ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN HÓC MÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3293/KH-UBND
|
Hóc
Môn, ngày 28 tháng 6
năm 2019
|
KẾ HOẠCH
HUY ĐỘNG TRẺ RA LỚP VÀ TUYỂN SINH VÀO CÁC LỚP ĐẦU CẤP NĂM HỌC 2019 -
2020
Căn cứ Quyết định số 777/QĐ-UBND ngày
04/3/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch huy động trẻ ra lớp
và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp từ năm học 2019 - 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày
17/5/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về tổ chức kỳ thi trung học phổ thông
quốc gia năm 2019 và công tác tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019 -
2020;
Căn cứ công văn số 704/GDĐT-KTKĐCLGD
ngày 11/3/2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh về việc hướng dẫn
lập kế hoạch huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019
- 2020,
Ủy ban nhân dân huyện xây dựng kế hoạch
huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019 - 2020, cụ
thể như sau:
A. YÊU CẦU, NGUYÊN
TẮC TUYỂN SINH
1. Tuyên truyền về những chủ trương
tuyển sinh đầu cấp của thành phố và huyện đến từng hộ dân trên địa bàn. Đảm bảo
đủ chỗ học cho con em Nhân dân trên địa bàn huyện, đặc biệt là con em gia đình
chính sách, gia đình nghèo, công nhân (ưu tiên cho học
sinh diện thường trú và tạm trú có sổ; riêng đối với các học sinh diện lưu trú,
phải có giấy đăng ký lưu trú trên địa bàn phân tuyến trước ngày 01/01/2018); thực hiện phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi,
phổ cập giáo dục trung học. Thực hiện tốt công tác hướng nghiệp và phân luồng học
sinh sau trung học cơ sở; khuyến khích học sinh thi tuyển vào lớp 10 chọn nguyện
vọng phù hợp khả năng của bản thân, gần nơi cư trú để thuận lợi cho việc tiếp tục
đi học khi trúng tuyển và giảm áp lực giao thông theo chủ trương của thành phố.
2. Thực hiện đúng quy chế ở mỗi bậc học
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đảm bảo nghiêm túc, công bằng, công khai, khách
quan, ổn định. Tạo điều kiện cho học
sinh đi lại gần, phụ huynh thuận lợi
trong việc đưa đón trẻ.
3. Tiếp tục duy
trì các lớp tăng cường tiếng Anh, mở rộng các lớp “Dạy và học các môn Toán,
Khoa học và tiếng Anh tích hợp Chương trình Anh và Việt Nam”. Khuyến khích các
trường mở thêm số lớp học Tiếng Anh theo “Đề án phổ cập và
nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho học sinh phổ thông
và chuyên nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
2011-2020”.
4. Nghiêm cấm các trường vận động,
quyên góp và thu các khoản ngoài quy định khi tuyển sinh.
B. CHỈ TIÊU TUYỂN
SINH
1. Huy động trẻ đến trường mầm
non:
Dân số độ tuổi sinh năm 2014 (5 tuổi):
8.431 trẻ (số học sinh vào Mẫu giáo 5 tuổi năm học 2018-2019: 7.840 trẻ).
(Chỉ tiêu tuyển sinh cụ thể các lớp
từ nhóm trẻ, lớp mầm, chồi và lá theo phụ lục 1 đính kèm).
2. Tuyển sinh vào lớp 1:
Tổng số trẻ 6 tuổi (sinh năm 2013): 11.434
trẻ (số học sinh vào lớp 1 năm học 2018-2019: 11.960 trẻ).
(Chỉ tiêu cụ thể theo phụ lục 2, bảng
phân tuyến học sinh vào các trường tiểu học theo phụ lục 4 đính kèm).
3. Tuyển sinh vào lớp 6:
Số học sinh hoàn thành chương trình bậc
tiểu học vào học lớp 6: 8.542
học sinh (số học sinh lớp 6 năm học 2018 - 2019: 7.959
học sinh).
(Chỉ tiêu cụ thể theo phụ lục 5, bảng phân tuyến học sinh vào các trường THCS theo phụ lục 9
đính kèm).
C. PHƯƠNG THỨC HUY
ĐỘNG TRẺ RA LỚP VÀ TUYỂN SINH
I. HUY ĐỘNG TRẺ
RA LỚP MẦM NON 5 TUỔI VÀ CÁC LỚP KHÁC
- Huy động 100% trẻ 5 tuổi (sinh năm
2014) trong diện đi học đang cư trú trên địa bàn huyện Hóc
Môn vào các trường mẫu giáo, mầm non theo tuyến do Ban Chỉ đạo Công tác tuyển
sinh của huyện quy định, có kế hoạch đảm bảo chỗ học cho các cháu nhà trẻ và mẫu
giáo ba tuổi, bốn tuổi. Tăng dần tỷ lệ huy động trẻ đến trường.
- Các cơ sở giáo dục mầm non ngoài
công lập nhận trẻ năm tuổi phải đảm bảo cơ sở vật chất,
trang thiết bị và giáo viên; phải thực hiện chương trình giáo dục mầm non theo quy định.
- Tổ chức nhận trẻ từ 6 đến 18 tháng tuổi theo đúng lộ trình quy định.
- Các trường mẫu giáo, mầm non (công
lập, tư thục), nhóm trẻ công bố cụ thể chỉ tiêu tuyển sinh của từng nhóm, lớp (phụ
lục 1).
- Thời gian phát, nhận hồ sơ, công bố kết quả
+ Từ ngày 01/7 đến ngày 15/7/2019: các trường nhận hồ sơ nhập học.
+ Ngày 20/7/2019: các trường công bố kết quả.
- Thành phần hồ sơ gồm: Đơn xin nhập học (theo mẫu của trường), bản sao giấy khai sinh (sao từ
sổ gốc hoặc sao y bản chính), bản sao hộ khẩu (hoặc tạm
trú có sổ), giấy chứng nhận sức khỏe,
bảng điều tra tâm lý trẻ.
II. TUYỂN SINH
VÀO LỚP 1
1. Yêu cầu và nguyên tắc
- Huy động 100% trẻ sáu tuổi trong diện đi học (sinh năm 2013) đang cư trú trên địa bàn huyện Hóc
Môn vào học lớp 1 theo tuyến do Ban Chỉ đạo Công tác tuyển sinh của huyện quy định (phụ lục 2).
- Không nhận học sinh học sớm tuổi và
không nhận học sinh trái tuyến ngoài huyện.
- Đẩy mạnh tổ chức học tiếng Anh ngay
từ lớp 1 theo Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 31/01/2012 của Ủy ban nhân dân
thành phố.
- Ưu tiên đảm bảo đủ chỗ học và sĩ số
học sinh/ lớp trước khi thực hiện lớp 2 buổi ngày.
