ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1115/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
11 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG KẾT 10 NĂM THI HÀNH LUẬT HÒA GIẢI Ở
CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Thực hiện Quyết định số
527/QĐ-BTP ngày 10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch
tổng kết 10 năm thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 584/TTr-STP ngày 21 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Tổng kết 10 năm thi hành Luật Hòa giải
ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp các ngành chức năng có liên quan tổ
chức triển khai và thực hiện theo đúng nội dung Kế hoạch.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ PBGDPL - Bộ Tư pháp;
- Cục công tác phía Nam - Bộ Tư pháp;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVP UBND tỉnh;
- Đăng Trang thông tin PBGDPL tỉnh, Cổng thông tin Sở Tư pháp;
- Ban TCD-NC;
- Lưu: VT, 2.13.05.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
KẾ HOẠCH
TIẾN HÀNH TỔNG KẾT 10 NĂM THI HÀNH LUẬT HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số: 1115/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Đánh giá khách quan, toàn diện
những kết quả đã đạt được trong quá trình thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở trên địa
bàn tỉnh.
b) Kịp thời nhận diện những bất
cập, khó khăn, chồng chéo, khoảng trống (nếu có) để đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật
Hòa giải ở cơ sở và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành cũng như
các văn bản pháp luật khác có liên quan; các giải pháp nâng cao hiệu quả thi
hành Luật Hòa giải ở cơ sở trong thời gian tới.
c) Phát hiện, khen thưởng những
tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong 10 năm thi hành Luật Hòa giải ở
cơ sở và các văn bản hướng dẫn.
2. Yêu cầu
a) Việc tổng kết Luật Hòa giải ở
cơ sở phải được tiến hành nghiêm túc, khách quan, thực chất, toàn diện từ Trung
ương đến cơ sở; đảm bảo đúng mục đích và tiến độ đề ra, tiết kiệm, hiệu quả,
phù hợp với tình hình thực tế. Đồng thời, bám sát các nhiệm vụ được giao tại
Quyết định số 1932/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân (UBND)
tỉnh Vĩnh Long về triển khai thực hiện Luật Hòa giải cơ sở.
b) Bám sát Đề cương tổng kết,
kèm theo số liệu chứng minh cụ thể; chú trọng phân tích những tồn tại, hạn chế,
vướng mắc của Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành (nếu có)
và đề xuất giải pháp cụ thể.
c) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ
giữa các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình tổng kết các văn bản, phát
huy vai trò nòng cốt của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp trong thi
hành Luật Hòa giải ở cơ sở.
II. PHẠM VI,
NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC TỔNG KẾT
1. Phạm vi, nội dung tổng kết
a) Phạm vi tổng kết
- Việc tổng kết được thực hiện
trên phạm vi toàn tỉnh.
- Mốc thời gian thông tin, số liệu
tổng kết tính từ tháng 01 năm 2014 đến hết tháng 6 năm 2023.
b) Nội dung tổng kết
Theo Đề cương Báo cáo tổng kết
10 năm thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở và các biểu mẫu thống kê kèm theo Kế hoạch
này (Phụ lục I và II của Kế hoạch).
2. Hình thức tổng kết
Căn cứ tình hình thực tế, điều
kiện cụ thể, các sở, ban, ngành, tổ chức có liên quan và các địa phương trong tỉnh
chủ động lựa chọn hình thức tổ chức tổng kết 10 năm thi hành Luật Hòa giải ở cơ
sở phù hợp với điều kiện thực tiễn của đơn vị, địa phương mình.
III. CÁC HOẠT
ĐỘNG TRIỂN KHAI VIỆC TỔNG KẾT
1. Tổ chức
kiểm tra kết quả triển khai Luật Hòa giải ở cơ sở
- Chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp
chủ trì tiến hành kiểm tra kết quả thực hiện tại 08 đơn vị huyện, thị xã và
thành phố (cấp huyện) và 16 đến 24 đơn vị các xã, phường, thị trấn (cấp xã) tại
cấp huyện trong tỉnh.
- Phối hợp thực hiện: Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Sở Tài chính; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Hội
Luật gia tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Hội Nông dân Việt Nam tỉnh; Hội Liên hiệp
Phụ nữ Việt Nam tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Quý II
năm 2023.
- Sản phẩm: các đoàn kiểm tra
được tổ chức; báo cáo kết quả kiểm tra.
2. Tổ chức
các hoạt động truyền thông về kết quả tổ chức thực hiện Luật
a) Truyền thông về kết quả đạt
được qua 10 năm thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở
Trong phạm vi đơn vị, địa
phương mình xây dựng, đăng tải các tin bài, phóng sự; phát hành sản phẩm truyền
thông về kết quả đạt được qua 10 năm thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở trên các
phương tiện thông tin đại chúng. Có thể tổ chức, phát động cuộc thi xây dựng
video truyền thông về kết quả 10 năm thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở khi có đủ
điều kiện thực hiện.
