển giáo dục
đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
a) Nội dung thực hiện:
- Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển
các trường phổ thông dân tộc nội trú
Đầu tư cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị cho
các Trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch giai đoạn
2021 - 2025.
- Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc
+ Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công
chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 2, 3, 4 theo Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày
26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ và đối tượng thuộc lực lượng công an, quân đội
công tác, đóng quân trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công
chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 3, 4 ở cấp huyện, cấp xã theo Quyết định số
771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ và đối tượng thuộc lực lượng
công an, quân đội công tác, đóng quân trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi.
- Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp
và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi
+ Đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản
lý, người dạy nghề; phát triển chương trình đào tạo, xây dựng các bộ tiêu chuẩn
trong giáo dục nghề nghiệp; tuyên truyền tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học
nghề, việc làm.
+ Sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình
nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho
người học; mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ đào tạo. Hỗ trợ đào tạo bồi
dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý; phát triển chương trình giáo trình,
tài liệu giảng dạy.
+ Xây dựng các mô hình đào tạo nghề; giao nhiệm vụ/đặt
hàng/đấu thầu để thực hiện đào tạo nghề cho người lao động là người dân tộc thiểu
số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống
ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi phù hợp với điều kiện tự nhiên và
tập quán của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi gắn với giải quyết việc
làm và hiệu quả việc làm sau đào tạo. Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, học
nghề, việc làm.
+ Kiểm tra, giám sát đánh giá.
- Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng
đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
+ Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng, nghiệp vụ cho cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc; các
mô hình giảm nghèo thành công, năng lực làm chủ đầu tư, cơ chế đầu tư đặc thù
cho cán bộ cơ sở, đại diện cộng đồng;
+ Tổ chức hội thảo, hội nghị, học tập, trao đổi
kinh nghiệm giữa các địa phương trong và ngoài tỉnh.
b) Vốn và nguồn vốn:
Tổng vốn thực hiện là: 46.673 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 40.295 triệu đồng;
- Ngân sách địa phương: 6.378 triệu đồng.
5. Dự án 6: Bảo tồn, phát huy
giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển
du lịch
a) Nội dung thực hiện:
- Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản
văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số;
- Xây dựng nội dung, xuất bản ấn phẩm sách thông
tin tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số Khánh Hòa;
- Tham gia Liên hoan trình diễn trang phục của các
DTTS Việt Nam;
- Xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch tại
Khánh Sơn, Khánh Vĩnh và Ninh Hòa;
- Khảo sát tiềm năng du lịch, lựa chọn xây dựng các
sản phẩm du lịch đặc trưng cho các vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tại
2 huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh;
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể
thao và trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Bảo tồn, phát huy lễ hội truyền thống của các dân
tộc thiểu số nhằm khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch;
- Tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền
dạy văn hóa phi vật thể cho công chức văn hóa xã; nghệ nhân, trưởng thôn, người
có uy tín, đối tượng không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước;
- Xây dựng mô hình văn hóa truyền thống các DTTS;
- Hỗ trợ nghệ nhân người dân tộc thiểu số trong việc
lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi
dưỡng những người kế cận;
- Hỗ trợ xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân
gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Hỗ trợ cho đội hoạt động văn nghệ truyền thống tại
các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
b) Vốn và nguồn vốn:
Tổng vốn thực hiện là: 9.894 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 8.714 triệu đồng;
- Ngân sách địa phương: 1.180 triệu đồng.
6. Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe
nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy
dinh dưỡng trẻ em
a) Nội dung thực hiện:
Nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi; chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ - trẻ em nhằm giảm tử
vong bà mẹ, tử vong trẻ em, nâng cao tầm vóc, thể lực người dân tộc thiểu số.
b) Vốn và nguồn vốn:
Tổng vốn thực hiện là: 3.154 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 2.743 triệu đồng;
- Ngân sách địa phương: 411 triệu đồng.
7. Dự án 8: Thực hiện bình đẳng
giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
a) Nội dung thực hiện:
- Tuyên truyền, vận động thay đổi “nếp nghĩ, cách
làm” góp phần xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu giới trong gia đình và cộng đồng,
những tập tục văn hóa có hại và một số vấn đề xã hội cấp thiết cho phụ nữ và trẻ
em.
- Xây dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi “nếp
nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy bình đẳng giới
và giải quyết những vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em.
- Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ
nữ và trẻ em gái trong các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của cộng đồng,
giám sát và phản biện; nâng cao năng lực của phụ nữ dân tộc thiểu số tham gia
lãnh đạo trong hệ thống chính trị.
- Trang bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực
hiện lồng ghép giới cho cán bộ trong hệ thống chính trị, già làng, trưởng thôn,
chức sắc tôn giáo và người có uy tín trong cộng đồng.
b) Vốn và nguồn vốn:
Tổng vốn thực hiện là: 7.172 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 6.237 triệu đồng;
- Ngân sách địa phương: 935 triệu đồng.
8. Dự án 9: Đầu tư tạo sinh kế,
phát triển dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn
a) Nội dung thực hiện:
- Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội
các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn
Hỗ trợ đầu tư có thu hồi vốn theo hộ hoặc cộng đồng
chăn nuôi, phát triển sản xuất thông qua vay vốn tín dụng chính sách với lãi suất
ưu đãi đặc biệt.
- Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
+ Cung cấp tài liệu, sản phẩm truyền thông về hôn
nhân, dân số và gia đình. Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ,
công chức công tác dân tộc, đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật về
kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn
nhân và gia đình;
+ Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, giao lưu,
tham quan, học hỏi kinh nghiệm nhằm nâng cao năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ,
kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật về hôn nhân và gia
đình;
+ Tổ chức hội thi tìm hiểu về pháp luật, về hôn
nhân, về kết hôn tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;
+ Tăng cường các hoạt động tư vấn, lồng ghép với
các chương trình, dự án, mô hình chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ, trẻ
em, dân số kế hoạch hóa gia đình, dinh dưỡng, phát triển thể chất có liên quan
trong lĩnh vực hôn nhân nhằm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết
thống vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Xây dựng và triển khai mô hình điểm, mô hình chuyên
đề “Can thiệp làm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống” tại
các xã/huyện/trường có tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống cao; nhân rộng
các mô hình phù hợp nhằm thay đổi hành vi, khả năng tiếp cận thông tin và huy động
sự tham gia của cộng đồng thực hiện ngăn ngừa, giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận
huyết thống.
b) Vốn và nguồn vốn:
Tổng vốn thực hiện là: 25.737 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 22.381 triệu đồng;
- Ngân sách địa phương: 3.356 triệu đồng.
9. Dự án 10: Truyền thông,
tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm
tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
a) Nội dung thực hiện:
* Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên
tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ
giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức
triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030
- Nội dung 1: Biểu dương, tôn vinh các điển
hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
+ Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về vị
trí, vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc
thiểu số. Tổ chức các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, nêu gương người tốt,
việc tốt, các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi.
+ Tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức,
cung cấp tài liệu, thông tin, gặp mặt, tọa đàm, hoạt động giao lưu, học hỏi
kinh nghiệm cho lực lượng cốt cán, người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi.
- Nội dung 2: Phổ biến, giáo dục pháp luật
và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số
+ Phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền gồm
các hoạt động: Tổ chức tập huấn, nói chuyện chuyên đề; lồng ghép với các hoạt động
văn hóa, văn nghệ, thể thao, lễ hội truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số;
sao, in, phát hành tài liệu (tờ gấp, sách bỏ túi, cẩm nang pháp luật, sổ tay
truyền thông và các ấn phẩm, tài liệu khác);
+ Cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc
thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày
09/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Tuyên truyền, truyền thông, vận động Nhân dân
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tham gia tổ chức, triển khai thực hiện
Đề án Tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
+ Tổ chức các lớp tập huấn về thông tin đối ngoại,
bồi dưỡng kiến thức về tình đoàn kết giữa nhân dân Việt Nam với các nước trên
thế giới, nhất là các nước láng giềng cho cán bộ làm công tác dân tộc;
+ Giới thiệu, quảng bá con người, tiềm năng, thế mạnh,
văn hóa, du lịch... tuyên truyền biển đảo; kêu gọi đầu tư; thông tin đối ngoại
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Nội dung 3: Tăng cường, nâng cao khả năng
tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi
+ Nâng cao nhận thức trợ giúp pháp lý điểm vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Tổ chức tập huấn điểm về kỹ năng thực hiện trợ
giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số, tập huấn điểm về tiếp cận trợ giúp
pháp lý đối với đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Tổ chức chuyên đề trợ giúp pháp lý điểm kết nối cộng
đồng tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; tổ chức các đợt truyền
thông về trợ giúp pháp lý tại các vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Biên soạn, cung cấp các tài liệu truyền thông về
chính sách trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số. Cung cấp bảng thông tin
về trợ giúp pháp lý, tờ thông tin về trợ giúp pháp lý và hộp tin trợ giúp pháp
lý cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
* Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ
phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
- Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
- Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc
thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại UBND cấp xã để phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
- Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
* Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, việc
tổ chức thực hiện Chương trình
- Tổ chức thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát và
đánh giá kết quả thực hiện Chương trình ở các cấp địa phương;
- Nâng cao năng lực giám sát, đánh giá cho các địa
phương, gồm cả cơ quan chủ trì và các cơ quan, đơn vị tham gia tổ chức thực hiện
Chương trình;
- Tổ chức giám sát đầu tư của cộng đồng, huy động
người dân tham gia giám sát cộng đồng.