- Các trường không
được khảo sát trẻ để xếp lớp.
2. Số liệu tuyển sinh: chỉ tiêu cụ thể và phân tuyến tuyển sinh theo địa
bàn cư trú (Phụ lục 4).
3. Thời gian tuyển sinh (phát, nhận hồ sơ, công bố kết quả)
- Từ ngày 01/7 đến ngày 05/7/2019: UBND các xã - thị trấn, các trường tiểu học và
giáo viên chuyên trách phổ cập lập
danh sách theo phân tuyến, Hiệu trưởng các trường tiểu học
trên địa bàn căn cứ theo danh sách này phát giấy Gọi nhập học (theo mẫu thống
nhất).
- Từ ngày 08/7 đến ngày 30/7/2019:
các trường nhận hồ sơ nhập học.
- Ngày 31/7/2019: công bố kết quả, kết thúc tuyển sinh.
- Thành phần hồ sơ gồm: Đơn xin nhập
học (theo mẫu của trường), bản sao giấy khai sinh (sao từ sổ gốc hoặc sao y bản
chính), bản sao hộ khẩu (hoặc tạm trú có sổ), bản chính giấy
gọi nhập học.
4. Đối với lớp 1 tăng cường tiếng
Anh
- Việc tuyển sinh tiếng Anh tăng cường
dựa trên nguyên tắc hoàn toàn tự nguyện.
Điều kiện về trình độ: học sinh tham gia chương trình tiếng Anh tăng cường lớp
1 không khảo sát đầu vào (Phụ lục 3a).
5. Đối với Lớp 1 theo Đề án “Dạy
và học các môn Toán, Khoa học và tiếng Anh tích hợp chương trình Anh và Việt
Nam”
Tiếp tục thực hiện tại 02 trường tiểu
học (Nguyễn An Ninh và Nguyễn Thị Nuôi)1 theo Quyết
định số 5695/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt Đề án “Dạy và học các môn Toán, Khoa
học và tiếng Anh tích hợp Chương trình Anh và Việt Nam” tại các trường công lập
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và Công văn số 4409/GDĐT-TrH ngày 16/12/2014
của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh về hướng dẫn thực hiện Đề án
“Dạy và học các môn Toán, Khoa học và tiếng Anh tích hợp Chương trình Anh và Việt
Nam”.
Việc tuyển sinh dựa trên nguyên tắc
hoàn toàn tự nguyện.
Điều kiện về trình độ: học sinh tham
gia chương trình tích hợp lớp 1 không khảo sát đầu vào. Học sinh theo học
chương trình tích hợp được sắp xếp vào cùng lớp học, sĩ số lớp không quá 35 học
sinh/lớp (Phụ lục 3b).
III. TUYỂN SINH
VÀO LỚP 6
1. Yêu cầu và nguyên tắc
- Học sinh trong độ tuổi quy định đã
hoàn thành chương trình cấp tiểu học tại các trường trên địa
bàn huyện được xét tuyển vào học lớp 6 theo địa bàn cư trú do Ban Chỉ đạo Công tác tuyển sinh huyện quy định. Ưu tiên cho học sinh thường trú
trên địa bàn.
- Điều kiện dự tuyển sinh theo đúng
quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Phân bổ hợp lý học sinh khuyết tật
học hòa nhập.
2. Số liệu tuyển sinh: chỉ tiêu cụ thể và phân tuyến
tuyển sinh theo địa bàn cư trú (Phụ lục 5, 9).
3. Thời gian tuyển sinh: giao, nhận, xét duyệt hồ sơ, công bố kết
quả.
- Từ ngày 01/7 đến ngày 03/7/2019: các trường tiểu học sắp xếp hồ sơ học sinh lớp 5 căn cứ vào bảng phân
tuyến tuyển sinh theo địa bàn cư trú.
- Từ ngày 04/7 đến ngày 06/7/2019: Phòng Giáo dục và Đào
tạo tổ chức 01 buổi bàn giao hồ sơ học sinh đồng loạt giữa các trường tiểu học
và THCS.
- Từ ngày 08/7 đến ngày 15/7/2019: Hội đồng Tuyển sinh các trường THCS xét duyệt hồ sơ.
- Ngày 16/7/2019: các trường THCS đồng loạt công bố kết quả tuyển sinh.
- Hồ sơ nhập học gồm: Đơn xin nhập học
(theo mẫu của trường), bản sao giấy khai sinh (sao từ sổ gốc hoặc sao y bản
chính), bản sao hộ khẩu (hoặc tạm trú có sổ), bản chính học bạ cấp tiểu học.
4. Tuyển sinh vào lớp 6 Trường
THCS Nguyễn An Khương - Trường tiên tiến, theo xu thế hội nhập khu vực và quốc
tế.
Việc tuyển sinh trường tiên tiến, theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế dựa trên nguyên tắc hoàn
toàn tự nguyện.
a) Chỉ tiêu tuyển sinh: 6 lớp 210 học
sinh (mỗi lớp không quá 35 học sinh)
b) Điều kiện:
- Học sinh trong độ tuổi quy định
đã hoàn thành chương trình cấp tiểu học, có
chứng chỉ Cambridge Flyer 10/15 khiên trở
lên hoặc chứng chỉ TOEFL Primary bậc 2 có
từ 3/5 huy hiệu trở lên ở mỗi kỹ năng được xét tuyển vào học lớp 6 trường THCS Nguyễn An Khương theo đề án
trường tiên tiến, theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế (xét từ cao xuống thấp
cho đến khi đủ chỉ tiêu). Riêng học sinh đạt giải cấp
Quốc gia và Quốc tế về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao... sẽ được xét tuyển
thẳng vào trường.
c) Định hướng tổ chức:
- Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.
- Tổ chức dạy học tăng cường Ngoại ngữ.
- Tổ chức học ngoại ngữ với giáo viên
người nước ngoài.
- Tổ chức dạy các bộ môn năng khiếu,
môn tự chọn.
- Tổ chức thực hiện chương trình giáo
dục kỹ năng sống.
- Tổ chức các hoạt động ngoại khóa, ngoài
giờ lên lớp, các hoạt động trải nghiệm.
- Trang bị cơ sở vật chất cho Trường
tiên tiến.
- Tổ chức các hoạt động khác.
d) Thời gian tuyển
sinh
- Từ ngày 01/7 đến ngày 04/7/2019: học sinh nộp phiếu đăng ký vào học lớp 6 trường Nguyễn An Khương theo
đề án trường tiên tiến, theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế tại trường tiểu
học nơi đang theo học.
- Ngày 05/7/2019: các trường tiểu học chuyển hồ sơ dự tuyển gồm phiếu đăng ký, bản chính
học bạ đến trường THCS Nguyễn An Khương.
