Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 250/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Đỗ Minh Tuấn
Ngày ban hành: 21/11/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 250/KH-UBND

Thanh Hóa, ngày 21 tháng 11 năm 2021

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG SỐ 26-KH/TU NGÀY 13/8/2021 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH THỰC HIỆN KHÂU ĐỘT PHÁ VỀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Ngày 13/8/2021, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh đã ban hành Kế hoạch hành động số 26-KH/TU thực hiện khâu đột phá về phát triển hạ tầng giai đoạn 2021 - 2025; để tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện với những nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Xác định các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để các cấp, các ngành trong tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; làm cơ sở cho công tác chỉ đạo, điều hành, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển hạ tầng giai đoạn 2021 - 2025 đồng bộ, hiện đại, phù hợp với các mục tiêu, định hướng được đề ra tại Kế hoạch hành động số 26- KH/TU ngày 13/8/2021 của Tỉnh ủy Thanh Hóa.

- Tổ chức quán triệt, tuyên truyền sâu rộng các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch đến các cấp, các ngành và Nhân dân trong tỉnh nhằm tạo sự thống nhất trong tư tưởng, nhận thức của Chính quyền và Nhân dân, tạo sự đồng thuận trong xã hội để người dân ủng hộ và chia sẻ trách nhiệm với Nhà nước trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh.

- Xác định rõ danh mục các công trình kết cấu hạ tầng cần đầu tư, hình thức đầu tư, định hướng nguồn vốn đối với từng công trình, dự án.

- Kế hoạch hành động là căn cứ cho các ngành, các cấp xây dựng kế hoạch, đề án chi tiết cụ thể để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công; đồng thời là căn cứ kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của các ngành, các cấp, các đơn vị liên quan.

II. NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CÁC LĨNH VỰC HẠ TẦNG CHỦ YẾU

1. Về phát triển hạ tầng giao thông

1.1. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan

a) Triển khai thực hiện hoàn thành các dự án đã được xác định trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; đồng thời, lựa chọn các dự án có tính chất liên kết vùng, kết nối các trục giao thông chính với các khu du lịch trọng điểm, cảng biển để tập trung đôn đốc, chỉ đạo thực hiện, cụ thể là:

- Trong năm 2021: hoàn thành dự án đường giao thông nối thị xã Sầm Sơn với Khu kinh tế Nghi Sơn (giai đoạn 1). Khởi công mới các dự án trọng điểm như: dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa; dự án đường giao thông từ Khu công nghiệp Bỉm Sơn đến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa.

- Năm 2022, hoàn thành dự án đầu tư tuyến đường Đại lộ Đông - Tây thành phố Thanh Hóa đoạn từ thị trấn Rừng Thông đến Quốc lộ 1A; khởi công mới dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Hoằng Hóa - Sầm Sơn và đoạn Quảng Xương - Tĩnh Gia (nay là thị xã Nghi Sơn) (hợp đồng BOT).

- Năm 2023, hoàn thành dự án đường từ trung tâm thành phố Thanh Hóa nối với đường giao thông từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi Khu kinh tế Nghi Sơn.

- Năm 2024, hoàn thành tuyến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa; tuyến đường bộ ven biển đoạn Hoằng Hóa - Sầm Sơn và đoạn Quảng Xương - Tĩnh Gia (nay là thị xã Nghi Sơn) (hợp đồng BOT).

b) Tham mưu cho UBND tỉnh đấu mối với Bộ Giao thông Vận tải và các Bộ, ngành Trung ương:

- Trong năm 2022, hoàn thành tuyến đường bộ cao tốc: Đoạn Mai Sơn - Quốc lộ 45 (thuộc dự án thành phần cao tốc Bắc - Nam).

- Trong năm 2023 hoàn thành đoạn Quốc lộ 45 - Nghi Sơn; Nghi Sơn - Diễn Châu.

- Trước năm 2023, khởi công dự án xây dựng Nhà ga hành khách T2 tại Cảng hàng không Thọ Xuân.

- Quý IV năm 2021 hoàn thành lập và trình duyệt quy hoạch chi tiết cảng biển Thanh Hóa để làm cơ sở kêu gọi đầu tư nâng cấp, mở rộng các cảng: Lễ Môn, Quảng Châu, Quảng Nham, Lạch Sung.

Quan tâm bố trí vốn ngân sách Trung ương cho các dự án kết cấu hạ tầng giao thông trọng điểm, có tính liên kết vùng để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, cụ thể: Dự án đường từ thành phố Thanh Hóa kết nối với các huyện phía Tây của tỉnh; Dự án tuyến đường vành đai 3 nhánh đông đoạn từ huyện Hoằng Hóa đến huyện Quảng Xương; Dự án đường trung tâm thị trấn Bến Sung đi Am Tiên; Dự án đại lộ Nam sông Mã (giai đoạn 2); Dự án đại lộ Bắc sông Mã…

c) Chuẩn bị danh mục các dự án đầu tư dự kiến kêu gọi các nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi, báo cáo Bộ Giao thông Vận tải để được đưa vào danh mục các dự án do Bộ đề xuất với Chính phủ.

d) Tiến hành rà soát, tham mưu cho UBND tỉnh ban hành, điều chỉnh các chính sách trong lĩnh vực giao thông vận tải nhằm thu hút thêm nguồn lực bố trí cho các công trình thuộc lĩnh vực giao thông vận tải.