b) Vốn và nguồn vốn:
Tổng vốn thực hiện là: 5.203 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 4.524 triệu đồng;
- Ngân sách địa phương: 679 triệu đồng.
IV. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN
THỰC HIỆN
Dự kiến kế hoạch vốn năm 2023 là: 283.900 triệu đồng;
cụ thể:
a) Vốn năm 2022 chuyển sang: 42.944 triệu đồng;
trong đó
- Ngân sách Trung ương: : 35.415 triệu đồng;
+ Vốn đầu tư phát triển: 6.695 triệu đồng;
+ Vốn sự nghiệp: 28.720 triệu đồng;
- Ngân sách địa phương: 7.529 triệu đồng;
+ Vốn đầu tư phát triển: 2.717 triệu đồng;
+ Vốn sự nghiệp: 4.812 triệu đồng.
b) Kế hoạch vốn năm 2023 là: 240.956 triệu đồng,
trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 180.921 triệu đồng;
+ Vốn đầu tư phát triển: 84.428 triệu đồng;
+ Vốn sự nghiệp: 96.493 triệu đồng;
- Ngân sách địa phương: 27.138 triệu đồng;
+ Vốn đầu tư phát triển: 12.664 triệu đồng;
+ Vốn sự nghiệp: 14.474 triệu đồng;
- Vốn tín dụng chính sách: 25.280 triệu đồng;
- Vốn huy động khác: 7.617 triệu đồng.
(Chi tiết vốn phân bổ các Tiểu dự án, Dự án theo
Phụ lục đính kèm)
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng hoạt động
của đội ngũ cán bộ tuyên truyền, vận động ở cơ sở và đẩy mạnh công tác tuyên
truyền để đồng bào DTTS hưởng ứng tham gia thực hiện Chương trình.
2. Xây dựng và triển khai có hiệu quả kế hoạch thực
hiện từng dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình năm 2023.
Trong đó, trọng tâm là giải quyết nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề, nước
sinh hoạt; đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu về giao thông, y tế, giáo dục, văn
hóa thể thao để tạo động lực thu hút đầu tư và phát triển kinh tế - xã hội; xây
dựng mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị và hỗ trợ phát triển sản xuất,
đa dạng hóa sinh kế cộng đồng; thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu
hút đầu tư; giao khoán bảo vệ rừng để tăng thu nhập cho nghèo; nâng cao chất lượng
giáo dục, chăm sóc sức khỏe nhân dân; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa của
đồng bào DTTS; quan tâm chăm lo cho phụ nữ và trẻ em, bình đẳng giới; tăng cường
công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình.
3. Các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thị
xã, thành phố trên cơ sở nguồn vốn được giao để thực hiện Chương trình, tiến
hành xây dựng kế hoạch giải ngân chi tiết, cụ thể từng Dự án, Tiểu dự án, nội
dung thành phần thuộc Chương trình. Tăng cường kiểm tra, đôn đốc, các địa
phương, các sở, ban ngành có liên quan tích cực giải ngân nguồn vốn thực hiện
Chương trình; đồng thời tăng cường trách nhiệm người đứng đầu trong việc giải
ngân vốn thực hiện Chương trình theo quy định.
4. Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình phối
hợp công tác giữa Ban Dân tộc với các sở, ngành liên quan; phối hợp lồng ghép
thực hiện Chương trình với Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững,
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Đề án tổng thể giảm
nghèo bền vững 02 huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh giai đoạn 2022-2025 nhằm tăng nguồn
lực đầu tư phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi.