- Ngày 6/7 đến ngày 7/7/2019: Hội đồng tuyển sinh trường THCS Nguyễn An Khương xét tuyển, lập danh
sách gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo thẩm định và duyệt kết
quả.
- Ngày 08/7/2019: công bố danh sách tại trường THCS Nguyễn An Khương.
5. Tuyển sinh lớp 6 theo Đề án “Dạy và học các môn Toán, Khoa học và tiếng Anh tích hợp
chương trình Anh và Việt Nam”
Tiếp tục mở rộng thực hiện tại trường
THCS Nguyễn An Khương theo Quyết định số 5695/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 của Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt Đề án “Dạy và học các môn Toán,
Khoa học và tiếng Anh, tích hợp; Chương trình Anh và Việt
Nam” tại các trường công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, Quyết định số
838-QĐ-GDĐT-VP ngày 18/5/2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo về phê duyệt danh sách
các trường tiểu học, trung học cơ sở triển khai Đề án “Dạy và học các môn Toán,
Khoa học và tiếng Anh tích hợp Chương trình Anh và Việt Nam” từ năm học
2016-2017 (phụ lục 6b).
a) Chỉ tiêu tuyển sinh: 02 lớp (mỗi lớp
không quá 35 học sinh)
Việc tuyển sinh dựa trên nguyên tắc
hoàn toàn tự nguyện.
b) Điều kiện: Học sinh tham gia chương trình/tích hợp thỏa một trong các yêu cầu về
tiếng Anh sau đây:
- Theo hệ thống Cambridge English: Học
sinh phải có chứng chỉ Flyer (số khiên tối thiểu 10/15 khiên);
- Theo hệ thống Cambridge CIE: Học sinh đã hoàn tất chương trình CIE ở bậc tiểu học và có chứng chỉ;
- Theo hệ thống ETS: Học sinh phải có
chứng chỉ TOEFL Primary bậc 2 với số huy hiệu tối thiểu là 3/5 huy hiệu (TOEFL
Primary, Step 2, 3 badges) hoặc học sinh phải hoàn thành bài khảo sát năng lực
tiếng Anh đầu vào của chương trình
(Placement test).
c) Thời gian tuyển sinh
- Từ ngày 01/7 đến ngày 05/7/2019: học sinh trực tiếp đăng ký vào học lớp 6 theo Đề án “Dạy và học các môn Toán, Khoa học và tiếng Anh tích hợp Chương trình
Anh và Việt Nam” tại trường THCS Nguyễn An Khương.
Hồ sơ dự tuyển theo phiếu đăng ký gồm:
phiếu đăng ký, bản chính học bạ, các chứng chỉ tiếng Anh
nêu trên (nếu có) đến trường
- Ngày 8/7/2019: công bố danh sách tại trường THCS Nguyễn An Khương.
6. Tuyển sinh vào các lớp 6 tăng cường tiếng Anh
Tiếp tục tuyển sinh tiếng Anh tăng cường
tại 3 trường THCS (Nguyễn Hồng Đào, Tô Ký, Tân Xuân).
- Việc tuyển sinh dựa trên nguyên tắc
hoàn toàn tự nguyện.
- Đối tượng: Những học sinh thuộc lộ
trình A đã được công nhận đạt yêu cầu cấp tiểu học của chương trình và có điểm
toàn năm từng kỹ năng từ 6 điểm trở lên hoặc học sinh không theo lộ trình A
nhưng có chứng chỉ TOEFL Primary bậc 2, Flyer có nhu cầu theo học.
- Căn cứ chỉ tiêu
được giao và tổng điểm các kỹ năng, tiến hành xét tuyển từ
điểm cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu (phụ lục 6a).
IV. TUYỂN SINH VÀO
LỚP 10
Căn cứ Quyết định số 777/QĐ-UBND ngày
04/3/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch huy động trẻ ra lớp
và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp từ năm học 2019 - 2020.
Thực hiện hướng dẫn số
706/GDĐT-KTKĐCLGD ngày 11/3/2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí
Minh về hướng dẫn thi tuyển vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2019 - 2020.
V. TUYỂN SINH VÀO TRUNG
TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
Học sinh đã tốt nghiệp THCS có thể
đăng ký xét tuyển vào học lớp 10 hệ giáo dục thường xuyên tại Trung tâm Giáo dục
nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện (Phụ lục 8).
Căn cứ xét tuyển:
điểm tốt nghiệp THCS, điểm tổng kết các môn học 4 năm THCS, điểm tổng kết các môn học năm cuối cấp THCS.
Nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên.
VI. TUYỂN SINH VÀO
TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP - HỆ SAU TRUNG HỌC CƠ SỞ
Học sinh đã tốt
nghiệp THCS có thể đăng ký xét tuyển vào học tại trường Trung cấp Bách Nghệ
Thành phố Hồ Chí Minh trên địa bàn huyện Hóc Môn hoặc các trường trung cấp
chuyên nghiệp, trung cấp nghề khác theo các đợt tuyển sinh trong năm do trường
quy định (Phụ lục 7).
D. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Phòng Giáo dục và Đào tạo
- Tham mưu Ủy ban nhân dân huyện
thành lập Ban chỉ đạo Công tác tuyển sinh của huyện để chỉ đạo và kiểm tra công
tác tuyển sinh của các xã - thị trấn và các trường trên địa bàn huyện.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân huyện thực
hiện các văn bản về công tác tuyển sinh và tổ chức thi tuyển vào lớp 10 của Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Triển khai thực hiện kế hoạch và phổ
biến đến Hiệu trưởng các trường mầm non, tiểu học, THCS,
trường Trung cấp Bách Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Trung tâm Giáo dục
nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên để có kế hoạch thực hiện.
- Thành lập Hội đồng Tuyển sinh ở các
trường THCS để thực hiện công tác tuyển sinh đầu cấp.
- Hướng dẫn các trường tổ chức xét
duyệt kết quả huy động trẻ đến trường và tuyển sinh các lớp đầu cấp.
- Chỉ đạo các trường mầm non, tiểu học,
THCS thực hiện các nội dung sau:
+ Trước ngày 03/7/2019, các trường
THCS đề xuất với Phòng Giáo dục và Đào tạo danh sách Hội đồng
Tuyển sinh của trường (nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng Tuyển sinh thực hiện
theo đúng Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT
ngày 18/4/2014 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông), gồm: Chủ tịch
(Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng), Phó Chủ tịch (Phó Hiệu trưởng), Thư ký (Thư
ký Hội đồng trường hoặc chọn trong các Tổ trưởng chuyên môn của trường), Ủy viên (Chủ tịch công đoàn cơ sở, tổng phụ trách Đội và chọn trong các
Tổ trưởng chuyên môn, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên dạy các môn học có kinh
nghiệm, có phẩm chất đạo đức tốt và có tinh thần trách nhiệm cao).