- Chủ trì thực hiện: Hội đồng
Phối hợp Phổ biến, Giáo dục pháp luật tỉnh (Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực
của Hội đồng) xây dựng Kế hoạch cụ thể.
- Phối hợp thực hiện: Sở Thông
tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long; Báo Vĩnh Long;
các cơ quan báo chí khác trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Quý II đến
IV năm 2023 (cao điểm thực hiện từ ngày 15 tháng 10 năm 2023 đến ngày 15
tháng 11 năm 2023).
- Sản phẩm: Các tin, bài, phóng
sự, sản phẩm truyền thông được đăng tải, phát hành trên các báo, đài; trên
trang Thông tin điện tử của tỉnh, trang phổ biến giáo dục pháp luật (PBGDPL) của
tỉnh và trang của các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương.
b) Sưu tầm tài liệu về công tác
hòa giải ở cơ sở
Tổ chức sưu tầm, cung cấp tài
liệu, phóng sự, băng, đĩa, video clip, tư liệu, hình ảnh,... về công tác hòa giải
ở cơ sở qua 10 năm thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở. Các thông tin, tư liệu sưu tầm
bảo đảm chất lượng, tiêu chuẩn về hình ảnh và âm thanh để có thể sử dụng vào việc
sản xuất các chương trình theo tiêu chuẩn HD. Chú trọng thông tin về những sáng
kiến, mô hình, cách làm hay, hiệu quả, những tập thể, cá nhân tiêu biểu, có
thành tích xuất sắc trong công tác.
- Chủ trì thực hiện: Sở Tư
pháp.
- Phối hợp thực hiện: Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận và các đơn vị,
địa phương trong tỉnh.
- Thời gian thực hiện: đề nghị
gửi về Sở Tư pháp (qua Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật - đồng chí Lưu
Quang Lê Thoại, Email: thoailql@gmail.com) trước ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- Sản phẩm: Tài liệu, phóng sự,
băng, đĩa, video clip, tư liệu, hình ảnh,... được gửi về Sở Tư pháp.
c) Xây dựng phóng sự tổng kết
10 năm thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh
- Chủ trì thực hiện: Sở Tư
pháp.
- Phối hợp thực hiện: Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long; Báo Vĩnh
Long và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan.
- Thời gian thực hiện: từ tháng
9 đến tháng 11 năm 2023.
- Sản phẩm: phóng sự tổng kết
được xây dựng.
3. Xây dựng
báo cáo tổng kết
a) Đối với các ngành và UBND cấp
huyện
- Đề nghị các ngành tỉnh như: Tòa
án nhân dân; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Hội Người
cao tuổi, Hội Luật gia, Đoàn Luật sư với chức năng, nhiệm vụ xây dựng báo cáo tổng
kết 10 năm thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở theo phạm vi quản lý của ngành mình.
- UBND cấp huyện chịu trách nhiệm
lãnh đạo việc đánh giá kết quả thực hiện, xây dựng báo cáo tổng kết 10 năm thi
hành Luật Hòa giải ở cơ sở tại địa phương mình quản lý.
- Thời gian hoàn thành: gửi báo
cáo tổng kết về Sở Tư pháp (qua Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật) và
qua Email: thoailql@gmail.com trước ngày 20 tháng 7 năm 2023 để tổng hợp chung.
- Sản phẩm: Báo cáo tổng kết.
b) Báo cáo tổng kết 10 năm thi
hành Luật Hòa giải ở cơ sở của tỉnh
- Chủ trì thực hiện: Sở Tư
pháp.
- Phối hợp thực hiện: Đoàn Luật
sư tỉnh và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: trước
ngày 31 tháng 7 năm 2023.
- Sản phẩm: Báo cáo tổng kết được
UBND tỉnh ký ban hành gửi Bộ Tư pháp và các cơ quan có liên quan.
4. Tổ chức
khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong 10 năm thi hành
Luật Hòa giải ở cơ sở
a) Tham mưu UBND cấp huyện khen
thưởng
Đề xuất Chủ tịch UBND cấp huyện
hoặc Lãnh đạo ngành khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc
trong 10 năm thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở thuộc cơ quan, tổ chức, địa phương
theo hướng dẫn về tiêu chuẩn của Bộ Tư pháp và quy định của pháp luật về thi
đua, khen thưởng.
- Chủ trì thực hiện: Phòng Tư
pháp cấp huyện; Công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã.