5. Nghiêm túc thực hiện chế độ báo cáo, cung cấp
thông tin kịp thời, chính xác phục vụ hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành của
UBND tỉnh, Ủy ban Dân tộc.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc
- Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện các dự án
theo Thông tư số 02/2022/TT-UBDT của Ủy ban Dân tộc; phối hợp với các sở, ngành
kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình của các địa phương; tổng hợp báo
cáo theo quy định; định kỳ hàng tháng tổ chức làm việc, kiểm tra thực tế để kịp
thời hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn vướng mắc, đồng thời đánh giá, cập nhật kết quả
thực hiện của các địa phương, nhất là 02 huyện miền núi Khánh Sơn, Khánh Vĩnh;
- Chủ trì, phối hợp với sở, ngành liên quan và các
địa phương tham mưu UBND tỉnh ban hành mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi
giá trị tại Tiểu dự án 2 - Dự án 3 thuộc Chương trình;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
phân bổ nguồn vốn (ngân sách trung ương và ngân sách địa phương) để thực hiện
theo quy định; lồng ghép nguồn lực đầu tư hỗ trợ của các Chương trình mục tiêu
quốc gia trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi hiệu quả,
tránh trùng lắp.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì phối hợp với Ban Dân tộc tổng hợp, tham mưu
UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn đầu tư công cho các địa phương và các sở, ngành
liên quan tham gia thực hiện Chương trình.
3. Sở Tài chính
- Trên cơ sở Kế hoạch và dự toán kinh phí vốn sự
nghiệp ngân sách địa phương đối ứng thực hiện Chương trình do Ban Dân tộc lập;
Sở Tài chính tổng hợp, cân đối ngân sách tham mưu trình cấp có thẩm quyền bố
trí kinh phí thực hiện.
- Phối hợp với các sở, cơ quan liên quan kiểm tra
việc cấp phát, sử dụng thanh quyết toán kinh phí nguồn ngân sách trung ương thực
hiện Chương trình theo quy định.
4. Các sở, ban, ngành
được phân công chủ trì Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương
trình
- Căn cứ hướng dẫn của Bộ, ngành xây dựng kế hoạch,
giải pháp cụ thể để thực hiện đối với từng Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần;
định kỳ hàng tháng báo cáo kết quả thực hiện về Ban Dân tộc, Sở Kế hoạch và Đầu
tư; đồng thời hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện đảm bảo không trùng
lắp đối tượng, nội dung với các chương trình, dự án, đề án khác;
- Phối hợp với Ban Dân tộc, các sở, ngành có liên
quan kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ của
Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần Chương trình được phân công chủ trì theo
quy định, gửi Ban Dân tộc để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban
Dân tộc;
5. Chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh
Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định số
28/2022/NĐ-CP ngày 26/4/2022 của Chính phủ về chính sách tín dụng ưu đãi thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ
năm 2021 đến năm 2022.
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc và các địa phương
triển khai thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 9 thuộc Chương trình theo hướng dẫn của
bộ, ngành trung ương và chỉ đạo của UBND tỉnh.
6. Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh, Báo Khánh Hòa có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền theo chức
năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu của Chương trình.
7. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này, tình hình thực tế tại địa
phương và nguồn vốn được phân bổ, rà soát danh mục đầu tư tránh trùng lắp với
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững; xây dựng kế hoạch thực hiện trên địa bàn và chịu trách
nhiệm trực tiếp, toàn diện về tiến độ, chất lượng, hiệu quả thực hiện Chương
trình trên địa bàn;
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động, tạo sự
đồng thuận, phát huy vai trò, trách nhiệm của cả hệ thống chính trị tại địa
phương trong thực hiện Chương trình; phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng,
người dân tại địa phương trong thực hiện Chương trình, nhà nước hỗ trợ, người
dân chủ động thực hiện;
- Bố trí đủ nguồn vốn thực hiện Chương trình theo
quy định, tổ chức huy động các nguồn lực, nhất là nguồn lực từ doanh nghiệp, cộng
đồng, người dân để thực hiện các nội dung của Chương trình;
- Thường xuyên kiểm tra, thanh tra, giám sát việc tổ
chức triển khai thực hiện trên địa bàn; kịp thời giải quyết, kiến nghị giải quyết
những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện từ cơ sở; tổng hợp báo cáo
kết quả thực hiện Chương trình theo quy định.