đ) Đẩy mạnh thu hút đầu tư xây dựng bến thủy nội địa, bến phao neo trong vùng nước cảng biển nhằm phát triển vận tải thủy nội địa và vận tải ven biển theo mục tiêu quy hoạch đã được phê duyệt; trong đó, ưu tiên một số hạng mục như: Cải tạo tuyến vận tải thủy nội địa Thanh Hóa - Ninh Bình (kênh Nga, kênh De); khắc phục thác đền Hàn trên sông Lèn; xây dựng một số cảng, bến thủy nội địa như Đò Lèn, Hàm Rồng, bến Thiệu Khánh (bến Vồm), cầu Tào (cảng Hoằng Lý), Bút Sơn...

e) Giai đoạn 2021 - 2025, tập trung huy động nguồn lực nâng cấp, mở rộng các bến cảng Lễ Môn, Quảng Châu, Quảng Nham, cảng cạn, trung tâm Logistic, làm tiền đề hình thành hệ thống Logistic trên địa bàn tỉnh.

1.2. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Thanh Hóa chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan khẩn trương hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục để:

- Khởi công Dự án đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 từ xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa (Km5 +250 - Km14+603) trong Quý I năm 2022.

- Khởi công dự án đường Vạn Thiện - Bến En trong Quý I năm 2022.

1.3. UBND thành phố Thanh Hóa chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan khẩn trương hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục để khởi công mới dự án mở rộng Đại lộ Lê Lợi, đoạn từ ngã tư Phú Sơn đến Cầu Đống, thành phố Thanh Hóa.

1.4. UBND thành phố Sầm Sơn phối hợp với các đơn vị liên quan khẩn trương hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục để khởi công mới Dự án tuyến đường trục cảnh quan Thanh Hóa - Sầm Sơn; Dự án tuyến đường 4C, thành phố Sầm Sơn (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường vành đai phía Nam).

1.5. Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các KCN chủ trì, tập trung thu hút đầu tư, hoàn thành việc kêu gọi nhà đầu tư dự án Trung tâm logistics Bắc Trung bộ tại Khu kinh tế Nghi Sơn trong năm 2022.

1.6. UBND các huyện, thị xã, thành phố: Phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các đơn vị có liên quan tập trung đẩy nhanh công tác GPMB của các dự án nhằm sớm hoàn thành mục tiêu kế hoạch đặt ra; bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương để thực hiện các nội dung có liên quan nhằm đáp ứng nhu cầu, mục tiêu kế hoạch.

2. Về phát triển hạ tầng Khu kinh tế Nghi Sơn và các KCN

2.1. Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các KCN chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan

- Tập trung triển khai đầu tư, hoàn thành và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng thiết yếu trong Khu kinh tế Nghi Sơn như: các tuyến giao thông trục chính phía Tây - Khu kinh tế Nghi Sơn; dự án đường nối cao tốc Bắc Nam, Quốc lộ 1A đi cảng Nghi Sơn; dự án đầu tư hệ thống thoát nước đường 513 - Khu kinh tế Nghi Sơn; hệ thống tiêu thoát nước chống ngập úng, cây xanh và xử lý nước thải trong Khu kinh tế Nghi Sơn; hệ thống đường gom Quốc lộ 1A đoạn qua Khu kinh tế Nghi Sơn....; các khu tái định cư đã triển khai.

- Rà soát nhu cầu tái định cư tại Khu kinh tế Nghi Sơn đến năm 2025 để tham mưu xây dựng thêm một số khu tái định cư mới; đồng thời, huy động các nguồn lực của doanh nghiệp để đầu tư nhà ở xã hội cho công nhân trong Khu kinh tế Nghi Sơn.

- Tham mưu cho UBND tỉnh trong việc phối hợp với Bộ Giao thông Vận tải đầu tư xây dựng mới ga trung chuyển tại xã Trường Lâm (thay thế ga Khoa Trường và ga Trường Lâm) kết hợp cảng cạn Depot - ICD và trung tâm Logistic; hoàn chỉnh luồng vào Cảng Nghi Sơn theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Ưu tiên thu hút đầu tư các công trình bến cảng tổng hợp, bến container, bến chuyên dụng thuộc cảng Nghi Sơn, hoàn thành trước năm 2025.

- Kêu gọi nguồn vốn đầu tư xây dựng trung tâm logistic cấp vùng; mở rộng một số tuyến khai thác container quốc tế mới; khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư trang thiết bị xếp dỡ hàng hóa hiện đại; thu hút đầu tư hệ thống kho bãi phục vụ phát triển vận tải biển và logistics. Phấn đấu đến năm 2025, tổng lượng hàng hóa thông qua cảng đạt trên 70 triệu tấn/năm.

- Đôn đốc, hỗ trợ nhà đầu tư để sớm hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật các KCN Lam Sơn - Sao Vàng (hoàn thành giai đoạn 1 trước 30/6/2022), hoàn thiện hạ tầng KCN Bỉm Sơn trong năm 2022; tập trung kêu gọi các nhà đầu tư thực hiện đầu tư hạ tầng các KCN: Ngọc Lặc, Bãi Trành, Thạch Quảng và 08 khu công nghiệp mới[1] sau khi Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 được phê duyệt.