+ Xây dựng kế hoạch
huy động trẻ đến trường và tuyển sinh của trường.
+ Giới thiệu, tạo điều kiện để phụ huynh học sinh và học sinh tìm hiểu về
nhà trường.
+ Tổ chức xét duyệt danh sách huy động
trẻ và tuyển sinh các lớp đầu cấp theo hướng dẫn của Phòng Giáo dục và Đào tạo.
+ Kiểm tra và cập nhật đầy đủ danh sách học sinh đầu cấp và cuối cấp trên hệ thống thông tin quản lý
của Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Công an huyện
Tăng cường công tác kiểm tra, chỉ đạo
thực hiện đúng các nội dung đăng ký, quản lý cư trú tại địa bàn các xã - thị trấn.
Chỉ đạo Công an các xã - thị trấn thực hiện nghiêm việc xác nhận đăng ký lưu
trú, không để xảy ra trường hợp xác nhận lưu trú không
đúng thực tế.
Xử lý nghiêm cán bộ thực hiện xác nhận
lưu trú không đúng quy định.
3. Ủy ban nhân dân các xã - thị trấn
Thành lập Ban chỉ đạo Tuyển sinh của
xã - thị trấn để thực hiện công tác tuyển sinh theo đúng kế hoạch.
Điều tra nắm chính xác số trẻ sinh năm 2013 và 2014, xác nhận chính xác tình trạng, địa bàn cư
trú để phục vụ tốt cho công tác huy động trẻ đến trường và
tuyển sinh vào các lớp đầu cấp. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã - thị
trấn (phụ trách VH-XH) cam kết và chịu trách nhiệm kỷ luật trước Ủy ban nhân
dân huyện nếu để phát sinh tình trạng vượt số trẻ sinh năm
2013 và 2014 đã xác nhận.
Xây dựng kế hoạch huy động trẻ đến
trường và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019 - 2020 trên địa bàn. Chỉ
đạo Công an các xã - thị trấn thực hiện nghiêm việc xác nhận đăng ký lưu trú,
không để xảy ra trường hợp xác nhận lưu trú không đúng thực
tế.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
và các ban ngành, đoàn thể huyện, Đài Truyền thanh huyện
Tổ chức thông tin, tuyên truyền đến
cán bộ, hội viên và Nhân dân trên địa bàn huyện về thực trạng trường lớp trên địa
bàn huyện, kế hoạch huy động trẻ đến trường và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp
năm học 2019 - 2020 nhằm tạo đồng thuận trong các tầng lớp Nhân dân; đồng thời,
vận động đoàn viên, hội viên và Nhân dân đăng ký nhập học theo kế hoạch tuyển
sinh.
Tập trung tuyên truyền, thông báo thời
gian tiếp nhận hồ sơ, ngày đưa trẻ đến trường, lớp để phụ
huynh biết và thực hiện đúng thời gian quy định. Tăng cường công tác giám sát
việc thực hiện Kế hoạch huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp
năm học 2019 - 2020 đảm bảo đúng quy trình, thủ tục.
Trên đây là kế hoạch huy động trẻ đến
trường và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019 - 2020, đề nghị các đơn vị
liên quan, các trường học triển khai thực hiện nghiêm túc
nội dung kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- UBND TP;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- TT.HU: BT, PBT/TT;
- TT. HĐND huyện;
- TT.UBND huyện: CT, PCT/VX;
- Các Ban huyện ủy, UBKT HU, VPHU;
- Các đơn vị được phân công;
- Đảng ủy các xã - thị trấn (để phối hợp);
- VP. HĐND - UBND huyện, PVP/VX;
- Lưu: VT, Tuyền.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thanh Hòa
|
Phụ lục
1:
MẦM NON
Bảng số liệu chỉ tiêu cụ thể từng nhóm trẻ, lớp mầm, chồi và lá - Năm học 2019 - 2020
STT
|
Xã - thị trấn
|
Tên trường MG, MN
|
Tổng
số lớp học
|
Nhóm
trẻ
|
Lớp
Mầm
|
Lớp Chồi
|
Lớp
Lá
|
Trẻ
từ 06 đến 18 tháng tuổi
|
Tổng
số HS NH 19-20
|
Tổng
cộng trẻ 5t
|
Bình quân trẻ 5 t /Iớp/trường
|
Số nhóm
|
Số
trẻ
|
Số
lớp
|
Số
trẻ
|
Số
lớp
|
Số
trẻ
|
Số
lớp
|
Số
trẻ
|
Số
lớp
|
Số
trẻ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
1
|
Thị Trấn
|
MN Bé Ngoan
|
14
|
5
|
110
|
3
|
105
|
3
|
120
|
3
|
126
|
1
|
20
|
461
|
486
|
42
|
MN 23/11
|
14
|
3
|
75
|
3
|
92
|
4
|
150
|
4
|
160
|
|
|
477
|
40
|
MG Bé Ngoan 1