8. Các chủ đầu tư các Dự án,
Tiểu dự án, nội dung thành phần
- Xây dựng kế hoạch giải ngân nguồn vốn năm 2022 và
năm 2023 theo quy định;
- Tăng cường trách nhiệm của các chủ đầu tư trong
việc phối hợp với các đơn vị liên quan hoàn chỉnh hồ sơ, giải quyết các vướng mắc
trong thủ tục đầu tư, công tác giải ngân để triển khai thi công đảm bảo đúng tiến
độ; đẩy nhanh công tác nghiệm thu, quyết toán, không để dồn vào cuối năm;
- Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch
đầu tư công thực hiện Chương trình theo lĩnh vực quản lý, phụ trách; gửi Ban
Dân tộc định kỳ hàng tháng, hàng quý, 6 tháng và năm theo quy định.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
Phối hợp kiểm tra, giám sát, phản biện xã hội trong
quá trình tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi năm 2023; Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa
phương nghiêm túc thực hiện. Quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo về Ban Dân tộc để tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
- Ủy ban Dân tộc (báo cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (báo cáo);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- VP Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, TLe, DN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN
2021 - 2025 TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Kế hoạch số 2204/KH-UBND ngày 10/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023
|
Tổng cộng
|
VỐN NĂM 2022 CHUYỂN SANG
|
VỐN NĂM 2023
|
Tổng số
|
Ngân sách trung ương
|
Ngân sách địa phương
|
Tổng số
|
Ngân sách trung ương
|
Ngân sách địa phương
|
Vốn tín dụng chính sách
|
Vốn huy động khác
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn sự nghiệp
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn sự nghiệp
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn sự nghiệp
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn sự nghiệp
|
A
|
B
|
1
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
TỔNG CỘNG
|
283.900
|
42.944
|
6.695
|
28.720
|
2.717
|
4.812
|
240.956
|
84.428
|
96.493
|
12.664
|
14.474
|
25.280
|
7.617
|
I
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất
sản xuất, nước sinh hoạt
|
29.357
|
2.586
|
556
|
1.830
|
|
200
|
26.771
|
8.477
|
3.707
|
2.532
|
558
|
9.880
|
1.617
|
1
|
Hỗ trợ nhà ở
|
13.377
|
|
|
|
|
|
13.377
|
5.880
|
|
|
|
5.880
|
1.617
|
2
|
Hỗ trợ chuyển đổi
nghề
|
6.660
|
|
|
|
|
|
6.660
|
|
2.312
|
|
348
|
4.000
|
|
3
|
Hỗ trợ nước sinh hoạt
|
9.320
|
2.586
|
556
|
1.830
|
|
200
|
6.734
|
2.597
|
1.395
|
2.532
|
210
|
|
|
|
- Hỗ trợ nước
sinh hoạt phân tán
|
3.139
|
1.534
|
|
1.334
|
|
200
|
1.605
|
|
1.395
|
|
210
|
|
|
|
- Hỗ trợ nước
sinh hoạt tập trung
|
6.181
|
1.052
|
556
|
496
|
|
|
5.129
|
2.597
|
|
2.532
|
|
|
|
II
|
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát
huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá
trị
|
68.354
|
16.148
|
|
14.042
|
|
2.106
|
52.206
|
|
26.787
|
|
4.019
|
15.400
|
6.000
|
1
|
Phát triển kinh tế nông,
lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
|
17.465
|
8.883
|
|
7.724
|
|
1.159
|
8.582
|
|
7.462
|
|
1.120
|
|
|
|
- Hỗ trợ khoán bảo
vệ rừng
|
16.814
|
8.232
|
|
7.158
|
|
1.074
|
8.582
|
|
7.462
|
|
1.120
|
|
|
|
- Hỗ trợ khoanh
nuôi tái sinh
|
651
|
651
|
|
566
|
|
85
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ phát triển sản
xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút
đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN
|
50.889
|
7.265
|
|
6.318
|
|
947
|
43.624
|
|
19.325
|
|
2.899
|
15.400