- Đôn đốc, hỗ trợ Công ty môi trường Nghi Sơn hoàn thành giai đoạn 2 Nhà máy xử lý rác thải Nghi Sơn, đưa tổng công suất xử lý rác lên 500 tấn rác thải sinh hoạt/ngày và 70.000 tấn rác thải nguy hại, công nghiệp/năm trước năm 2023. Huy động các nguồn lực để đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hệ thống xử lý nước thải, chất thải tại Khu kinh tế Nghi Sơn, các khu công nghiệp, phấn đấu hoàn thành trước năm 2025.

2.2. Sở Công Thương, chủ trì, huy động, kêu gọi các nguồn lực để đầu tư đồng bộ hệ thống cấp điện theo quy hoạch đã được phê duyệt, đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của Khu kinh tế Nghi Sơn.

2.3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, kêu gọi các doanh nghiệp để đầu tư đồng bộ hệ thống hạ tầng thông tin liên lạc theo quy hoạch đã được phê duyệt, đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của Khu kinh tế Nghi Sơn.

2.4. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Khu kinh tế Nghi Sơn và các KCN chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa (nguồn vốn WB), hoàn thành trước tháng 6 năm 2025.

3. Về phát triển hạ tầng đô thị

3.1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan:

- Tham mưu các giải pháp đầu tư nâng cấp, mở rộng các nhà máy nước đang hoạt động; thu hút, đa dạng hóa các nguồn lực để đầu tư xây dựng mới hệ thống cấp nước cho các đô thị chưa có công trình cấp nước tập trung.

- Tập trung huy động nguồn lực đầu tư hệ thống thu gom, xử lý nước thải cho các đô thị từ loại IV trở lên và một số đô thị loại V có khả năng trở thành đô thị loại IV; xây dựng giếng tách nước thải, mạng lưới cống bao để đưa nước thải về nhà máy xử lý đối với khu vực đô thị đã có mạng lưới thoát chung; xây dựng mạng lưới thoát nước thải riêng đối với khu đô thị mới và các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trong đô thị.

3.2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan đôn đốc các chủ đầu tư khẩn trương hoàn thiện và đưa vào sử dụng các khu xử lý chất thải rắn đã được chấp thuận chủ trương đầu tư[2], nhất là các khu xử lý chất thải rắn tổng hợp vùng liên huyện (khu vực thành phố Thanh Hóa, khu vực thị xã Bỉm Sơn); tham mưu huy động nguồn lực để đầu tư các khu xử lý chất thải rắn tập trung cho từng huyện, thị xã, thành phố bằng công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường; trước mắt tập trung ở các huyện Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Yên Định, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc.

3.3. UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan khẩn trương lập quy hoạch chung đô thị hoặc điều chỉnh quy hoạch chung đô thị (nếu có); tập trung đầu tư hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, đáp ứng tiêu chí đô thị loại V; tổ chức lập đề án công nhận khu vực dự kiến hình thành thị trấn đạt tiêu chí đô thị loại V, đề án thành lập thị trấn theo tiến độ được giao trong Kế hoạch, đảm bảo hoàn thành trước năm 2024.

- Tập trung huy động các nguồn lực để đầu tư hoàn thiện và đồng bộ hạ tầng của các đô thị trung tâm giữ vai trò là cực tăng trưởng kinh tế - xã hội của tỉnh[3]; trong đó đặc biệt ưu tiên đầu tư hạ tầng đô thị thị xã Nghi Sơn và đô thị Lam Sơn - Sao Vàng để thúc đẩy phát triển kinh tế của tỉnh.

- Tập trung kêu gọi đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi nhất theo quy định của pháp luật để sớm khởi công, hoàn thành các dự án đô thị lớn có tính chất lan tỏa[4]. Xây dựng một số khu đô thị đẹp, hiện đại ở thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn và Khu kinh tế Nghi Sơn.

- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện để sớm hoàn thành các tuyến đường sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; đồng thời, chủ động bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương để đầu tư nâng cấp, mở rộng một số tuyến phố đạt chuẩn.

4. Về phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan:

- Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 180/KH-UBND ngày 24/8/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác và sử dụng nguồn lực cơ sở vật chất, hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025; Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 21/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ về việc quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Kế hoạch số 272/KH- UBND ngày 21/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 4216/QĐ-UBND ngày 06/10/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

- Tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; xây dựng kế hoạch chuyển đổi số hàng năm, báo cáo UBND tỉnh.

- Đẩy mạnh tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin của tỉnh, chuyển đổi hạ tầng công nghệ thông tin thành hạ tầng số, trên hệ thống nền tảng điện toán đám mây phục vụ kết nối, quản lý các nguồn lực, dữ liệu của cơ quan nhà nước một cách an toàn, linh hoạt, ổn định và hiệu quả. Phát triển mạng truyền số liệu chuyên dùng đảm bảo an toàn, phục vụ chuyển đổi số, xây dựng Chính quyền số và phát triển các dịch vụ thành phố thông minh trên địa bàn tỉnh.

- Sớm triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng cho toàn bộ hệ thống cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; Trung tâm điều hành thông minh của tỉnh và dự án đầu tư xây dựng cơ sở dữ liệu lớn (BigData) trong giai đoạn 2022 - 2024.