|
9
|
0
|
0
|
2
|
50
|
3
|
90
|
4
|
160
|
0
|
0
|
300
|
35
|
2 Lớp MG ĐLTT
|
6
|
0
|
0
|
3
|
40
|
2
|
40
|
1
|
40
|
0
|
0
|
120
|
40
|
2
|
Đông Thạnh
|
MN Sơn Ca
|
12
|
1
|
35
|
3
|
120
|
3
|
120
|
6
|
240
|
0
|
0
|
515
|
1,160
|
40
|
MNTT Hòa Bình
|
4
|
1
|
25
|
1
|
25
|
1
|
30
|
1
|
40
|
|
|
120
|
35
|
MNTT Bồ Câu Trắng
|
7
|
|
|
|
|
3
|
110
|
5
|
200
|
|
|
310
|
42
|
39 nhóm, lớp ĐLTT (2 NT,37 LMG)
|
73
|
2
|
52
|
30
|
747
|
28
|
788
|
17
|
680
|
0
|
0
|
2,267
|
40
|
3
|
Nhị Bình
|
MG Sơn Ca 3
|
12
|
1
|
25
|
2
|
70
|
4
|
120
|
5
|
200
|
0
|
0
|
415
|
280
|
40
|
6 nhóm, lớp ĐLTT (01 NT, 05 LMG)
|
11
|
1
|
40
|
4
|
84
|
4
|
125
|
2
|
80
|
0
|
5
|
329
|
40
|
4
|
Tân Hiệp
|
MN Tân Hiệp
|
10
|
1
|
25
|
2
|
60
|
3
|
105
|
4
|
160
|
0
|
|
350
|
520
|
40
|
MN Tân Hòa
|
15
|
3
|
86
|
3
|
110
|
4
|
180
|
6
|
240
|
0
|
0
|
616
|
40
|
11 Nhóm, lớp ĐLTT (3 NT,
8 LMG)
|
21
|
6
|
143
|
7
|
165
|
6
|
211
|
2
|
120
|
|
22
|
639
|
60
|
5
|
Tân Thới Nhì
|
MN Hướng Dương
|
20
|
5
|
100
|
4
|
140
|
5
|
175
|
6
|
240
|
|
|
655
|
440
|
40
|
8 Nhóm, lớp ĐLTT (1 NT, 7 LMG)
|
20
|
3
|
30
|
6
|
120
|
7
|
157
|
5
|
200
|
0
|
0
|
507
|
40
|
6
|
Tân Xuân
|
MN Tân Xuân
|
18
|
5
|
155
|
4
|
166
|
4
|
190
|
7
|
280
|
1
|
16
|
791
|
480
|
40
|
MNTT Minh Đức
|
8
|
2
|
40
|
2
|
50
|
2
|
60
|
2
|
80
|
0
|
0
|
230
|
40
|
9 Nhóm, lớp ĐLTT (1 NT, 8 LMG)
|
15
|
2
|
35
|
6
|
140
|
5
|
125
|
3
|
120
|
0
|
0
|
420
|
40
|
7
|
Thới Tam Thôn
|
MN Bông Sen
|
16
|
3
|
100
|
4
|
160
|
5
|
225
|
6
|
260
|
0
|
0
|
745
|
910
|
43
|
MN 2/9
|
18
|
3
|
85
|
4
|
160
|
4
|
200
|
7
|
280
|
|
|
725
|
40
|
38 Nhóm, lớp ĐLTT (2 NT, 36 LMG)
|
74
|
2
|
70
|
34
|
621
|
31
|
501
|
10
|
370
|
0
|
0
|
1,562
|
37
|
8
|
Bà Điểm
|
MN Bà Điểm
|
15
|
2
|
70
|
3
|
120
|
4
|
177
|
7
|
280
|
0
|
0
|
647
|
840
|
40
|
MNTT Khai Tri
|
9
|
2
|
70
|
2
|
80
|
3
|
120
|
4
|
160
|
|
|
430
|
40
|
45 Nhóm, lớp ĐLTT (3 NT, 42 LMG)
|
65
|
7
|
216
|
25
|
449
|
24
|
452
|
10
|
400
|
1
|
20
|
1,517
|
40
|
9
|
Trung Chánh
|
MG Bông Sen 1
|
9
|
|
|
3
|
60
|
3
|
90
|
3
|
120
|
|
|
270
|
705
|
40
|
MNTT
Sao Mai
|
22
|
2
|
90
|
6
|
270
|
7
|
350
|
7
|
350
|
|
|
1,060
|
50
|
MNTT
Toàn Mỹ
|
12
|
6
|
260
|
2
|
85
|
2
|
90
|
2
|
85
|
|
|
520
|
43
|
14 Nhóm, lớp ĐLTT (1 NT, 13 LMG)
|
27
|
1
|
30
|
11
|
220
|
11
|
310
|
4
|
150
|
0
|
0
|
710
|
38
|
10
|
Xuân Thới Đông
|
MN Xuân Thới
Đông
|
19
|
4
|
97
|
4
|
156
|
5
|
195
|
7
|
280
|
1
|
14
|
728
|
705
|
40
|
MNTT Rạng Đông
|
18
|
2
|
70
|
6
|
258
|
5
|
240
|
5
|
225
|
0
|
0
|
793
|
45
|
16 Nhóm, lớp ĐLTT (6 NT, 10 LMG)
|
35
|
12
|
210
|
10
|
213
|
10
|
245
|
5
|
200
|
1
|
17
|
868
|
40
|
11
|
Xuân Thới Sơn
|
MN Nhị Xuân
|
12
|
2
|
65
|
3
|
105
|
3
|
120
|
4
|
160
|
|
|
450
|
640
|
40
|
MN 19/8
|
17
|
4
|
85
|
4
|
140
|
4
|
140
|
7
|
280
|
1
|
10
|
645
|
40
|
16 Nhóm, lớp ĐLTT (5 NT, 11 LMG)
|
34
|
7
|
180
|
12
|
235
|
11
|
272
|
5
|
200
|
0
|
0
|
887
|
40
|
12
|
Xuân Thới Thượng
|
MN Bé Ngoan 3
|
18
|
4
|
148
|
4
|
160
|
5
|
225
|
7
|
280
|
1
|
10
|
813
|
1,265
|
40
|
MN Xuân Thới Thượng
|
11
|
2
|
40
|
3
|
75
|
3
|
90
|
3
|
105
|
|
|
310
|
|
MNTT
Thiên Đức
|
16
|
2
|
60
|
4
|
140
|
5
|
200
|
6
|
240
|
|
|
640
|
40
|
29 Nhóm, lớp ĐLTT (3 NT, 26 LMG)
|
72
|
8
|
205
|
26
|
574
|
24
|
531
|
16
|
640
|
1
|
13
|
1,950
|
40
|
TOÀN
HUYỆN
|
|
808
|
116
|
3,127
|
255
|
6,565
|
260
|
7,669
|
208
|
8,431
|
8
|
147
|
25,792
|
8,431
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công
lập
|
|
259
|
48
|
1,301
|
58
|
2,049
|
69
|
2,712
|
96
|
3,851
|
5
|
70
|
9,913
|
3,571
|
37
|
Ngoài
công lập
|
|
549
|
68
|
1,826
|
197
|
4,516
|
191
|
4,957
|
112
|
4,580
|
3
|
77
|
15,879
|
4,860
|
43
|
MNTT
|
|
|
96
|
17
|
615
|