|
6.000
|
Ill
|
Dự án 4 - Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu,
phục vụ sản xuất, đời sống vùng đồng bào DTTS & MN
|
70.046
|
5.900
|
3.911
|
|
1.877
|
112
|
64.146
|
50.481
|
6.575
|
6.104
|
986
|
|
|
1
|
Đầu tư xây mới,
nâng cấp cải tạo cơ sở vật chất trạm Y tế xã ĐBKK và mua sắm trang thiết bị
|
9.037
|
|
|
|
|
|
9.037
|
7.011
|
1.171
|
680
|
175
|
|
|
2
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng
xã ĐBKK, thôn ĐBKK
|
48.932
|
5.788
|
3.911
|
|
1.877
|
|
43.144
|
37.720
|
|
5.424
|
|
|
|
3
|
Đầu tư nâng cấp đường
đến trung tâm xã
|
5.750
|
|
|
|
|
|
5.750
|
5.750
|
|
|
|
|
|
4
|
Duy tu, bảo dưỡng công
trình cơ sở hạ tầng xã ĐBKK, thôn ĐBKK và công trình cơ sở hạ tầng các xã,
thôn đã đầu tư giai đoạn trước
|
6.327
|
112
|
|
|
|
112
|
6.215
|
|
5.404
|
|
811
|
|
|
IV
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực
|
52.601
|
5.928
|
321
|
4.354
|
460
|
793
|
46.673
|
19.789
|
20.506
|
3.303
|
3.075
|
|
|
1
|
Đổi mới hoạt động,
củng cố phát triển các trường phổ thông DTNT và xóa mù chữ cho người dân vùng
đồng bào DTTS
|
26.173
|
781
|
321
|
|
460
|
|
25.392
|
19.789
|
2.000
|
3.303
|
300
|
|
|
|
- Đầu tư cơ sở vật
chất, trang thiết bị cho các trường phổ thông dân tộc nội trú
|
26.173
|
781
|
321
|
|
460
|
|
25.392
|
19.789
|
2.000
|
3.303
|
300
|
|
|
2
|
Bồi dưỡng kiến thức
dân tộc
|
2.210
|
591
|
|
465
|
|
126
|
1.619
|
|
1.408
|
|
211
|
|
|
3
|
Phát triển giáo dục
nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho thanh niên vùng DTTS & MN
|
18.573
|
2.923
|
|
2.469
|
|
454
|
15.650
|
|
13.609
|
|
2.041
|
|
|
4
|
Đào tạo nâng cao
năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai chương trình ở các cấp
|
5.645
|
1.633
|
|
1.420
|
|
213
|
4.012
|
|
3.489
|
|
523
|
|
|
V
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống
tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch
|
12.225
|
2.331
|
1.907
|
30
|
380
|
14
|
9.894
|
5.681
|
3.033
|
725
|
455
|
|
|
VI
|
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng,
tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
|
3.357
|
203
|
|
157
|
|
46
|
3.154
|
|
2.743
|
|
411
|
|
|
VII
|
Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những
vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
|
7.741
|
569
|
|
297
|
|
272
|
7.172
|
|
6.237
|
|
935
|
|
|
VIII
|
Dự án 9: Đầu tư phát triển dân tộc còn nhiều khó khăn
|
34.363
|
8.626
|
|
7.480
|
|
1.146
|
25.737
|
|
22.381
|
|
3.356
|
|
|
1
|
Hỗ trợ phát triển sản
xuất và sinh kế dân tộc còn nhiều khó khăn
|
32.026
|
8.600
|
|
7.478
|
|
1.122
|
23.426
|
|
20.371
|
|
3.055
|
|
|
2
|
Giảm thiểu tình trạng
tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN
|
2.337
|
26
|
|
2
|
|
24
|
2.311
|
|
2.010
|
|
301
|
|
|
IX
|
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong
vùng đồng bào DTTS & MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện
Chương trình
|
5.856
|
653
|
|
530
|
|
123
|
5.203
|
|
4.524
|
|
679
|
|
|
1
|
Biểu dương, tôn
vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến,
giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền
thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình
MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030
|
2.886
|
214
|
|
147
|
|
67
|
2.672
|
|
2.323
|
|
349
|
|
|
2
|
Ứng dụng CNTT hỗ trợ
phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào
DTTS&MN
|
2.408
|
269
|
|
234
|
|
35
|
2.139
|
|
1.860
|
|
279
|
|
|
3
|
Kiểm tra, giám sát,
đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
562
|
170
|
|
149
|
|
21
|
392
|
|
341
|
|
51
|
|
|