|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2435/QĐ-UBND 2022 phê duyệt danh mục dự án ưu tiên viện trợ của tổ chức Bến Tre
Số hiệu:
|
2435/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trúc Sơn
|
Ngày ban hành:
|
21/10/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2435/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 21
tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN VIỆN TRỢ CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2022-2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý
và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số
1225/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Chương trình Quốc gia về tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ
nước ngoài giai đoạn 2019 -2025;
Căn cứ Chương trình số
973/CTr-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về Hợp
tác và Vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài (PCPNN) tỉnh Bến Tre giai đoạn
2020-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2787/TTr-SKHĐT ngày 12 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt danh mục dự án ưu tiên viện trợ của tổ chức,
cá nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2022-2025 (Đính
kèm danh mục dự án).
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
1. Giao Liên hiệp các Tổ chức hữu
nghị tỉnh là cơ quan đầu mối, phối hợp với các sở, ngành và các địa phương hoàn
thiện hồ sơ các dự án theo danh mục ban hành (danh mục gồm bản tiếng Việt và tiếng
Anh); đồng thời triển khai công tác vận động, đảm bảo tuân thủ đúng quy định.
2. Nhằm đảm bảo danh mục dự án
phù hợp với tình hình thực tiễn phát triển của địa phương và xu hướng viện trợ
của các tổ chức, cá nhân có yếu tố nước ngoài, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên
hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh phối hợp với các sở, ngành, địa phương tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, cập nhật và bổ sung nội dung định hướng vận động
viện trợ phi chính phủ nước ngoài và danh mục dự án ưu tiên viện trợ quy định tại
Điều 1 Quyết định này (trong trường hợp cần thiết), đáp ứng yêu cầu phát triển
của giai đoạn phát triển mới.
3. Các sở, ban, ngành, đoàn thể,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan căn cứ chức năng,
nhiệm vụ và quyền hạn được giao, có trách nhiệm phối hợp và tạo điều kiện thuận
lợi cho các cơ quan và tổ chức trong công tác vận động và triển khai các nguồn
viện trợ để nâng cao hiệu quả của công tác vận động và thu hút các nguồn lực hỗ
trợ, góp phần phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở:
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch Liên hiệp
các tổ chức hữu nghị tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBCTTCPCPNN;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBMTTQVN và các TCCTXH tỉnh;
- Đài PTTH Bến Tre, Báo Đồng Khởi;
- Chánh, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh (đăng website);
- Phòng TH, TCĐT, KT, KGVX, NgV;
- Lưu: VT, KN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trúc Sơn
|
DANH MỤC
DỰ ÁN ƯU TIÊN VIỆN TRỢ CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 2435/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
I
|
LĨNH VỰC ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
|
1
|
Tên dự án: Xây dựng mô
hình sử dụng tài nguyên nước (đất) bền vững và hiệu quả cho sinh hoạt cộng đồng
và phát triển nông thủy sản vùng cửa sông MêKông nhằm thích ứng với biến đổi
khí hậu.
Mục tiêu, kết quả: Hỗ
trợ khoảng 3.000 hộ dân và hình thành 03 mô hình kiểu mẫu về thay đổi cơ cấu,
tập quán sản xuất, sinh hoạt và nâng cao chất lượng cuộc sống cho cộng đồng
dân cư ở vùng đất bị nhiễm mặn cửa sông MêKông do ảnh hưởng của biến đổi khí
hậu.
Kinh phí: 150.000 USD
(tỉnh đối ứng tối đa 30.000 USD)
Đơn vị đề xuất dự án: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Địa chỉ: 26 đường 3-2, phường
An Hội, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Điện thoại: 0275.3822101
|
2
|
Tên dự án: Xây dựng cộng
đồng an toàn sẵn sàng ứng phó với thiên tai hạn hán và xâm nhập mặn trong bối
cảnh biến đổi khí hậu.
Mục tiêu, kết quả: Trang
bị kiến thức và kỹ năng về phòng chống thiên tai cho các đối tượng yếu thế;
xây dựng các mô hình cải thiện kinh tế gia đình khi bị ảnh hưởng bởi thiên
tai; hình thành đội ngũ chuyên nghiệp hỗ trợ ứng phó thiên tai kịp thời.