23
|
908
|
28
|
1,200
|
32
|
1,380
|
0
|
0
|
4,103
|
1,325
|
41
|
NT, LMG ĐLTT
|
|
453
|
51
|
1,211
|
174
|
3,608
|
163
|
3,757
|
80
|
3,200
|
3
|
77
|
11,776
|
3,535
|
44
|
Ghi chú: Mầm non: có 248 cơ sở giáo dục mầm non, trong đó có 25 trường (17 trường công lập; 08 trường tư
thục) và 232 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập (gồm 29
nhóm trẻ và 203 lớp mẫu giáo)
Phụ lục 2:
TIỂU HỌC
Bảng
số liệu chỉ tiêu cụ thể từng xã - thị trấn, trường tiểu học - Năm học 2019 -
2020
Tên trường TiH
|
Tên xã - thị trấn
|
Tổng số phòng học của
trường
|
Số HS
Lớp 5 (Năm học 2018- 2019)
|
Số liệu tuyển sinh năm học 2019 - 2020
|
Số liệu tuyển sinh so với năm học 2018 -
2019
|
Tổng số trẻ 6 tuổi
|
Khả năng nhận
|
Chỉ tiêu nhận
|
Thường trú
|
Tạm trú
|
Tổng cộng
|
Tổng số lớp
|
Số HS/
lớp
|
Học 1 buổi
|
Học 2 buổi
|
Tăng cường T. Anh
|
Đề án Tiếng Anh tích hợp
|
Bán trú
|
Tổng số HS
|
Số Lớp
|
Số HS
|
Tăng (+)/ Giảm (-)
|
Nguyễn An
Ninh
|
TT
|
44
|
443
|
382
|
11
|
393
|
8
|
49
|
0
|
8
|
6
|
2
|
8
|
393
|
10
|
538
|
-145
|
Bùi Văn Ngữ
|
BĐ
|
54
|
552
|
696
|
0
|
696
|
14
|
50
|
6
|
8
|
4
|
0
|
8
|
696
|
8
|
905
|
-209
|
Tây Bắc Lân
|
BĐ
|
59
|
563
|
785
|
19
|
804
|
16
|
50
|
12
|
4
|
3
|
0
|
4
|
804
|
15
|
740
|
64
|
Hoàng Hoa
Thám
|
ĐT
|
63
|
279
|
220
|
292
|
512
|
10
|
51
|
8
|
2
|
|
|
2
|
512
|
20
|
743
|
-231
|
Thới Thanh
|
ĐT
|
16
|
204
|
80
|
0
|
80
|
2
|
40
|
2
|
0
|
|
|
0
|
80
|
6
|
288
|
-208
|
Trần Văn
Danh
|
ĐT
|
49
|
719
|
363
|
500
|
863
|
19
|
45
|
4
|
15
|
|
|
15
|
863
|
7
|
820
|
43
|
Võ Văn Thặng
|
NB
|
46
|
225
|
216
|
389
|
605
|
12
|
50
|
0
|
12
|
2
|
0
|
9
|
605
|
6
|
332
|
273
|
Cầu Xáng
|
TH
|
19
|
170
|
140
|
60
|
200
|
4
|
50
|
0
|
4
|
|
|
4
|
200
|
4
|
163
|
37
|
Tân Hiệp
|
TH
|
45
|
136
|
216
|
107
|
323
|
7
|
46
|
0
|
7
|
|
|
6
|
323
|
4
|
185
|
138
|
Trương Văn Ngài
|
TH
|
35
|
268
|
201
|
87
|
288
|
6
|
48
|
0
|
6
|
6
|
0
|
6
|
288
|
7
|
389
|
-101
|
Lý Chính Thắng
2
|
TTN
|
40
|
277
|
249
|
136
|
385
|
8
|
48
|
0
|
8
|
6
|
0
|
8
|
385
|
8
|
392
|
-7
|
Nhị Tân
|
TTT
|
13
|
99
|
115
|
30
|
145
|
3
|
48
|
0
|
3
|
|
|
3
|
145
|
3
|
120
|
25
|
Ấp Đình
|
TX
|
21
|
261
|
234
|
49
|
283
|
6
|
47
|
4
|
2
|
|
|
2
|
283
|
6
|
240
|
43
|
Mỹ Hòa
|
TX
|
26
|
219
|
325
|
46
|
371
|
8
|
46
|
6
|
2
|
|
|
2
|
371
|
6
|
426
|
-55
|
Tam Đông
|
TTT
|
35
|
322
|
199
|
185
|
384
|
8
|
48
|
4
|
4
|
4
|
0
|
4
|
384
|
7
|
500
|
-116
|
Tam Đông 2
|
TTT
|
48
|
418
|
115
|
380
|
495
|
10
|
50
|
2
|
8
|
|
|
8
|
495
|
10
|
560
|
-65
|
Thới Tam
|
TTT
|
36
|
296
|
255
|
36
|
291
|
6
|
49
|
0
|
6
|
6
|
0
|
6
|
291
|
8
|
566
|
-275
|
Nguyễn Thị
Nuôi
|
TTT
|
35
|
460
|
244
|
150
|
394
|
8
|
49
|
2
|
6
|
4
|
2
|
6
|
394
|
8
|
414
|
-20
|
Mỹ Huề
|
TC
|
24
|
263
|
251
|
135
|
386
|
8
|
48
|
4
|
4
|
3
|
0
|
4
|
386
|
6
|
319
|
67
|
Nam Kỳ Khởi
Nghĩa
|
TC
|
17
|
160
|
164
|
59
|
223
|
5
|
45
|
4
|
1
|
|
|
1
|
223
|
5
|
243
|
-20
|
Tân Xuân
|
XTĐ
|
34
|
321
|
431
|
91
|
522
|
11
|
47
|
8
|
3
|
|
|
3
|
522
|
8
|
435
|
87
|
Trần Văn Mười
|
XTĐ
|
44
|
557
|
414
|
246
|
660
|
13
|
51
|
8
|
5
|
|
|
5
|
660
|
9
|
731
|
-71
|
Dương Công
Khi
|
XTS
|
53
|
439
|
405
|
236
|
641
|
14
|
46
|
8
|
6
|
|
|
6
|
641
|
13
|
751
|
-110
|
Nhị Xuân
|
XTS
|
15
|
184
|
74
|
147
|
221
|
5
|
44
|
4
|
1
|
|
|
1
|
221
|
4
|
233
|
-12
|
Ngã Ba Giồng
|
XTT
|
16
|
254
|
401
|
364
|
765
|
15
|
51
|
14
|
1
|
|
|
1
|
765
|
4
|
214
|
551
|
Xuân Thới
Thượng
|
XTT
|
33
|
376
|
390
|
114
|
504
|
11
|
46
|
10
|
1
|
|
|
1
|
504
|
12
|
713
|
-209
|
Tổng cộng
|
|
920
|
8465
|
7565
|
3869
|
11434
|
237
|
48
|
110
|
127
|
44
|
4
|
123
|
11434
|
204
|
11960
|
-526
|
Phụ lục 3a: Bảng số liệu chỉ tiêu cụ thể lớp tăng
