ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3554/KH-UBND
|
Bình Thuận, ngày
21 tháng 10 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC KHÁM CHỮA BỆNH RĂNG HÀM MẶT
VÀ DỰ PHÒNG BỆNH RĂNG MIỆNG CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN
2022-2030
Thực hiện Quyết định số
5628/QĐ-BYT ngày 09/12/2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án nâng cao năng lực
khám chữa bệnh Răng Hàm Mặt và phòng chống bệnh Răng miệng tại cộng đồng giai
đoạn 2022- 2030; Công văn số 4182/BYT-KCB ngày 04/8/2022 của Bộ Y tế về việc
thành lập Ban chỉ đạo Đề án 5628 địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế
hoạch triển khai Đề án nâng cao năng lực khám chữa bệnh Răng Hàm Mặt và dự
phòng bệnh Răng miệng cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn
2022-2030 (sau đây viết tắt là Đề án) như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Phát triển chuyên khoa Răng Hàm
Mặt tại các cơ sở khám chữa bệnh, đồng thời tăng cường triển khai các hoạt động
chăm sóc sức khỏe Răng miệng cộng đồng, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng
khám chữa bệnh, dự phòng và sức khỏe Răng miệng Nhân dân trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Kiện toàn, phát triển hệ thống
chăm sóc sức khỏe Răng miệng (CSSKRM), gắn kết các cơ sở khám, chữa bệnh với
nhà trường và các tổ chức xã hội.
- Nâng cao hoạt động chăm sóc
và dự phòng các bệnh Răng miệng.
- Thực hiện đúng các quy trình
chuyên môn kỹ thuật Răng Hàm Mặt.
- Phát triển năng lực khám, chữa
bệnh, áp dụng kỹ thuật tiên tiến trong chẩn đoán, điều trị các bệnh Răng Hàm Mặt.
- Áp dụng các giải pháp công
nghệ thông tin và hệ thống quản lý thông tin quốc gia về sức khỏe Răng miệng.
3. Chỉ số hoạt động, triển
khai đề án (có phụ lục chi tiết kèm theo).
II. PHẠM VI
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN
Đề án được triển khai trên phạm
vi toàn tỉnh.
1. Phạm vi chuyên môn:
Trọng tâm tại các cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa, chuyên khoa các tuyến; các cơ
sở khám, chữa bệnh Răng Hàm Mặt ngoài công lập.
2. Phạm vi cộng đồng: Trọng
tâm tại Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh,
Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố, các cơ sở giáo dục và đào tạo,
chính quyền địa phương, các tổ chức xã hội.
III. THỜI
GIAN TRIỂN KHAI
Phân kỳ thời gian triển khai Đề
án như sau:
1. Giai đoạn 2022-2025: Triển
khai các hoạt động Đề án, ưu tiên kiện toàn hệ thống, thực hiện các quy trình
chuyên môn kỹ thuật, hệ thống quản lý và cơ sở dữ liệu theo hướng dẫn của Bộ Y
tế, huy động sự tham gia và đầu tư của xã hội.
2. Giai đoạn 2026-2030: Sơ kết
đánh giá việc triển khai Đề án, tiếp tục duy trì mặt tích cực và các kết quả tốt
của Đề án giai đoạn 2022-2025, tiếp tục huy động sự tham gia và đầu tư của xã hội.
IV. NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỀ ÁN VÀ GIẢI PHÁP
1. Kiện
toàn phát triển hệ thống chăm sóc sức khỏe Răng miệng
1.1. Thành lập Ban chỉ đạo
triển khai đề án cấp tỉnh
Thành lập Ban Chỉ đạo triển
khai Đề án cấp tỉnh, thành phần gồm: Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Trung tâm
Kiểm soát bệnh tật tỉnh, Bệnh viện Đa khoa tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên
quan đến Đề án.