Kinh phí: 200.000 USD
(tỉnh đối ứng tối đa 40.000 USD)
Đơn vị đề xuất dự án: Hội
Chữ thập đỏ tỉnh
Địa chỉ: Số 27 - 29, Lê Lợi,
phường An Hội, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Điện thoại: 0257.3822402
|
3
|
Tên dự án: Tăng quyền
cho phụ nữ ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Mục tiêu, kết quả: Tăng
nhận thức và thực hành của ít nhất 2.250 cán bộ, hội viên và phụ nữ tại 45
xã, phường trên địa bàn tỉnh về biến đổi khí hậu, phòng chống ứng phó hạn mặn,
cách trữ nước ngọt trong mùa hạn/mặn; cách xử lý rác thải hữu cơ và bảo vệ
môi trường. Thành lập ít nhất 45 mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu.
Kinh phí: 200.000 USD
(tỉnh đối ứng tối đa 40.000 USD).
Đơn vị đề xuất dự án:
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
Địa chỉ: Số 58, đường 3/2,
phường An Hội, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Điện thoại: 0257.3822.115
|
4
|
Tên dự án: Nâng cao
năng lực, cải thiện sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu cho người dân xã
Long Thới, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre.
Mục tiêu, kết quả: Giúp
cho người dân kiểm soát được độ mặn; nâng cao năng lực thích ứng biến đổi
khí hậu; tăng thu nhập trong cùng 01 đơn vị diện tích sản xuất.
Kinh phí: 100.000 USD (tỉnh
đối ứng tối đa 30.000 USD).
Đơn vị đề xuất dự án: Ủy
ban nhân dân huyện Chợ Lách
Địa chỉ: Khu phố 2, Thị trấn
Chợ Lách, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre.
Điện thoại: 0275.3871.225
|
5
|
Tên dự án: Giảm thiểu
rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh.
Mục tiêu, kết quả: Nâng
cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường, giảm rác thải nhựa; hình thành mô
hình thu gom, xử lý, tái chế rác thải nhựa.
Kinh phí: 50.000 USD
(tỉnh đối ứng tối đa 10.000 USD)
Đơn vị đề xuất dự án: Sở
Tài nguyên và Môi trường
Địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn
Thị Định, phường Phú Tân, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Điện thoại: 0257.3822.210
|
6
|
Tên dự án: Xây dựng mô
hình phân loại, tái chế chất thải rắn sinh hoạt hộ gia đình tại nguồn trên địa
bàn tỉnh.
Mục tiêu, kết quả: Thay
đổi nhận thức đến hành động và thói quen phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt
tại gia.
Kinh phí: 150.000 USD
(tỉnh đối ứng tối đa 30.000 USD)
Đơn vị đề xuất dự án: Sở
Tài nguyên và Môi trường
Địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn
Thị Định, phường Phú Tân, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Điện thoại: 0257.3822210
|
7
|
Tên dự án: Phụ nữ với
giải pháp xanh trong xử lý rác thải sinh hoạt hữu cơ tại nguồn trên địa bàn tỉnh
Bến Tre giai đoạn 2021 - 2023.
Mục tiêu, kết quả: Góp
phần bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh một cách bền vững thông qua triển
khai mô hình phân loại thu gom, phân loại và xử lý rác hữu cơ tại nguồn bằng
kỹ thuật ủ phân compost thân thiện môi trường.
Kinh phí: 250.000 USD (tỉnh
đối ứng tối đa 50.000 USD).
Đơn vị đề xuất dự án: Hội
Liên hiệp phụ nữ tỉnh
Địa chỉ: Số 58, đường 3/2,
phường An Hội, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Điện thoại: 0257.3822115
|
II
|
LĨNH VỰC NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
|
8
|
Tên dự án: Xây dựng mô
hình nâng cao chuỗi giá trị và phát triển bền vững ngành dừa tỉnh Bến Tre
theo hướng canh tác hữu cơ thích ứng biến đổi khí hậu.
Mục tiêu, kết quả: Tăng
cường năng lực quản lý tổ chức sản xuất, kỹ thuật canh tác của cộng đồng theo
hướng phát triển nông nghiệp hữu cơ, thích ứng với biến đổi khí hậu; hình
thành mô hình về canh tác dừa hữu cơ và mô hình về cơ chế vận hành liên chuỗi
liên kết giữa nông dân và doanh nghiệp.
Kinh phí: 100.000 USD
(tỉnh đối ứng tối đa 20.000 USD).
Đơn vị đề xuất dự án: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Địa chỉ: Số 26 đường 3-2, phường
An Hội, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Điện thoại: 0257.3822.101
|
9
|
Tên dự án: Xây dựng và
phát triển chuỗi giá trị bưởi da xanh theo hướng hữu cơ, gắn với thị trường
tiêu thụ thích ứng với biến đổi khí hậu.