cường ngoại ngữ trường tiểu học - Năm học 2019 - 2020
Trường
tiểu học
|
Loại
hình
(Công lập/ Ngoài công lập)
|
Số lớp tăng cường
|
Số
học sinh
|
Sĩ
số lớp
|
Ghi
chú
(Ghi cụ thể ngoại ngữ tăng cường)
|
Nguyễn An Ninh
|
Công
lập
|
6
|
210
|
35
|
Tiếng Anh
|
Trương Văn
Ngài
|
Công
lập
|
6
|
210
|
35
|
Tiếng
Anh
|
Lý Chính Thắng 2
|
Công
lập
|
6
|
210
|
35
|
Tiếng
Anh
|
Võ Văn Thặng
|
Công
lập
|
2
|
70
|
35
|
Tiếng Anh
|
Mỹ Huề
|
Công
lập
|
3
|
105
|
35
|
Tiếng
Anh
|
Nguyễn Thị Nuôi
|
Công
lập
|
4
|
140
|
35
|
Tiếng
Anh
|
Bùi Văn Ngữ
|
Công
lập
|
4
|
140
|
35
|
Tiếng
Anh
|
Tây Bắc Lân
|
Công
lập
|
3
|
105
|
35
|
Tiếng
Anh
|
Tam Đông
|
Công
lập
|
4
|
140
|
35
|
Tiếng
Anh
|
Thới Tam
|
Công
lập
|
6
|
210
|
35
|
Tiếng Anh
|
Tổng cộng
|
|
44
|
1540
|
35
|
|
Phụ lục 3b: Bảng số liệu chỉ tiêu cụ thể lớp theo
Đề án “Dạy và học các môn Toán, Khoa học và tiếng Anh tích hợp chương trình Anh
và Việt Nam” trường tiểu học - Năm học 2019 - 2020
Trường
tiểu học
|
Loại
hình (Công lập/ Ngoài công lập)
|
Số
lớp thực hiện chương trình
|
Số
học sinh
|
Sĩ
số lớp
|
Ghi
chú
|
Nguyễn An Ninh
|
Công
lập
|
2
|
70
|
35
|
|
Nguyễn Thị Nuôi
|
Công
lập
|
2
|
70
|
35
|
|
Tổng cộng
|
|
4
|
140
|
35
|
|
Phụ lục 4: Bảng phân
tuyến học sinh vào các trường tiểu học
STT
|
Xã,
thị trấn
|
Trường
tiểu học
|
Khả năng nhận
|
Nhận
học sinh thuộc các địa bàn
|
Dự
kiến số HS
|
|
Sĩ
số HS/Lớp
|
Lý
giải các ô trống và tô màu đen
|
Số
lớp 1 buổi
|
Số
lớp 2 buổi
|
Thường
trú và TT có sổ
|
Lưu
trú
|
Tổng
số HS
|
1
|
Xuân Thới Thượng
|
Xuân
Thới Thượng
|
10
|
1
|
xã Xuân Thới Thượng:
|
|
|
504
|
46
|
|
Ấp 2
|
110
|
|
Lưu trú TH Ngã
Ba Giồng nhận
|
Ấp 3
|
159
|
|
Lưu trú TH Trần Văn Mười nhận
|
Ấp 7
|
121
|
114
|
|
2
|
Ngã
Ba Giồng
|
14
|
1
|
xã Xuân Thới Thượng:
|
|
|
765
|
51
|
|
Ấp 1
|
137
|
86
|
|
Ấp 2
|
.
|
142
|
Thường trú TH
Xuân Thới Thượng nhận
|
Ấp 4
|
154
|
74
|
|
Ấp 5
|
110
|
62
|
|
3
|
Xuân Thới Sơn
|
Nhị
Xuân
|
4
|
1
|
xã Xuân Thới Sơn:
|
|
|
221
|
44
|
|
Ấp 5
|
45
|
140
|
|
xã Xuân Thới Thượng:
|
|
|
|
Ấp 6
|
29
|
7
|
|
4
|
Dương
Công Khi
|
8
|
6
|
xã Xuân Thới Sơn:
|
|
|
641
|
46
|
|
Ấp 1
|
35
|
13
|
|
Ấp 2
|
44
|
38
|
|
Ấp 3
|
106
|
60
|
|
Ấp 4
|
113
|
61
|
|
Ấp 6
|
107
|
64
|
|
5
|
Xuân Thới Đông
|
Trần
Văn Mười
|
8
|
5
|
Xuân Thới Đông:
|
|
|
660
|
51
|
|
ấp Xuân Thới
Đông 1
|
147
|
26
|
|
ấp Xuân Thới Đông 2
|
135
|
10
|
|
ấp Xuân Thới Đông 3
|
132
|
3
|
|
xã Bà Điểm:
|
|
|
|
ấp Tiền Lân
|
|
6
|
Thường trú TH Bùi Văn Ngữ nhận
|
ấp Tiền Lân 1
|
|
6
|
Thường trú TH Bùi Văn Ngữ nhận
|
xã Xuân Thới Thượng
|
|
|
|
Ấp 3
|
|
195
|
Thường trú
TH Xuân Thới Thượng
|
6
|
Xuân Thới Đông
|
Tân
Xuân
|
8
|
3
|
xã Xuân Thới Đông:
|
|
|
522
|
47
|
|
ấp Mỹ Hòa 2
|
58
|
0
|
|
ấp Tân Tiến
|
145
|
1
|
|
ấp Mỹ Hòa 4
|
119
|
3
|
|
ấp Bắc Lân
|
109
|
30
|
|
ấp Đông Lân
|
|
12
|
Thường trú TH Tân Bắc Lân nhận
|
ấp Đông Lân 1
|
|
14
|
Thường trú TH Tân Bắc Lân nhận
|
ấp Tây Lân
|
|
14
|
Thường
trú TH Bùi Văn Ngữ nhận
|
ấp Hậu Lân
|
|
7
|
Thường
trú TH Tân Bắc Lân nhận
|
ấp Hưng Lân
|
|
10
|
Thường
trú TH Tân Bắc Lân nhận
|
7
|
Tân Thới Nhì
|
Lý
Chính Thắng 2
|
0
|
8
|
xã Tân Thới Nhì:
|
|
|
385
|
48
|
|
ấp Thống Nhất 1
|
43
|
11
|
|
ấp Thống Nhất 2
|
58
|
33
|
|
Dân Thắng 1
|
51
|
22
|
|
Dân Thắng 2
|
45
|
26
|
|
Nhị Tân
|
52
|
44
|
|
8
|
Nhị
Tân
|
0
|
3
|
xã Tân Thới Nhì:
|
|
|
145
|
48
|
|
ấp Nhị Tân 1
|
47
|
15
|
|
ấp Nhị Tân 2
|
26
|
7
|
|
ấp Tân Lập
|
42
|
8
|
|
9
|
Tân Hiệp
|
Tân
Hiệp
|
0
|
7
|
xã Tân Hiệp:
|
|
|
323
|
46
|
|
ấp Tân Thới 3
|
95
|
54
|
|
Thới Tây 1
|
121
|
53
|
|
10
|
Trương
Văn Ngài
|
0
|
6
|
xã Tân Hiệp:
|
|
|
288
|
48
|
|
ấp Tân Thới 1
|
105
|
32
|
|
ấp Tân Thới 2
|
96
|
48
|
|
Thị trấn
|
|
|
|
Khu phố 6
|
.