- Phối hợp thực hiện: Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện và cơ quan có liên quan cùng cấp.
- Thời gian hoàn thành: tháng 8
năm 2023.
- Sản phẩm: Giấy khen của cấp
có thẩm quyền được trao, tặng cho tập thể, cá nhân xuất sắc.
b) Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
khen và đề nghị Bộ Tư pháp, Chính phủ khen thưởng
Trên cơ sở hướng dẫn về tiêu
chuẩn của Bộ Tư pháp; kết quả thực hiện của các cá nhân, tập thể và tổng hợp đề
xuất của cấp huyện. Đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng các tập thể, cá nhân
có thành tích xuất sắc, tiêu biểu trong 10 năm thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở
thuộc cơ quan, tổ chức, địa phương.
- Chủ trì thực hiện: Sở Tư
pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện.
- Phối hợp thực hiện: Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan cùng cấp.
- Thời gian hoàn thành: tháng
10 năm 2023.
- Sản phẩm: Bằng khen, Giấy
khen của cấp có thẩm quyền được trao, tặng cho tập thể, cá nhân tiêu biểu, xuất
sắc.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Sở Tư pháp
Chịu trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với các đơn vị đầu mối của các sở, cơ quan, tổ chức có liên quan và UBND cấp
huyện, các đơn vị khác có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này. Tham
mưu, giúp UBND tỉnh hướng dẫn, đôn đốc việc tổ chức các hoạt động tổng kết; kịp
thời báo cáo về khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
b) Đề nghị các ngành tỉnh có
liên quan xây dựng báo cáo
Đề nghị Tòa án nhân dân; Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Hội Liên hiệp Phụ nữ; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh; Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Hội Người cao tuổi, Hội Luật gia,
Đoàn Luật sư căn cứ vào nội dung kế hoạch, các phục lục kèm theo xây dựng Báo
cáo tổng kết 10 năm thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở của ngành mình bảo đảm chất
lượng và đúng tiến độ theo điểm a mục 3 phần III của Kế hoạch.
2. Kinh phí tổ chức thực hiện
Kinh phí phục vụ hoạt động tổ
chức tổng kết 10 năm thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở của cơ quan, tổ chức và địa
phương được lấy từ nguồn kinh phí thường xuyên năm 2023 của cơ quan, đơn vị
dành cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và các nguồn hỗ
trợ khác (nếu có).
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp tổng
hợp trình lãnh đạo UBND tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo./.
Phụ lục I: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
TỔNG KẾT 10 NĂM THI HÀNH LUẬT HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
(Kèm
theo Quyết định số: 1115/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN LUẬT
HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
1. Thực hiện trách nhiệm quản
lý nhà nước trong công tác hòa giải ở cơ sở
a) Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn thực hiện Luật (văn bản quy phạm pháp luật, văn bản cá biệt).
b) Tình hình quán triệt, phổ biến,
truyền thông về Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành đến các đối tượng liên quan.
- Các hình thức phổ biến, truyền
thông đã được áp dụng, triển khai (tập huấn, bồi dưỡng, cung cấp tài liệu...);
kết quả đạt được.
- Số lượng cán bộ, công chức được
giao nhiệm vụ về hòa giải ở cơ sở được tuyên truyền, phổ biến; số lượng các
chương trình phát sóng, phát thanh, số chuyên mục đăng tải trên báo, mạng
Internet; số lượng Nhân dân được tuyên truyền, phổ biến về pháp luật hòa giải ở
cơ sở.
c) Nâng cao năng lực cho người
làm công tác hòa giải ở cơ sở
- Tập huấn viên về hòa giải ở
cơ sở
- Hòa giải viên
d) Hoạt động kiểm tra công tác
hòa giải cơ sở
đ) Tổ chức sơ kết, tổng kết
công tác hòa giải cơ sở
e) Khen thưởng trong công tác
hòa giải cơ sở
g) Hợp tác quốc tế về hòa giải ở
cơ sở
h) Bố trí nguồn lực thực hiện
Luật Hòa giải ở cơ sở
- Số lượng và chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hòa giải ở cơ sở;
đội ngũ cán bộ, công chức tổ chức chính trị - xã hội được giao nhiệm vụ theo
dõi, hướng dẫn công tác hòa giải ở cơ sở của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Về kinh phí cho công tác hòa
giải ở cơ sở: Nêu rõ mức kinh phí ngân sách nhà nước thường xuyên hàng năm bố
trí cho công tác hòa giải ở cơ sở. Đánh giá rõ mức độ bố trí kinh phí theo hàng
năm (tăng hoặc giảm) từ khi có Luật Hòa giải ở cơ sở đến nay.