Mục tiêu, kết quả: Xây
dựng 03 vùng sản xuất bưởi hữu cơ theo tiêu chuẩn PGS; hình thành các tổ hợp
tác và hợp tác xã bưởi da xanh trên địa bàn tỉnh.
Kinh phí: 200.000 USD
(tỉnh đối ứng tối đa 40.000 USD).
Đơn vị đề xuất dự án: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Địa chỉ: Số 26 đường 3-2, phường
An Hội TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Điện thoại: 0257.3822.101
|
10
|
Tên dự án: Xây dựng và
phát triển mô hình sinh kế nuôi trồng thủy sản có trách nhiệm kết hợp bảo vệ rừng
ngập mặn, gắn với chuỗi giá trị - tiêu thụ sản phẩm, thích ứng với biến đổi
khí hậu tại huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre.
Mục tiêu, kết quả: Phát
triển bền vững hệ sinh thái rừng ngập mặn thông qua mô hình kết hợp nuôi trồng
thủy sản với trồng rừng, nâng cao hiệu quả kinh tế-xã hội trước thách thức của
biến đổi khí hậu.
Kinh phí: 150.000 USD
(tỉnh đối ứng tối đa 30.000 USD).
Đơn vị đề xuất dự án: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Địa chỉ: Số 26 đường 3-2, phường
An Hội TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Điện thoại: 0257.3822.101
|
11
|
Tên dự án: Xây dựng
chuỗi giá trị tôm sinh thái gắn với Chương trình OCOP tại xã Thạnh Phước, huyện
Bình Đại.
Mục tiêu, kết quả: Xây
dựng và phát triển chuỗi tôm gắn với các sản phẩm OCOP. Ít nhất có 1 sản phẩm
mới đạt OCOP từ 3 sao trở lên.
Kinh phí: 100.000 USD
(tỉnh đối ứng tối đa 30.000 USD).
Đơn vị đề xuất dự án: Ủy
ban nhân dân huyện Bình Đại
Địa chỉ: Khu phố 2, Thị trấn
Bình Đại, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre.
Điện thoại: 0275 3851 963
|
III
|
LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
|
12
|
Tên dự án: Xây dựng mô
hình tăng cường năng lực và hỗ trợ sinh kế cho phụ nữ nghèo đơn thân trên địa
bàn huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.
Mục tiêu, kết quả: Hỗ
trợ phát triển sinh kế cho phụ nữ nghèo, góp phần thực hiện chiến lược quốc
gia về bình đẳng giới và mục tiêu giảm nghèo bền vững của tỉnh. Khoảng 700 đối
tượng được tư vấn trang bị kiến thức về: kỹ năng sống, các quyền cơ bản của
phụ nữ, bình đẳng giới, giáo dục con cái.
Kinh phí: 60.000 USD
(tỉnh đối ứng tối đa 10.000 USD).
Đơn vị đề xuất dự án: Ủy
ban nhân dân huyện Châu Thành.
Địa chỉ: Khu phố 3, Thị trấn
Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.
Điện thoại: 0275 3869 016
|
13
|
Tên dự án: Nâng cao
tay nghề - ổn định việc làm cho lao động nữ - hỗ trợ vốn ứng dụng công nghệ vào
sản xuất chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Mục tiêu, kết quả: Tăng
nhận thức và thực hành của ít nhất 1.125 cán bộ, hội viên và phụ nữ tại 45
xã, phường. Thành lập ít nhất 10 mô hình sinh kế thích ứng nền kinh tế chủ lực
của địa phương vùng dự án. Hỗ trợ vốn sản xuất, ổn định việc làm góp phần
tăng thu nhập của chị em phụ nữ.
Kinh phí: 200.000 USD
(tỉnh đối ứng tối đa 40.000 USD).
Đơn vị đề xuất dự án: Hội
Liên hiệp phụ nữ tỉnh.
Địa chỉ: Số 58, đường 3/2,
phường An Hội, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre .
Điện thoại: 0275 3822 115
|
IV
|
LĨNH VỰC Y TẾ
|
14
|
Tên dự án: Tăng cường
năng lực khám chữa bệnh cho phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế xã vùng
nông thôn nghèo, khó khăn tỉnh Bến Tre.
Mục tiêu, kết quả: Tăng
cường cơ sở vật chất cho các Trạm Y tế và phòng khám khu vực, phục vụ cho việc
chẩn đoán, khám chữa bệnh cho người dân nông thôn. Giảm tử vong, giảm tình
trạng chuyển tuyến điều trị do thiếu trang thiết bị mang tính kỹ thuật cao,
qua đó góp phần hạn chế tình trạng quá tải tại các cơ sở điều trị tuyến
trên.