1.2. Mở rộng, phát triển hệ
thống chăm sóc sức khỏe Răng miệng giữa các cơ sở khám chữa bệnh công lập và
ngoài công lập với nhà trường và các tổ chức xã hội
- Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Răng Hàm Mặt chủ động xây dựng mạng lưới hợp tác với nhà trường và các tổ chức
xã hội để phối hợp truyền thông, khám sàng lọc, CSSKRM.
- Thực hiện công tác chỉ đạo
tuyến, hỗ trợ chuyên môn giữa cơ sở công lập và ngoài công lập trong điều trị
Răng Hàm Mặt theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
2. Nâng cao
hoạt động chăm sóc và dự phòng các bệnh Răng miệng
2.1. Truyền thông, giáo dục
sức khỏe cho người dân
- Thực hiện các chiến dịch truyền
thông nhằm cung cấp kiến thức chăm sóc và phát hiện sớm các bệnh liên quan tới
Răng Hàm Mặt, đa dạng hóa các hình thức truyền thông và các kênh cung cấp thông
tin.
- Chủ động phối hợp với các tổ
chức, đơn vị thực hiện truyền thông, giáo dục sức khỏe cho cộng đồng để lồng
ghép nội dung CSSKRM trong các chương trình truyền thông.
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức
về ích lợi về chức năng, thẩm mỹ và chất lượng cuộc sống khi phát hiện và điều
trị sớm ung thư miệng - hàm mặt.
- Truyền thông nâng cao nhận thức
của lãnh đạo các cấp và người dân về hiệu quả chăm sóc toàn diện dị tật vùng miệng
- hàm mặt và lệch lạc răng - hàm.
- Tuyên truyền, giáo dục về
chăm sóc toàn diện khe hở môi vòm miệng ngay từ giai đoạn kết hôn, bà mẹ mang
thai, sau khi sinh, phẫu thuật môi - vòm miệng, ngữ âm trị liệu, nắn chỉnh răng
và các phương pháp phẫu thuật chỉnh hình xương.
- Tuyên truyền về các yếu tố
nguy cơ lệch lạc răng trẻ em, các phương pháp dự phòng và điều trị lệch lạc
răng từ sớm.
- Tuyên truyền giáo dục nha
khoa cho người cao tuổi.
- Tuyên truyền giáo dục nha
khoa cho trẻ em.
2.2. Khám sàng lọc và tư vấn
chăm sóc
- Tập huấn chuyên môn, hướng dẫn
triển khai quy trình sàng lọc các tổn thương sớm ung thư vùng miệng - hàm mặt tại
các tuyến cơ sở theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Phối hợp và huy động sự tham
gia của các tập thể, cá nhân, doanh nghiệp để triển khai khám sàng lọc tại cộng
đồng, phát hiện và điều trị sớm các tổn thương tiền ung thư và ung thư miệng -
hàm mặt.
2.3. Duy trì, phát triển
chương trình nha học đường và chăm sóc sức khỏe Răng miệng trẻ em
- Triển khai các văn bản cam kết
phối hợp giữa cơ sở y tế với các cơ sở giáo dục - đào tạo về việc duy trì và
phát triển chương trình Nha học đường theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Huy động sự tham gia và hỗ trợ
của các tập thể, cá nhân, doanh nghiệp cho chương trình Nha học đường.
- Tổ chức triển khai một số nội
dung của chương trình Nha học đường theo hướng dẫn của Bộ Y tế như:
+ Bộ giáo cụ truyền thông trực
quan cho đối tượng trẻ mầm non.
+ Tập huấn cho cán bộ nha học
đường cho các trường trên địa bàn tỉnh.
+ Hỗ trợ phòng nha học đường và
trang thiết bị cho các phòng nha học đường tại trường học/trạm y tế.
+ Tổng kết, đánh giá hiệu quả
chương trình định kỳ.
2.4. Triển khai chương trình
chăm sóc sức khỏe Răng miệng người cao tuổi
- Huy động sự tham gia của các
tổ chức, cá nhân triển khai chương trình CSSKRM người cao tuổi. Mục tiêu chính
của chương trình là 60% người cao tuổi còn ít nhất 20 răng tự nhiên còn chức
năng.
