|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2186/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Phước
|
Ngày ban hành:
|
29/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2186/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 29
tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ TỈNH
AN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số
1271/QĐ-BKHĐT ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt
Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Thống kê.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến
lược phát triển Thống kê tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2045.
Điều 2.
Giao Cục Thống kê chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành
liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Kế
hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) về kết quả thực hiện.
Điều 3.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Cục trưởng Cục Thống kê, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan và Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Tổng cục Thống kê;
- TT.UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Vp.UBND tỉnh: LĐVP, P.TH;
- Lưu: HCTC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Phước
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ TỈNH AN GIANG GIAI
ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Quyết định số 2186/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang)
STT
|
Nội dung công việc
|
Mã số
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm chính
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian hoàn thành
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(D)
|
(E)
|
(F)
|
(G)
|
(H)
|
I
|
CÁC
NHÓM NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện thể chế, đổi mới
mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực
|
01
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Hoàn thiện thể chế
|
011
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Xây dựng Dự thảo Quyết định phân
công trách nhiệm Sở, ban, ngành tỉnh thu thập, tổng hợp và báo cáo Hệ thống
chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh
|
0111
|
Cục Thống kê
|
|
|
2023
|
Quyết định phân công trách nhiệm
Sở, ban, ngành tỉnh thu thập, tổng hợp và báo cáo Hệ thống chỉ tiêu thống kê
cấp tỉnh được ban hành
|
1.1.2
|
Triển khai áp dụng các văn bản
quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số
01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống
kê quốc gia của Luật Thống kê
|
0112
|
Sở Tư pháp
|
Cục Thống kê
|
2022
|
2030
|
Các văn bản quy phạm pháp luật
hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 được
triển khai, áp dụng thống nhất
|
1.2
|
Đổi mới và hoàn thiện tổ chức
|
012
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Kiện toàn mô hình tổ chức đối
với tổ chức Hệ thống thống kê tập trung từ cấp tỉnh đến cấp huyện.
|
0121
|
Cục Thống kê
|
UBND cấp huyện
|
2022
|
2023
|
- Mô hình tổ chức thống kê được
kiện toàn từ cấp tỉnh đến cấp huyện.
|
1.2.2
|
Củng cố nhân lực thống kê cho
Hệ thống thống kê tập trung từ cấp tỉnh đến cấp huyện.
|
0122
|
Cục Thống kê
|
UBND cấp huyện
|
2022
|
2023
|
- Kiện toàn các chức danh
Lãnh đạo và đề xuất bổ sung nguồn nhân lực;
- Số lượng công chức làm công
tác thống kê.
|
1.3
|
Phát triển nguồn nhân lực
|
013
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tổ chức các lớp bồi dưỡng,
khai thác dữ liệu, kỹ năng phân tích - dự báo cho công chức thuộc Hệ thống kê
tập trung
|
0131
|
Cục Thống kê
|
|
|
Hằng năm
|
- Số lượng lớp bồi dưỡng được
tổ chức;
- Số lượt công chức tham dự
các lớp bồi dưỡng.
|
1.3.2
|
Tổ chức các lớp bồi dưỡng, cập
nhật kiến thức thống kê cho công chức làm công tác thống kê của các Sở, ban,
ngành cấp tỉnh và cấp huyện
|
0132
|
Cục Thống kê
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
|
Hằng năm
|
- Số lượng lớp cập nhật kiến
thức thống kê được tổ chức;
- Số lượt công chức tham dự lớp
cập nhật kiến thức thống kê.
|
1.3.3
|
Rà soát, tổng hợp thực trạng
nguồn nhân lực của Hệ thống thống kê tập trung
|
0133
|
Cục Thống kê
|
|
|
Hằng năm
|
Báo cáo thực trạng nguồn nhân
lực của Hệ thống thống kê tập trung
|
1.3.4
|
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng hàng năm, 5 năm cho Hệ thống thống kê tập trung
|
0134
|
Cục Thống kê
|
|
|
Hằng năm
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm, 5 năm
|
1.3.5
|
Rà soát, đánh giá thực trạng
và xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm công tác thống kê của
Sở, ban, ngành cấp tỉnh và cấp huyện
|
0135
|
Cục Thống kê
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
|
Hằng năm
|
Báo cáo rà soát, đánh giá thực
trạng và nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê
|
1.3.6
|
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng hàng năm, 5 năm cho công chức làm công tác thống kê của các Sở, ban,
ngành cấp tỉnh và cấp huyện
|
0136
|
Cục Thống kê
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
|
Hằng năm
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm, 5 năm
|
2
|
Triển khai áp dụng thống
nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê
|
02
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức
các lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê
|
021
|
Cục Thống kê
|
|
2024
|
2025
|
- Kế hoạch áp dụng các quy
trình sản xuất thông tin thống kê;
- Số lớp tập huấn về các quy
trình sản xuất thông tin thống kê.