- Tham mưu đẩy mạnh phát triển hạ tầng trạm viễn thông, đến năm 2025, hoàn thành lắp đặt 450 - 500 trạm thu phát sóng di động 5G tại các khu vực thành phố Thanh Hoá, thành phố Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn, thị xã Nghi Sơn, KCN, khu du lịch trọng điểm, trung tâm các huyện và các khu vực đạt tiêu chí đô thị loại V, đáp ứng yêu cầu truy cập vô tuyến băng thông rộng thế hệ mới 5G và sau 5G.

- Tham mưu các giải pháp huy động nguồn lực xã hội hóa để phát triển nhanh các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng tại các khu vực tập trung đông người như: trung tâm thương mại, siêu thị, khách sạn, bến xe, sân bay, nhà ga, công viên, bảo tàng, khu du lịch, các khu vui chơi giải trí, trường học và bệnh viện.

5. Một số lĩnh vực hạ tầng khác

5.1. Về phát triển hạ tầng cung cấp điện

Sở Công Thương chủ trì, phối hợp UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tham mưu:

- Đôn đốc, chỉ đạo Công ty Điện lực Thanh Hóa và các tổ chức quản lý, kinh doanh điện ưu tiên đầu tư, cải tạo, nâng cấp và chống quá tải hệ thống truyền tải, phân phối điện, đáp ứng yêu cầu sản xuất, sinh hoạt của Nhân dân, nhất là khu vực thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn, thị xã Nghi Sơn, thị xã Bỉm Sơn, đô thị Lam Sơn - Sao Vàng và các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các nhà máy, cơ sở sản xuất quy mô lớn trên địa bàn tỉnh. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án cấp điện nông thôn tỉnh Thanh Hóa; hoàn thành trong năm 2025.

- Đôn đốc, hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi để đẩy nhanh tiến độ đầu tư các dự án sản xuất điện đã được chấp thuận đầu tư, dự án đã được xác định trong quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh. Giai đoạn 2021 - 2025, hoàn thành và đưa vào vận hành các dự án thủy điện và các dự án điện mặt trời tại Yên Thái (Yên Định), Ngọc Lặc và các dự án đã được bổ sung vào Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia. Ưu tiên kêu gọi đầu tư các dự án điện năng lượng tái tạo trên địa bàn tỉnh

- Tham mưu cho UBND tỉnh trong việc đấu mối với Bộ Công Thương và các Bộ, ngành Trung ương để sớm được phê duyệt bổ sung quy hoạch dự án Trung tâm điện khí LNG Nghi Sơn (công suất 04 giai đoạn khoảng 9.600MW, tổng vốn đầu tư khoảng 251.000 tỷ đồng) vào Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia, làm cơ sở triển khai thực hiện.

- Giai đoạn 2021 - 2023: Tích cực đấu mối với Tổng công ty Điện lực Miền Bắc đẩy nhanh tiến độ thực hiện đầu tư đường dây 110kV và các trạm biến áp 110kV: Bãi Trành, Nga Sơn, Thạch Thành, Thiệu Hóa, KCN Hoàng Long, Sầm Sơn 2, Bắc thành phố Thanh Hóa, Như Thanh, Bến En, KCN số 2 (Khu kinh tế Nghi Sơn), KCN Lam Sơn - Sao Vàng.

- Tích cực đấu mối với Tập đoàn điện lực Việt Nam, Tổng công ty truyền tải điện Quốc gia đẩy nhanh tiến độ thực hiện đầu tư, hoàn thành và đưa vào vận hành đường dây 220kV và trạm biến áp 220kV Khu kinh tế Nghi Sơn, trạm biến áp 220kV Sầm Sơn trong năm 2022.

- Tham mưu các giải pháp để từng bước đầu tư lưới điện thông minh, công nghệ hiện đại nhằm nâng cao chất lượng lưới điện phân phối, giảm tổn thất điện năng.

- Tham mưu cho UBND tỉnh kiến nghị với Chính phủ chỉ đạo các Bộ, ngành, Tập đoàn điện lực Việt Nam và các cơ quan liên quan xem xét giải quyết dứt điểm các vướng mắc của dự án thủy điện Hồi Xuân; nhất là vấn đề hợp đồng mua bán điện, tháo gỡ các khó khăn về tài chính để dự án sớm triển khai thi công trở lại, đưa vào vận hành thương mại; đồng thời ổn định đời sống, dân sinh vùng dự án.

5.2. Về hạ tầng phát triển cụm công nghiệp

a) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị, địa phương có liên quan:

- Tập trung thu hút các nguồn lực để đầu tư kết cấu hạ tầng các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh; tham mưu xây dựng và trình ban hành đồng bộ hệ thống cơ chế, chính sách phát triển cụm công nghiệp, quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa tỉnh trong năm 2021.

- Rà soát, hoàn thiện Phương án phát triển cụm công nghiệp để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

- Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung quản lý, phát triển cụm công nghiệp; đôn đốc, hướng dẫn chủ đầu tư trong công tác quản lý, khởi công, đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, đảm bảo tiến độ theo chỉ đạo của UBND tỉnh.

b) UBND cấp huyện, thị xã, thành phố:

- Tích cực, chủ động phối hợp, hỗ trợ nhà đầu tư đăng ký làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục để đẩy nhanh tiến độ đầu tư các dự án hạ tầng cụm công nghiệp; kêu gọi, thu hút đầu tư các dự án hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn.

- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc phối hợp với UBND cấp xã thực hiện các thủ tục liên quan đến công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật nhằm đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng phục vụ dự án đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp.

5.3. Về phát triển hạ tầng thương mại

a) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan:

- Triển khai có hiệu quả các chương trình, đề án, kế hoạch về phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh. Tập trung đẩy mạnh phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng thương mại theo hướng hiện đại, văn minh, đa dạng hóa, hài hòa giữa các loại hình, các vùng, địa bàn; trong đó, ưu tiên thu hút các nhà đầu tư có tiềm lực xây dựng các loại hình tổ chức thương mại hiện đại. Phấn đấu đến năm 2025, trên địa bàn toàn tỉnh thu hút được 28 dự án trung tâm thương mại, với 05 trung tâm thương mại[5] hoàn thành và đưa vào hoạt động.

- Đẩy mạnh thực hiện công tác chuyển đổi đầu tư xây dựng và quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn tỉnh. Trước năm 2025, hoàn tất chuyển đổi 3 chợ hạng I còn lại, gồm: Chợ Lèn (Hà Trung); Chợ Dắt (Triệu Sơn) và Chợ Chuối (Nông Cống). Huy động đa dạng các nguồn vốn xây dựng mới, nâng cấp mở rộng các chợ đã xuống cấp, quá tải.

- Tập trung kêu gọi và đôn đốc dự án Khu phức hợp khách sạn, trung tâm thương mại tại xã Quảng Nham, huyện Quảng Xương của Công ty cổ phần ORG.

b) UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn:

- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện công tác chuyển đổi đầu tư xây dựng và quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn.

- Tập trung thu hút đa dạng các nguồn vốn đầu tư xây dựng hạ tầng thương mại, chỉ thực hiện xây dựng chợ ở những xã vùng sâu, vùng xa, không có khả năng liên kết thương mại với khu vực trung tâm của địa phương bằng ngân sách nhà nước; khuyến khích phát triển các loại hình hạ tầng thương mại quy mô nhỏ như siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi, cửa hàng kinh doanh tổng hợp tại khu dân cư...

III. DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Có Danh mục các chương trình, dự án cụ thể kèm theo)

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trên cơ sở nhiệm vụ, giải pháp được giao trong Kế hoạch này, Giám đốc các Sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, khẩn trương xây dựng kế hoạch cụ thể của ngành, địa phương, đơn vị mình và phân công lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Kế hoạch; chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; đề xuất UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) điều chỉnh những nội dung, nhiệm vụ do thực tế phát sinh, nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch và đảm bảo sự phù hợp với các mục tiêu, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của toàn tỉnh.

2. Giám đốc các Sở, thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ hàng năm (trước ngày 15/12) báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh tình hình thực hiện; đồng thời, gửi báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, tổng hợp.

3. Giao Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối thường xuyên tổng hợp, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành và UBND các huyện trong quá trình tổ chức, thực hiện các công việc đảm bảo chất lượng và thời gian theo quy định, định kỳ tổng hợp báo cáo, kiến nghị UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh các biện pháp cần thiết nhằm đảm bảo Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đỗ Minh Tuấn

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP ƯU TIÊN ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 250/KH-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

(Đơn vị tính: Tỷ đồng)

Số TT

Danh mục dự án

Thời gian thực hiện

Tổng mức đầu tư

Vốn đã bố trí đến hết năm 2020

Nhu cầu vốn giai đoạn 2021 - 2025

Đơn vị chủ trì đôn đốc thực hiện

Tổng số

NSNN

Ngoài NSNN

Tổng số

NSNN

Ngoài NSNN

Tổng số

NSNN

Ngoài NSNN

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

TỔNG SỐ

113.502

23.644

11.279

78.579

46.762

5.787

3.945

37.030

64.369

17.857

4.963

41.549

A

HẠ TẦNG GIAO THÔNG

29.525

20.971

7.534

1.020

6.939

5.253

1.686

20.215

15.718

3.477

1.020

1

Đường từ trung tâm thành phố Thanh Hóa nối với đường giao thông từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi Khu kinh tế Nghi Sơn

2019-2023

1.485

1.485

616

616

720

720

Sở Giao thông vận tải

3

Đường từ thành phố Thanh Hóa nối cảng hàng không Thọ Xuân, đoạn từ cầu Nỏ Hẻn đến đường 514.

2019-2023

972

972

132

132

100

100

-nt-

4

Đường từ thành phố Thanh Hóa nối cảng hàng không Thọ Xuân, đoạn từ đường 514 đến đường vào CHK Thọ Xuân.

2019-2023

1.110

1.110

120

120

100

100

-nt-

5

Đường giao thông nối Quốc lộ 217 với Quốc lộ 45 và Quốc lộ 47.

2019-2023

921

921

43

43

286

286

-nt-

6

Đường giao thông từ ngã Voi đi thành phố Sầm Sơn.