- Tổ chức triển khai một số nội
dung chính của chương trình theo hướng dẫn của Bộ Y tế gồm:
+ Truyền thông, giáo dục sức khỏe
các bệnh Răng miệng, cách tự chăm sóc các bệnh Răng miệng;
+ Truyền thông, giáo dục sức khỏe
chế độ ăn phù hợp và các thói quen không có lợi cho sức khỏe răng miệng như đồ
uống có ga, có cồn, hút thuốc, chất ngọt…
+ Phân tích những lợi ích của
khám Răng miệng định kỳ, điều trị sớm các bệnh Răng miệng.
+ Phục hình phục hồi những răng
mất chức năng và những răng đã mất.
3. Phát triển
năng lực khám, chữa bệnh, áp dụng kỹ thuật tiên tiến trong chẩn đoán, điều trị
các bệnh Răng Hàm Mặt
3.1. Đào tạo, tập huấn, phát
triển năng lực khám, chữa bệnh
- Khảo sát tình trạng chuyên
môn, kỹ thuật các tuyến.
- Tập huấn chuyên môn cho tuyến
dưới.
3.2. Tăng cường công tác chỉ
đạo tuyến
Luân phiên cán bộ, cử bác sỹ
tuyến trên về tuyến dưới tập huấn, đào tạo, hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật.
3.3. Tăng cường khám, chữa bệnh
từ xa
- Huy động các nguồn lực đầu tư
các phương tiện công nghệ thông tin và trang thiết bị y tế phục vụ khám, chữa bệnh
từ xa.
- Thiết lập và duy trì giao
ban, hội chẩn, khám, chữa bệnh từ xa định kỳ và đột xuất.
3.4. Đầu tư trang thiết bị,
nâng cấp cơ sở vật chất
Huy động các nguồn lực nhà nước,
nước ngoài, doanh nghiệp, tư nhân… đầu tư các trang thiết bị Răng Hàm Mặt và
nâng cấp cơ sở vật chất cho các cơ sở khám, chữa bệnh Răng Hàm Mặt.
4. Xây dựng
và chuẩn hóa các quy trình chuyên môn
- Tham gia xây dựng, hoàn thiện
danh mục chẩn đoán theo mã ICD 10 (Classifications International Classification
of Diseases, 10th Revision) và định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng trong Răng Hàm
Mặt theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Thực hiện các quy trình
chuyên môn theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Áp dụng các tiêu chuẩn chất
lượng điều trị Răng Hàm Mặt theo quy định của Bộ Y tế ban hành.
5. Áp dụng
các giải pháp công nghệ thông tin
- Cập nhật, triển khai hệ thống
phần mềm thu thập, lưu trữ, quản lý và phân tích dữ liệu cho các tuyến theo hướng
dẫn của Bộ Y tế.
- Cử bác sỹ tham gia học tập áp
dụng trí tuệ nhân tạo trong chẩn đoán và điều trị bệnh lý miệng - hàm mặt do Bộ
Y tế tổ chức; đầu tư trang thiết bị phục vụ cho việc áp dụng trí tuệ nhân tạo
trong chẩn đoán điều trị bệnh lý miệng - hàm mặt theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Nguồn ngân sách Nhà nước,
nguồn ODA, nguồn đóng góp của các nhà tài trợ và các nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Ngân sách Trung ương sẽ chi
trả cho các hoạt động gắn với các nhiệm vụ được Chính phủ và Bộ Y tế giao cho
các đơn vị.
3. Ngân sách địa phương sẽ đảm
bảo kinh phí triển khai các nhiệm vụ do chính quyền địa phương phân công.
4. Các bệnh viện huy động nguồn
kinh phí từ nguồn thu sự nghiệp của các đơn vị, nguồn viện trợ của các tổ chức,
cá nhân nước ngoài, nguồn hỗ trợ của các tổ chức và cá nhân và các nguồn kinh
phí hợp pháp khác để triển khai thực hiện.