|
2.2
|
Triển khai các hoạt động thống
kê đảm bảo đúng các bước của quy trình sản xuất thông tin thống kê
|
022
|
Cục Thống kê
|
|
2024
|
2025
|
Các quy trình sản xuất thông
tin thống kê được áp dụng thống nhất
|
2.3
|
Cụ thể hóa các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê
|
023
|
Cục Thống kê
|
|
2024
|
2030
|
Số lượng văn bản hướng dẫn áp
dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê
|
3
|
Ưu tiên sử dụng dữ liệu
hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống
kê
|
03
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Xây dựng và thường xuyên cập
nhật cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với các Sở,
ban, ngành tỉnh
|
031
|
Cục Thống kê
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh
|
2022
|
2030
|
Quy chế phối hợp và chia sẻ
thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với các Sở, ban, ngành tỉnh được ban
hành.
|
3.2
|
Sử dụng dữ liệu hành chính, dữ
liệu sẵn có của các Sở, ban, ngành tỉnh trong sản xuất thông tin thống kê
|
032
|
Cục Thống kê
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh
|
2022
|
2030
|
- Số chỉ tiêu thống kê được sản
xuất có sử dụng nguồn dữ liệu hành chính;
- Số chỉ tiêu thống kê được sản
xuất có sử dụng nguồn dữ liệu có sẵn.
|
4
|
Áp dụng khung lý thuyết,
mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại
và đổi mới hoạt động biên soạn phổ biến thông tin thống kê
|
04
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Áp dụng khung lý thuyết
chung được xây dựng để thực hiện các hoạt động phân tích và dự báo thống kê
|
041
|
Cục Thống kê
|
|
2022
|
2030
|
Số báo cáo/chuyên đề phân
tích và dự báo áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân
tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại
|
4.1.1
|
Áp dụng công cụ phần mềm tiên
tiến đã nghiên cứu để thực hiện các báo cáo phân tích và dự báo thống kê
|
0411
|
Cục Thống kê
|
|
2022
|
2030
|
Các chuyên đề phân tích và dự
báo được áp dụng công cụ hiện đại
|
4.1.2
|
Tổ chức thu thập, sử dụng số
liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo của ngành, lĩnh vực phụ
trách
|
0412
|
Cục Thống kê
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh
|
|
|
Hệ thống số liệu thống kê phục
vụ công tác phân tích, dự báo kinh tế vĩ mô, công tác kiểm soát
|
4.2
|
Đổi mới hoạt động biên soạn
và phổ biến thông tin thống kê
|
042
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Rà soát lại các chỉ tiêu được
biên soạn trong báo cáo kinh tế - xã hội tháng, quý, năm theo Hệ thống chỉ
tiêu thống kê cấp tỉnh được ban hành
|
0421
|
Cục Thống kê
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh
|
2022
|
2030
|
Danh mục chỉ tiêu kinh tế -
xã hội được rà soát theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh
|
4.2.2
|
Đổi mới hình thức trong biên
soạn thông tin thống kê tại cấp tỉnh
|
0422
|
Cục Thống kê
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh
|
2022
|
2030
|
- Số lượng maket số liệu kinh
tế - xã hội được chuẩn hóa theo phương pháp mới;
- Xuất bản Niên giám Thống kê
điện tử,...
|
4.2.3
|
Phổ biến số liệu thống kê
theo hình thức thân thiện với người dùng tin (trên các nền tảng và hình thức biên
soạn infographic, bảng, biểu đồ, đồ thị phù hợp với số liệu nhiều năm)
|
0423
|
Cục Thống kê
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021
|
2030
|
Số sản phẩm thống kê được phổ
biến rộng rãi trên trang web của Cục Thống kê, cổng thông tin điện tử tỉnh, cổng
thông tin các Sở, ban, ngành tỉnh
|
4.2.4
|
Xây dựng Quy chế phổ biến,
cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
0424
|
Cục Thống kê
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh
|
2022
|
2030
|
Quy chế phổ biến, cung cấp,
chia sẻ thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
4.2.5
|
Xây dựng Kế hoạch công tác
tuyên truyền, phổ biến thông tin thống kê trên phương tiện thông tin đại
chúng
|
0425
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cục Thống kê
|
2022
|
2030
|
Quyết định cấp có thẩm quyền
ban hành Kế hoạch công tác truyền, phổ biến thông tin thống kê trên các
phương tiện thông tin đại chúng
|
5
|
Tăng cường công tác kiểm
tra, giám sát chuyên ngành thống kê
|
05
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Tăng cường công tác kiểm tra
việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân
|
051
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Kiểm tra việc cung cấp thông
tin của các tổ chức
|
0511
|
Cục Thống kê
|
|
|
Hằng năm
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra;
- Kết luận thanh tra.