2019-2023

951

951

746

746

206

206

-nt-

7

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa

2020-2024

2.242

1.100

1.142

115

110

5

2.128

990

1.138

-nt-

8

Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Hoằng Hóa - Sầm Sơn và đoạn Quảng Xương - Tỉnh Gia theo hình thức PPP (hợp đồng BOT).

2020-2024

3.373

1.400

953

1.020

368

343

25

3.005

1.057

928

1.020

-nt-

9

Nâng cấp Quốc lộ 15 đoạn qua tỉnh Hòa Bình và Thanh Hóa (tiểu dự án 3 từ Km53-Km109).

2016-2022

1.051

1.051

500

500

551

551

-nt-

10

Đường bộ cao tốc đoạn qua tỉnh Thanh Hóa.

2019-2023

17.420

17.420

4.300

4.300

13.120

13.120

Sở Giao thông vận tải

B

HẠ TẦNG KHU KINH TẾ, KCN

11.894

398

2.995

8.501

3.035

279

2.206

550

8.859

119

789

7.951

1

Tuyến đường từ Quốc lộ 1A đi cảng Nghi Sơn - KKT Nghi Sơn (đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường Đông Tây 4 đi cảng Nghi Sơn).

2016-2021

1.479

1.479

1.128

1.128

351

351

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

2

Đầu tư xây dựng các tuyến giao thông trục chính phía Tây - KKT Nghi Sơn.

2015-2021

921

921

613

613

308

308

-nt-

3

Đường Đông Tây 4 đi Cảng Nghi Sơn - KKT Nghi Sơn

2017-2021

595

595

465

465

130

130

-nt-

4

Đường Đông Tây 1 kéo dài - KKT Nghi Sơn

2015-2021

398

398

279

279

119

119

-nt-

5

Cảng tổng hợp Long Sơn

2020-2022

2.300

2.300

200

200

2.100

2.100

-nt-

6

Cảng Container Long Sơn

2020-2025

3.600

3.600

200

200

3.400

3.400

-nt-

7

Khu bến cảng Container2 - Cảng Nghi Sơn

2020-2025

2.151

2.151

150

150

2.001

2.001

-nt-

8

Cảng tổng hợp Quang Trung

2020-2021

450

450

0

450

450

-nt-

C

HẠ TẦNG ĐÔ THỊ

3.720

1.892

701

1.127

536

75

41

420

3.185

1.817

661

707

1

Xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị Ngọc Lặc (AFD).

2020-2024

817

693

124

5

5

813

693

120

Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND huyện Ngọc Lặc

2

Tiểu dự án Phát triển đô thị động lực Tĩnh Gia (WB).

2020-2025

1.776

1.199

577

111

75

36

1.665

1.124

541

Sở Kế hoạch và Đầu tư

3

Khu đô thị Núi Long kết hợp khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng Dự án đường vành đai Đông - Tây.

2017-2025

1.127

1.127

420

420

707

707

Sở Xây dựng

D

CÁC LĨNH VỰC HẠ TẦNG KHÁC

68.363

383

49

67.931

36.253

180

13

36.060

32.110

203

36

31.871

1

Thủy điện Hồi Xuân

2019-2025

4.500

4.500

4.000

4.000

500

500

Sở Công thương

2

Nhà máy điện năng lượng mặt trời.

2019-2025

2.681

2.681

300

300

2.381

2.381

- nt -

3

Cấp điện tỉnh Thanh Hóa

2021-2025

432

383

49

193

180

13

239

203

36

- nt -

4

Nhiệt điện Nghi Sơn II.

2017-2021

60.750

60.750

31.760

31.760

28.990

28.990

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 250/KH-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

(Đơn vị tính: Tỷ đồng)

Số TT

Danh mục dự án

Thời gian thực hiện

Tổng mức đầu tư

Vốn đã bố trí đến hết năm 2020

Nhu cầu vốn giai đoạn 2021 - 2025

Đơn vị chủ trì kêu gọi đầu tư, đôn đốc thực hiện

Ghi chú

Tổng số

NSNN

Ngoài NSNN

Tổng số

NSNN

Ngoài NSNN

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

TỔNG SỐ

129.392

24.816

6.259

97.297

3

123.593

20.429

5.347

97.817

I

CÁC DỰ ÁN CÓ TRONG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN

10.141

4.350

4.771

9.239

3.897

4.322

1.020

1

Đường khu công nghiệp Bỉm Sơn nối với tuyến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa.

2021 - 2024

900

730

170

898

730

168

Sở Giao thông vận tải

2

Dự án đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 từ xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa (Km5+250 - Km14+603).

2021-2025

1.420

1.420

1.420

1.420

Sở Giao thông Vận tải, UBND huyện Thiệu Hóa

3

Đường Vạn Thiện - Bến En

2021 - 2025

1.181

1.120

61

1.181

1.120

61

Sở Giao thông vận tải

4

Tuyến đường bộ ven biển đoạn Hoằng Hóa - Sầm Sơn và Quảng Xương - Tĩnh Gia (nay là thị xã Nghi Sơn)

2021 - 2024

3.372

1.400

952

1.020

2.815

1.057

738

1.020

Sở Giao thông Vận tải

5

Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa

2020 - 2024

2.242

1.100

1.142

1.899

990

909

Sở Giao thông Vận tải

6

Đầu tư nâng cấp mở rộng Đại lộ Lê Lợi đoạn từ ngã tư Phú Sơn đến Cầu Đống, TP.Thanh Hóa