- Huy động nguồn lực xã hội cho
công tác hòa giải ở cơ sở: Nêu rõ các hình thức, hoạt động huy động nguồn lực
trong xã hội (con người và kinh phí) triển khai công tác hòa giải ở cơ sở tại bộ,
ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức; mức kinh phí huy động được.
2. Sự phối hợp của Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận và các sở, ngành, đoàn thể
các cấp với cơ quan Tư pháp trong công tác hòa giải ở cơ sở
Đánh giá sự phối hợp của Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận và sở, ngành, đoàn thể
các cấp với cơ quan Tư pháp cùng cấp trong công tác hòa giải ở cơ sở (thực hiện
đầy đủ chưa, mức độ thực hiện như thế nào, hiệu quả, kết quả như thế nào).
3. Tổ chức và hoạt động hòa
giải ở cơ sở (chỉ dành cho địa phương)
- Số lượng tổ hòa giải và hòa
giải viên, thành phần của Tổ hòa giải; Củng cố, kiện toàn Tổ hòa giải.
- Hoạt động của Tổ hòa giải (tổng
số vụ, việc đã tiến hành hòa giải trong 10 năm, số vụ việc hòa giải thành, tỷ lệ
hòa giải thành…). Nội dung, tính chất, lĩnh vực phát sinh nhiều mâu thuẫn,
tranh chấp được hòa giải.
- Đánh giá chất lượng hòa giải
viên và hiệu quả hoạt động của Tổ hòa giải trên địa bàn.
- Đánh giá việc thực hiện thỏa
thuận hòa giải thành (tỷ lệ các vụ, việc đã thực hiện thỏa thuận hòa giải
thành?).
4. Đánh giá chung
- Đánh giá chung những kết quả
đạt được.
- Đánh giá nhu cầu xã hội về
hòa giải ở cơ sở.
- Đánh giá tác động xã hội của
Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành.
II. TỒN TẠI, HẠN CHẾ TRONG
THỰC HIỆN LUẬT VÀ NGUYÊN NHÂN; BẤT CẬP TRONG CÁC QUY ĐỊNH CỦA LUẬT HÒA GIẢI Ở
CƠ SỞ (NẾU CÓ)
1. Tập trung đánh giá tồn
tại, hạn chế trong tổ chức thực hiện Luật trên thực tế; bất cập trong các quy định
của Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành (nếu có).
2. Nguyên nhân của tồn tại,
hạn chế
a) Nguyên nhân từ thực tiễn
(nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân khách quan).
b) Nguyên nhân từ các quy định
của Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Bài học kinh nghiệm
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ VÀ
GIẢI PHÁP
1. Đề xuất, kiến nghị
a) Về hoàn thiện các quy định của
pháp luật
Kiến nghị các nội dung cần sửa
đổi, bổ sung trong Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành (nếu
có).
b) Về tổ chức thi hành Luật Hòa
giải ở cơ sở
Các đề xuất, kiến nghị nhằm
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác hòa giải ở cơ sở.
2. Giải pháp
Các biện pháp nâng cao chất lượng
hoạt động hòa giải ở cơ sở; tăng số vụ việc tranh chấp, mâu thuẫn, vi phạm pháp
luật thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được áp dụng biện pháp hòa giải ở cơ sở;
tăng tỷ tệ hòa giải thành .
- Giải pháp trước mắt.
- Giải pháp lâu dài.
Phụ lục II: BIỂU MẪU
PHỤC VỤ TỔNG KẾT 10 NĂM THI HÀNH LUẬT HÒA GIẢI Ở CƠ
SỞ
(Kèm
theo Quyết định số: 1115/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Các văn bản hướng dẫn triển
khai thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở
STT
|
Văn bản quy phạm pháp luật
|
Các loại văn bản
|
Ghi chú
|
Chỉ thị
|
Kết luận/Thông báo
|
Nghị quyết/ Chương trình
|
Quyết định
|
Kế hoạch
|
Công văn/ Hướng dẫn
|
Văn bản khác
|
|
Ghi rõ tên loại văn bản, số, ký hiệu và trích yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thống kê kinh phí chi hỗ
trợ cho công tác hòa giải ở cơ sở 10 năm qua (chỉ dành cho địa phương)
STT
|
Chi thù lao cho hòa giải viên
|
Chi bầu hòa giải viên
|
Chi hỗ trợ Tổ hòa giải (văn phòng phẩm, photo tài liệu…)
|
Chi hỗ trợ hòa giải viên gặp tai nạn, rủi ro (nếu có)
|
Chi tập huấn, cung cấp tài liệu, nâng cao năng lực cho hòa giải viên
|
Kinh phí xã hội hóa (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|