Kinh phí: 200.000 USD
(tỉnh đối ứng tối đa 10.000 USD).
Đơn vị đề xuất dự án: Sở
Y tế.
Địa chỉ: 39, Đoàn Hoàng Minh,
phường 5, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Điện thoại: 0275 3822 164
|
15
|
Tên dự án: Hỗ trợ công
tác kiểm soát nhiễm khuẩn toàn diện trong công tác phòng chống dịch bệnh
COVID-19, phòng ngừa lây nhiễm chéo tại Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu.
Mục tiêu, kết quả: Kiểm
soát môi trường không khí giảm thiểu đường lây truyền tại khu cách ly và khu
thực hiện thủ thuật, phẫu thuật. Kiểm soát các quy trình tái sử dụng dụng cụ
phục vụ người bệnh, tránh lây nhiễm chéo cho nhân viên y tế khi thực hiện thu
gom, vận chuyển và xử lý đồ vải, dụng cụ y tế. Hoàn thiện khu vực xử lý đồ vải,
dụng cụ y tế đáp ứng yêu cầu về kiểm soát nhiễm khuẩn tập trung.
Kinh phí: 250.000 USD
(tỉnh đối ứng tối đa 50.000 USD).
Đơn vị đề xuất dự án: Sở
Y tế.
Địa chỉ: 39, Đoàn Hoàng Minh,
phường 5, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Điện thoại: 0275 3822 164
|
16
|
Tên dự án: Hỗ trợ cải tạo
nâng cấp hệ thống xử lý nước thải, hệ thống xử lý khí thải lò đốt và thiết bị
xử lý chất thải y tế nhựa nguy hại tại Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu, tỉnh Bến
Tre.
Mục tiêu, kết quả: Cải
tạo hệ thống xử lý nước thải hiện hữu, lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự
động, liên tục và truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa
phương. Nâng cấp bổ sung hệ thống xử lý khí thải cho lò đốt chất thải y tế. Lắp
đặt hệ thống lò hấp chất thải xử lý chất thải y tế nguy hại có thành phần nhựa.
Kinh phí: 250.000 USD
(tỉnh đối ứng tối đa 50.000 USD).
Đơn vị đề xuất dự án: Sở
Y tế.
Địa chỉ: 39, Đoàn Hoàng Minh,
Phường 5, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Điện thoại: 0275 3822 164
|
17
|
Tên dự án: Hỗ trợ mua
bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo tỉnh Bến Tre.
Mục tiêu, kết quả: Tạo
điều kiện cho 1.000 hộ cận nghèo được hỗ trợ kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế,
đảm bảo được chăm sóc sức khỏe.
Kinh phí: 100.000 USD
(tỉnh đối ứng tối đa 20.000 USD).
Đơn vị đề xuất dự án: Liên
hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh.
Địa chỉ: Số 11A, đường Ngô
Quyền, phường An Hội, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Điện thoại: 0275 3545 75
|
18
|
Tên dự án: Hỗ trợ điều
trị và phẫu thuật tim cho bệnh nhân nghèo có hoàn cảnh khó khăn tỉnh Bến
Tre.
Mục tiêu, kết quả: Hỗ
trợ kinh phí điều trị và phẫu thuật tim cho 50 bệnh nhân nghèo có hoàn cảnh
khó khăn trên địa bàn tỉnh.
Kinh phí: 50.000 USD
(tỉnh đối ứng tối đa 10.000 USD).
Đơn vị đề xuất dự án: Hội
Bảo trợ Bệnh nhân nghèo tỉnh.
Địa chỉ: 39/2, Đường Đoàn
Hoàng Minh, phường 5, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Điện thoại: 0275 3816537
|
V
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
|
19
|
Tên dự án: Xây dựng cơ
sở hạ tầng cho các trường học trên địa bàn huyện.
Mục tiêu, kết quả: Xây
dựng mới, thay thế phòng học xuống cấp của các trường học vùng nông thôn khó
khăn, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học, đáp ứng quy mô phát triển
giáo dục.
Kinh phí: 50.000 USD/
01 trường (tỉnh đối ứng tối đa 10.000 USD).
Đơn vị đề xuất dự án: Liên
hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh.
Địa chỉ: Số 11A, đường Ngô
Quyền, phường An Hội, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Điện thoại: 0275 354575
|
20
|
Tên dự án: Hỗ trợ học
bổng cho các em học sinh, sinh viên nghèo, vượt khó, học giỏi.
Mục tiêu, kết quả: Khuyến
khích các em có điều kiện học tốt.