|
5.1.2
|
Kiểm tra việc cung cấp thông
tin của các cá nhân
|
0512
|
Cục Thống kê
|
|
|
Hằng năm
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra;
- Thông báo kết quả kiểm tra.
|
5.1.3
|
Giám sát việc cung cấp thông
tin của các tổ chức, cá nhân
|
0513
|
Cục Thống kê
|
|
|
Hằng năm
|
Báo cáo kết quả giám sát
|
5.2
|
Đẩy mạnh kiểm tra việc sử dụng
số liệu, thông tin thống kê nhà nước đã được cấp có thẩm quyền công bố, phổ
biến
|
052
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Kiểm tra việc sử dụng số liệu,
thông tin thống kê nhà nước đối với các đơn vị cấp tỉnh
|
0521
|
Cục Thống kê
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh
|
2022
|
2030
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra;
- Thông báo kết quả kiểm tra.
|
5.2.2
|
Kiểm tra việc sử dụng số liệu,
thông tin thống kê nhà nước đối với đơn vị cấp huyện
|
0522
|
Cục Thống kê
|
UBND cấp huyện
|
2022
|
2030
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra;
- Thông báo kết quả kiểm tra.
|
6
|
Đảm bảo kinh phí thực hiện
Chiến lược phát triển Thống kê giai đoạn 2021 - 2030 (CLTK 21-30)
|
06
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Dự toán kinh phí thực hiện
chiến lược CLTK 21-30
|
061
|
Cục Thống kê
|
Sở Tài Chính
|
|
Hằng năm
|
Dự toán kinh phí thực hiện
CLTK 21-30 hàng năm được phê duyệt
|
6.2
|
Phân bổ kinh phí thực hiện
chiến lược CLTK 21-30
|
062
|
Cục Thống kê
|
Sở Tài Chính
|
|
Hằng năm
|
Kinh phí thực hiện CLTK 21-30
được phân bổ hàng năm để thực hiện
|
II
|
CÁC
HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thành lập Ban Chỉ đạo thực
hiện chiến lược và tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược
|
07
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Thành lập, kiện toàn Ban chỉ
đạo và Thư ký giúp việc thực hiện CLTK 21-30
|
071
|
Cục Thống kê
|
|
|
8/2022
|
Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo
và Thư ký giúp việc thực hiện Kế hoạch phát triển Chiến lược Thống kê
|
7.2
|
Kiện toàn nhân sự Ban Chỉ đạo
và Thư ký giúp việc thực hiện chiến lược
|
072
|
Cục Thống kê
|
|
|
2026
|
Quyết định kiện toàn Ban Chỉ
đạo và Thư ký giúp việc thực hiện Chiến lược
|
7.3
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện
CLTK 21- 30
|
073
|
Cục Thống kê
|
|
|
8/2022
|
Kế hoạch thực hiện CLTK 21-30
được ban hành
|
7.4
|
Cập nhật Kế hoạch thực hiện
CLTK 21-30 của tỉnh
|
074
|
Cục Thống kê
|
|
|
2026
|
Kế hoạch thực hiện CLTK 21-30
được cập nhật
|
7.5
|
Tổ chức Hội nghị triển khai kế
hoạch thực hiện CLTK 21-30 của tỉnh
|
075
|
Cục Thống kê
|
|
|
2022
|
01 hội nghị do UBND tỉnh chủ
trì
|
8
|
Tổ chức theo dõi, đánh giá
và tổng kết thực hiện Chiến lược
|
08
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Theo dõi thường xuyên quá trình
thực hiện CLTK 21-30
|
081
|
Cục Thống kê
|
|
|
Hằng năm
|
Báo cáo theo dõi thực hiện
CLTK 21-30 hàng năm
|
8.2
|
Sơ kết thực hiện CLTK 21-30
|
082
|
Cục Thống kê
|
|
9/2025
|
12/2025
|
Báo cáo sơ kết (từ tháng 9-
12/2025)
|
8.3
|
Tổng kết tình hình thực hiện
CLTK 21-30
|
083
|
Cục Thống kê
|
|
7/2030
|
12/2030
|
- Báo cáo tổng kết (từ tháng
7- 10/2030);
- Tổ chức Hội nghị tổng kết
(tháng 10-12/2030).
|
Quyết định 2186/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2186/QĐ-UBND ngày 29/08/2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
1.721
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|