5. Nhà trường và các cơ sở giáo
dục - đào tạo huy động nguồn kinh phí từ tổ chức, cá nhân, viện trợ và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác để triển khai các chương trình nha học đường.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, mặt trận và các đoàn thể chính trị - xã hội liên quan tổ chức thực
hiện Đề án; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện cho Bộ Y tế và Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn
vị có liên quan, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo triển khai
Đề án trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị
khám chữa bệnh, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, Trung tâm Y tế các huyện, thị
xã, thành phố phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai các nội dung của Đề
án.
- Chỉ đạo các bệnh viện đa khoa
tuyến tỉnh có khoa Răng Hàm Mặt: Tham gia các hoạt động Đề án, thực hiện theo
phân công và chỉ đạo tuyến của các bệnh viện chuyên khoa Răng Hàm Mặt tuyến
Trung ương; phối hợp với Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, Trung tâm Y tế các
huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị, tổ chức xã hội, doanh nghiệp… triển khai
các hoạt động của Đề án.
- Có trách nhiệm theo dõi, hướng
dẫn, các cơ quan, đơn vị triển khai Kế hoạch. Tổng hợp khó khăn, vướng mắc báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp với Sở Y tế triển
khai chương trình Nha học đường.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông và giáo dục thường xuyên trung học phổ thông thực hiện chương
trình CSSKRM cho trẻ mầm non, học sinh, học viên và các hoạt động ngoại khóa có
liên quan đến sức khỏe Răng miệng.
- Từng bước đưa các tiêu chuẩn,
tiêu chí về công tác nha học đường vào công tác giáo dục thể chất tại các cơ sở
giáo dục - đào tạo.
3. Sở Tài chính
Hằng năm, trên cơ sở dự toán của
Sở Y tế và các cơ quan, đơn vị có liên quan tại thời điểm lập dự toán hàng năm,
Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao dự toán để thực hiện
phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách địa phương và theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Y tế và các sở ngành
liên quan huy động các nguồn vốn nhà nước và các nguồn vốn của tư nhân... đầu
tư các trang thiết bị răng hàm mặt và nâng cấp cơ sở vật chất cho các cơ sở
khám, chữa bệnh Răng Hàm Mặt theo quy định.
5. Sở Thông tin và Truyền
thông
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế,
Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có liên quan chỉ đạo, tổ chức các hoạt động
thông tin, truyền thông nhằm cung cấp kiến thức chăm sóc và phát hiện sớm các bệnh
Răng Hàm Mặt.
6. Các sở, ban, ngành, Mặt
trận và các đoàn thể chính trị - xã hội
Phối hợp với Sở Y tế triển khai
các hoạt động Đề án; tăng cường truyền thông về các biện pháp phòng ngừa các bệnh
Răng miệng.
7. Hội Người cao tuổi tỉnh
- Vận động người cao tuổi tham
gia vào các hoạt động của Đề án.
- Tăng cường truyền thông, giáo
dục sức khỏe các bệnh Răng miệng, cách tự chăm sóc các bệnh Răng miệng, lợi ích
của khám Răng miệng định kỳ… cho người cao tuổi.
8. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
- Xây dựng Kế hoạch triển khai
thực hiện Đề án phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
- Bố trí nguồn lực và kinh phí
đảm bảo việc thực hiện các nội dung theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị thủ
trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Mặt trận và các đoàn thể chính trị - xã hội
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nhiệm vụ được
giao, xây dựng Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện. Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng
kết đánh giá tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo về Sở Y tế để tổng hợp, báo
cáo Bộ Y tế và Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh - Nguyễn Minh;
- Mặt trận và các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh;
- Các cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- Hội Người cao tuổi tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bình Thuận;
- Lưu: VT, KGVXNV. Việt.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh
|
PHỤ LỤC
CHỈ SỐ HOẠT ĐỘNG, TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN
(Kèm theo Kế hoạch số 3554/KH-UBND ngày 21/10/2022 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên chỉ số
|
Kết quả sau 4 năm
|
01
|
Tổng số hoạt động truyền thông
răng hàm mặt được triển khai (Chương trình nha học đường, CSSKRM người cao tuổi,
chăm sóc và dự phòng bệnh răng miệng)
|
50
|
02
|
Học sinh được tuyên truyền
giáo dục sức khỏe răng miệng
|
Đạt 100%
|
03
|
Tổng số trường học tham gia
hoạt động CSSKRM
|
Đạt 100%
|
04
|
Tổng số trường học thực hiện
kiểm tra sức khỏe răng miệng cho học sinh đầu năm học theo quy định.