Kinh phí: 50.000 USD
(tỉnh đối ứng tối đa 10.000 USD).
Đơn vị đề xuất dự án: Hội
Khuyến học tỉnh.
Địa chỉ: Tầng 5, Nhà làm việc
các Sở, ngành tỉnh, Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố
Bến Tre.
Điện thoại: 0275 3815 791
|
VI
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
|
21
|
Tên dự án: Hỗ trợ bảo
tồn và phát triển bền vững làng nghề bánh tráng Mỹ Lồng (xã Mỹ Thạnh), bánh
phồng Sơn Đốc (xã Hưng Nhượng) trên địa bàn huyện Giồng Trôm.
Mục tiêu, kết quả: Hỗ
trợ người dân của 02 làng nghề phát triển năng lực sản xuất, nhằm giúp làng
nghề bánh tráng Mỹ Lồng và bánh phồng Sơn Đốc duy trì, phát triển mạnh và bền
vững.
Kinh phí: 100.000 USD
(tỉnh đối ứng tối đa 30.000 USD).
Đơn vị đề xuất dự án: Sở
Công Thương.
Địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn
Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre.
Điện thoại: 0275 3822 365
|
VII
|
LĨNH VỰC NÂNG CAO NĂNG LỰC
|
22
|
Tên dự án: Quản lý và
nâng cao năng lực thực thi tầm nhìn chiến lược và các quy hoạch tỉnh Bến Tre.
Mục tiêu, kết quả: Nâng
cao chất lượng công tác hoạch định và thực thi chính sách của cán bộ, công chức,
viên chức trong bộ máy quản lý Nhà nước; sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực cho
việc phát triển kinh tế - xã hội hiệu quả, bền vững gắn với bảo vệ môi trường
và thích ứng với biến đổi khí hậu.
Kinh phí: 225.000 USD
(tỉnh đối ứng tối đa 40.000 USD).
Đơn vị đề xuất dự án: Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
Địa chỉ: Số 06, đường cách mạng
tháng 8, phường An hội, thành phố Bến Tre.
Điện thoại: 0275 3822 148
|
VIII
|
LĨNH VỰC KHÁC
|
23
|
Tên dự án: Phát triển
kinh tế tập thể bền vững cho người dân nông thôn tỉnh Bến Tre.
Mục tiêu, kết quả: Tạo
điều kiện cho hộ nghèo hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh được nâng cao nhận thức
về lợi ích của kinh tế tập thể. Xây dựng 05 mô hình hợp tác xã hiện đại, hoạt
động ổn định, bền vững, phục vụ nền kinh tế nông nghiệp chất lượng cao để nhân
rộng trong toàn tỉnh.
Kinh phí: 200.000 USD
(tỉnh đối ứng tối đa 40.000 USD).
Đơn vị đề xuất dự án: Sở
Kế hoạch và Đầu tư
Địa chỉ: Số 06, đường cách mạng
tháng 8, phường An hội, thành phố Bến Tre.
Điện thoại: 0275 3822 148
|
24
|
Tên dự án: Lắp đặt pin
năng lượng mặt trời cung cấp điện phục vụ nhà máy nước nông thôn trên địa
bàn tỉnh.
Mục tiêu, kết quả: Lắp
đặt nguồn năng lượng tái tạo cho nhà máy nước giúp hệ thống cấp nước được
duy trì ổn định và liên tục, góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống của các hộ
dân vùng nông thôn.
Kinh phí: 100.000 USD
(tỉnh đối ứng tối đa 20.000 USD).
Đơn vị đề xuất dự án: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Địa chỉ: Số 26 đường 32, phường
An Hội, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Điện thoại: 02753822 101
|
25
|
Tên dự án: Lắp đặt máy
nước nóng năng lượng mặt trời trong các trường mẫu giáo, nhà trẻ.
Mục tiêu, kết quả: Tăng
cường cơ sở vật chất thông qua việc hỗ trợ hệ thống máy nước nóng năng lượng
mặt trời góp phần đảm bảo an toàn, tiết kiệm, thân thiện với môi trường và
nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong môi trường
giáo dục.
Kinh phí: 100.000 USD
(tỉnh đối ứng tối đa 20.000 USD).
Đơn vị đề xuất dự án: Liên
hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh.
Địa chỉ: Số 11A, đường Ngô
Quyền, phường An Hội, TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Điện thoại: 0275 3545 75
|
Quyết định 2435/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục dự án ưu tiên viện trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2022-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2435/QĐ-UBND ngày 21/10/2022 phê duyệt danh mục dự án ưu tiên viện trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2022-2025
1.660
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|