2021-2025

1.026

1.026

1.026

1.026

UBND TP.Thanh Hóa

II

CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG NGUỒN XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ VÀ DỊCH VỤ THÀNH PHỐ THÔNG MINH

600

600

600

600

1

Đầu tư tăng cường cơ sở vật chất công nghệ thông tin cho các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

2021-2025

100

100

100

100

Sở Thông tin và Truyền thông

2

Xây dựng Trung tâm điều hành thông minh tập trung của tỉnh

2021-2025

300

300

300

300

-nt-

3

Triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng (cho toàn bộ hệ thống cấp tỉnh, huyện, xã)

2021 - 2025

50

50

50

50

-nt-

4

Đầu tư xây dựng cơ sở dữ liệu lớn (BigData) của tỉnh

2021-2025

150

150

150

150

-nt-

III

CÁC DỰ ÁN ĐỀ NGHỊ TRUNG ƯƠNG ĐẦU TƯ

17.700

17.700

14.500

14.500

1

Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 10 từ Ninh Bình đến Ghép.

2021 - 2025

4.000

4.000

3.200

3.200

Đề nghị Bộ GTVT làm chủ đầu tư

2

Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 47B.

2021 - 2025

800

800

800

800

-nt-

3

Nâng cấp, mở rộng quốc lộ 217B.

2021 - 2025

1.500

1.500

1.200

1.200

-nt-

4

Nâng cấp, mở rộng đường Nghi Sơn - Bãi Trành.

2021 - 2025

2.500

2.500

2.000

2.000

-nt-

5

Xây dựng Nhà ga hành khách T2 tại Cảng hàng không Thọ Xuân

2021 - 2025

2.200

2.200

2.200

2.200

-nt-

6

Nạo vét luồng tàu ra, vào cảng Nghi Sơn.

2021 - 2030

4.400

4.400

2.800

2.800

-nt-

7

Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 45

2021 - 2025

2.300

2.300

2.300

2.300

-nt-

IV

CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ

101.551

2.766

1.488

97.297

3

99.854

2.032

1.025

96.797

IV.1

HẠ TẦNG GIAO THÔNG

20.650

20.650

20.150

20.150

1

Đường từ thành phố Thanh Hóa kết nối với các huyện phía Tây của tỉnh.

2021 - 2025

4.000

4.000

4.000

4.000

Sở Giao thông vận tải

Đầu tư theo hình thức PPP

2

Đường giao thông kết nối từ đường Cảng hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn đến Khu du lịch tâm linh Am Tiên.

2021 - 2025

700

700

700

700

-nt-

-nt-

3

Đại lộ Bắc Sông Mã

2021-2025

6.000

6.000

5.500

5.500

-nt-

-nt-

4

Đường vành đai 3 nhánh phía Đông, đoạn từ huyện Hoằng Hóa đến huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.

2021 - 2025

3.300

3.300

3.300

3.300

-nt-

-nt-

5

Dự án từ TP. Thanh Hóa đi Định Công. Định Thành huyện Yên Định (nối đường tỉnh 502 với đường tỉnh 516C)

2021 - 2025

1.650

1.650

1.650

1.650

-nt-

-nt-

6

Đường giao thông nối Khu du lịch tâm linh Am Tiên đến Khu du lịch Bến En.

2021 - 2025

1.000

1.000

1.000

1.000

-nt-

-nt-

7

Đầu tư nâng cấp, mở rộng Cảng Quảng Châu.

2021 - 2025

500

500

500

500

-nt-

-nt-

8

Đầu tư Cảng Lạch Sung.

2021 - 2025

2.000

2.000

2.000

2.000

-nt-

-nt-

9

Cầu Đò Đại.

2021 - 2025

1.500

1.500

1.500

1.500

-nt-

-nt-

IV.2

HẠ TẦNG KHU KINH TẾ, KCN

46.726

1.734

1.260

43.732

45.532

1.000

800

43.732

1

Nạo vét luồng tàu vào cảng Nghi Sơn đoạn từ phao số 0 đến Đê Bắc giai đoạn 1.

2023 - 2027

2.994

1.734

1.260

1.800

1.000

800

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

Huy động nguồn ODA

2

Hệ thống tiêu thoát nước chống ngập úng, cây xanh và xử lý nước thải trong KKT Nghi Sơn

2021 - 2025

3.150

3.150

3.150

3.150

-nt-

Đầu tư theo hình thức PPP

3

Khu đô thị trung tâm KKT Nghi Sơn.

2021 - 2025

8.000

8.000

8.000

8.000

-nt-

Đấu thầu, đấu giá đất

4

Hạ tầng KCN số 4,5,6,15,17- KKT Nghi Sơn.

2021 - 2025

25.800

25.800

25.800

25.800

-nt-

Đầu tư trực tiếp

5

Hạ tầng khu công nghiệp điện tử.