|
Đạt 85%
|
05
|
Tỷ lệ cán bộ quản lý, giáo
viên và nhân viên y tế trường học được tập huấn về chăm sóc, bảo vệ và quản lý
sức khỏe răng miệng học sinh trong trường học.
|
Đạt 95%
|
06
|
Tỷ lệ cán bộ quản lý, giáo
viên và nhân viên y tế trường học được tập huấn để sử dụng hiệu quả các phần
mềm quản lý, theo dõi và thống kê, đánh giá về sức khỏe răng miệng học sinh
trong trường học
|
Đạt 95%
|
07
|
Tỷ lệ dân số được quản lý,
theo dõi và CSSKRM
|
Đạt trên 90%
|
08
|
Tỷ lệ người dân khám răng miệng
định kỳ
|
Đạt 10%
|
09
|
Tỷ lệ hài lòng của người dân
với dịch vụ y tế nói chung và dịch vụ CSSKRM
|
Đạt trên 80%
|
10
|
Số chương trình phối hợp giữa
cơ sở điều trị răng hàm mặt với nhà trường được triển khai
|
05
|
11
|
Tổng số bệnh viện đa khoa có
chuyên khoa răng hàm mặt (công lập và ngoài công lập)
|
100%
|
12
|
Tổng số điều dưỡng, kỹ thuật
viên răng hàm mặt được đào tạo
|
200
|
13
|
Tỷ lệ bệnh răng miệng ở trẻ em
dưới 6 tuổi, 6-8 tuổi, 12 tuổi, 15 tuổi:
|
|
- Tỷ lệ sâu răng sữa ở trẻ dưới
6 tuổi
|
Dưới 60%
|
- Tỷ lệ sâu răng sữa ở trẻ 6
-8 tuổi
|
Dưới 80%
|
- Tỷ lệ sâu răng vĩnh viễn ở
trẻ 12 tuổi
|
Dưới 35%
|
- Tỷ lệ sâu răng vĩnh viễn ở
trẻ 15 tuổi
|
Dưới 30%
|
- Tỷ lệ viêm lợi ở trẻ em
|
Dưới 40%
|
14
|
Tỷ lệ bệnh răng miệng ở người
trưởng thành theo các nhóm tuổi:
|
|
- Tỷ lệ sâu răng độ tuổi
18-34
|
Dưới 63%
|
- Tỷ lệ sâu răng độ tuổi
35-44
|
Dưới 60%
|
- Tỷ lệ sâu răng độ tuổi >
45
|
Dưới 60%
|
15
|
Tỷ lệ răng người cao tuổi có
ít nhất 20 răng còn chức năng (trên 60 tuổi)
|
Đạt 60%
|
16
|
Tỷ lệ người dân được khám và
điều trị các bệnh răng miệng
|
50%
|
17
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu sức khỏe
răng miệng theo hướng dẫn của Bộ Y tế
|
Đạt
|
18
|
Các kỹ thuật mới, phương pháp
mới điều trị răng hàm mặt được áp dụng theo hướng dẫn của Bộ Y tế
|
10
|
19
|
Tỷ lệ trung bình bác sỹ Răng
Hàm Mặt so với dân số
|
1/10.000 dân
|
20
|
Giảm mức tiêu thụ đường trên
đầu người
|
12 kg/năm
|