2021 - 2025

782

782

782

782

-nt-

-nt-

6

Dự án Trung tâm Logistic Bắc Trung Bộ và xây dựng hạ tầng KCN số 6 tại KKT Nghi Sơn

2021 - 2025

6.000

6.000

6.000

6.000

-nt-

-nt-

IV.3

HẠ TẦNG ĐÔ THỊ

2.180

1.032

228

920

3

2.177

1.032

225

920

1

Xây dựng hệ thống cấp nước thô chuỗi đô thị dọc QL47, TP Thanh Hóa và vùng lân cận

2021 - 2025

1.260

1.032

228

3

1.257

1.032

225

Sở Nông nghiệp và PTNT

Đầu tư theo hình thức PPP

2

Thu gom xử lý nước thải thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa (ADB).

2021 - 2025

360

360

360

360

UBND thành phố Sầm Sơn

-nt-

3

Hệ thống xử lý nước thải thị xã Nghi Sơn

2021-2025

450

450

450

450

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

-nt-

4

Hệ thống xử lý nước thải đô thị Lam Sơn - Sao Vàng

2021-2025

110

110

110

110

-nt-

-nt-

IV.4

HẠ TẦNG THÔNG TIN - TRUYỀN THÔNG

1.000

1.000

1.000

1.000

1

Triển khai hạ tầng băng thông rộng, mạng 5G hạ tầng CNTT chất lượng cao trên địa bàn tỉnh

2021 - 2025

1.000

1.000

1.000

1.000

Sở Thông tin và Truyền thông

Đầu tư theo hình thức PPP

IV.5

CÁC LĨNH VỰC HẠ TẦNG KHÁC

30.995

30.995

30.995

30.995

a

Hạ tầng cung cấp điện

9.157

9.157

9.157

9.157

1

Nhà máy điện năng lượng mặt trời nối lưới.

2021 - 2025

1.260

1.260

1.260

1.260

Sở Công Thương

PPP, đầu tư trực tiếp

2

Nhà máy điện mặt trời Yên Thái mở rộng.

2021 - 2022

877

877

877

877

-nt-

-nt-

3

Cụm thủy điện sông Luồng

2021 - 2025

1.500

1.500

1.500

1.500

-nt-

-nt-

4

Dự án điện gió Bắc Phương, thị xã Nghi Sơn

2021 - 2025

5.520

5.520

5.520

5.520

-nt-

-nt-

b

Hạ tầng cụm công nghiệp

11.758

11.758

11.758

11.758

1

Các dự án đầu tư hạ tầng 40 cụm công nghiệp

2021 - 2025

11.758

11.758

11.758

11.758

Sở Công Thương

Đầu tư trực tiếp

c

Hạ tầng thương mại

10.080

10.080

10.080

10.080

1

Trung tâm thương mại Điện Biên

2021 - 2025

262

262

262

262

Sở Công Thương

Đầu tư trực tiếp

2

Trung tâm thương mại Đông Hương

2021 - 2025

157

157

157

157

-nt-

-nt-

3

Trung tâm thương mại Trường Sơn

2021 - 2025

262

262

262

262

-nt-

-nt-

4

Trung tâm thương mại AEONMALL

2021 - 2025

4.370

4.370

4.370

4.370

UBND TP. Thanh Hóa

-nt-

5

Trung tâm thương mại Phú Sơn-Tân Sơn.

2021 - 2025

60

60

60

60

-nt-

-nt-

6

Dự án phức hợp khách sạn, trung tâm thương mại tại xã Quảng Nham, huyện Quảng Xương

2021 - 2025

4.969

4.969

4.969

4.969

Sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-nt-



[1] Bao gồm: KCN đô thị - dịch vụ phía Tây, KCN đô thị - dịch vụ phía bắc thành phố Thanh Hóa, KCN Quảng Xương, KCN Hà Long, KCN Tượng Lĩnh, KCN Giang Quang Thịnh - Thiệu Hóa, KCN Phong Ninh, KCN Yên Lâm - Yên Định

[2] Như: Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt thành phố Thanh Hóa và các vùng phụ cận tại xã Đông Nam, huyện Đông Sơn; Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại xã Quảng Minh, thành phố Sầm Sơn; Nhà máy đốt rác sinh hoạt phát điện tại phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn; Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt tại thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân; Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt tại xã Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn.

[3] Gồm: TP Thanh Hóa; TP Sầm Sơn; Thị xã Bỉm Sơn; Đô thị Nghi Sơn; Các đô thị - trung tâm Thường Xuân, Lam Sơn - Sao Vàng và Ngọc Lặc gắn với chuỗi đô thị dọc đường Hồ Chí Minh

[4] Như: Dự án khu đô thị khu vực Hàm Rồng - Núi Đọ phía Tây Bắc thành phố Thanh Hóa; Khu đô thị mới xã Hoằng Quang và xã Long Anh, thành phố Thanh Hóa; Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa (vay vốn WB); Dự án khu phức hợp dịch vụ hàng không, đô thị du lịch nghỉ dưỡng, công nghiệp và nông nghiệp công nghệ cao Thọ Xuân; các khu đô thị du lịch dọc tuyến đường ven biển từ Hoằng Hóa đến Quảng Xương...

[5] Gồm: Trung tâm thương mại Điện Biên, Trung tâm thương mại Đông Hương, Trung tâm thương mại Trường Sơn, Trung tâm thương mại Phú Sơn, Trung tâm thương mại Aeonmall trong năm 2025.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 250/KH-UBND ngày 21/11/2021 thực hiện Kế hoạch hành động 26-KH/TU thực hiện khâu đột phá về phát triển hạ tầng giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


484

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.159.196
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!