|
7
|
Thường Trú TH Nguyễn An Ninh nhận
|
11
|
Cầu
Xáng
|
0
|
4
|
xã Tân Hiệp:
|
|
|
200
|
50
|
|
ấp Thái Tây 2
|
94
|
44
|
|
ấp Tân Hòa
|
46
|
16
|
|
12
|
Thị Trấn
|
Nguyễn
An Ninh
|
0
|
8
|
thị trấn Hóc Môn:
|
|
|
393
|
49
|
|
Khu phố 1
|
53
|
3
|
|
Khu phố 2
|
50
|
2
|
|
Khu phố 3
|
62
|
4
|
|
Khu phố 4
|
73
|
1
|
|
Khu phố 5
|
15
|
0
|
|
Khu phố 6
|
36
|
.
|
Lưu trú TH Trương Văn Ngài nhận
|
Khu phố 7
|
31
|
1
|
|
Khu phố 8
|
62
|
0
|
|
13
|
Tân Xuân
|
Ấp Đình
|
4
|
2
|
xã Tân Xuân:
|
|
|
283
|
47
|
|
ấp Đình
|
121
|
29
|
|
ấp Chánh 1
|
113
|
20
|
|
14
|
Mỹ
Hòa
|
6
|
2
|
xã Tân Xuân:
|
|
|
371
|
46
|
|
ấp Chánh 2
|
96
|
13
|
|
ấp Mới 1
|
100
|
15
|
|
ấp Mỹ Hòa 3
|
129
|
18
|
|
15
|
Thới Tam Thôn
|
Tam
Đông
|
4
|
4
|
xã Thới Tam Thôn:
|
|
|
384
|
48
|
|
ấp Tam Đông 2
|
92
|
64
|
|
ấp Tam Đông 3
|
37
|
47
|
|
ấp Đông 1
|
70
|
74
|
|
16
|
Tam
Đông 2
|
2
|
8
|
xã Thới Tam Thôn:
|
|
|
495
|
50
|
|
ấp Trung Đông
|
55
|
73
|
|
ấp Trung Đông 1
|
24
|
48
|
|
ấp Trung Đông 2
|
36
|
70
|
|
Thới Tứ
|
|
41
|
Thường trú TH Thới Tam nhận
|
Thới Tứ 1
|
|
33
|
Thường trú TH Thới Tam nhận
|
Thới Tứ 2
|
|
37
|
Thường trú TH Thới Tam nhận
|
Tam Đông
|
|
78
|
Thường trú TH Thới Tam nhận
|
17
|
Thới
Tam
|
0
|
6
|
xã Thới Tam Thôn:
|
|
|
291
|
49
|
|
ấp Nam Thới
|
96
|
36
|
|
Thới Tứ
|
65
|
|
Lưu trú TH Tam
Đông 2 nhận
|
Thới Tứ 1
|
54
|
|
Lưu trú TH Tam Đông 2 nhận
|
Thới Tứ 2
|
40
|
|
Lưu trú TH Tam
Đông 2 nhận
|
18
|
Thới Tam Thôn
|
Nguyễn
Thị Nuôi
|
2
|
6
|
xã Thới Tam Thôn:
|
|
|
394
|
49
|
|
ấp Đông
|
65
|
50
|
|
ấp Tam Đông
|
88
|
|
Lưu trú TH Tam Đông 2 nhận
|
ấp Tam Đông 1
|
50
|
80
|
|
xã Trung Chánh:
|
|
|
|
ấp Mới 2
|
41
|
20
|
|
19
|
Đông Thạnh
|
Thới Thạnh
|
2
|
0
|
xã Đông Thạnh:
|
|
|
80
|
40
|
|
Ấp 1
|
80
|
.
|
Tạm trú TH Trần
Văn Danh nhận
|
20
|
Hoàng
Hoa Thám
|
8
|
2
|
xã Đông Thạnh:
|
|
|
512
|
51
|
|
ấp 5
|
150
|
292
|
|
ấp 7
|
70
|
|
Lưu trú TH Trần
Văn Danh nhận
|
21
|
Trần
Văn Danh
|
4
|
15
|
- xã Đông Thạnh:
|
|
|
863
|
45
|
|
Ấp 1
|
.
|
106
|
Thường trú TH Thới Thanh nhận
|
Ấp 2
|
93
|
134
|
|
Ấp 3
|
70
|
|
Lưu trú TH Võ Văn Thặng nhận nhận
|
Ấp 4
|
90
|
|
Lưu trú TH Võ Văn Thặng nhận nhận
|
Ấp 6
|
110
|
146
|
|
Ấp 7
|
.
|
114
|
Thường trú TH Hoàng Hoa Thám nhận
|
22
|
Nhị Bình
|
Võ
Văn Thặng
|
0
|
12
|
xã Nhị Bình
|
216
|
59
|
605
|
50
|
|
- xã Đông Thạnh:
|
|
|
|
Ấp 3
|
|
134
|
Thường trú TH Trần Văn Danh nhận
|
Ấp 4
|
|
196
|
Thường trú TH Trần Văn Danh nhận
|
23
|
Trung Chánh
|
Nam
Kỳ Khởi Nghĩa
|
4
|
1
|
xã Trung Chánh:
|
|
|
223
|
45
|
|
Vạn Hạnh
|
37
|
15
|
|
Trung Chánh 1
|
57
|
35
|
|
Trung Chánh 2
|
70
|
9
|
|
24
|
Mỹ
Huề
|
4
|
4
|
xã Trung Chánh:
|
|
|
386
|
48
|
|
ấp Trung Mỹ Tây
|
46
|
21
|
|
ấp Mỹ Huề
|
69
|
35
|
|
ấp Mỹ Hòa 1
|
136
|
79
|
|
25
|
Bà Điểm
|
Bùi
Văn Ngữ
|
6
|
8
|
xã Bà Điểm:
|
|
|
696
|
50
|
|
ấp Tiền Lân
|
253
|
|
Lưu trú TH Trần Văn Mười nhận
|
ấp Tiền Lân 1
|
158
|
|
Lưu trú TH Trần Văn Mười nhận
|
ấp Trung Lân
|
141
|
|
Lưu trú TH Tây Bắc Lân nhận
|
ấp Tây Lân.
|
144
|
|
Lưu trú TH Tân Xuân nhận
|
26
|
Bà Điểm
|
Tây
Bắc Lân
|
12
|
4
|
xã Bà Điểm:
|
|
|
804
|
50
|
|
Nam Lân
|
182
|
12
|
|
ấp Trung Lân
|
.
|
7
|
Thường trú TH
Bùi Văn Ngữ nhận
|
ấp Hưng Lân.
|
145
|
|
Lưu trú TH Tân Xuân nhận
|
ấp Đông Lân
|
131
|
|
Lưu trú TH Tân Xuân nhận
|
ấp Đông Lân 1
|
127
|
|
Lưu trú TH Tân Xuân nhận
|
ấp Hậu Lân
|
200
|
|
Lưu trú TH Tân Xuân nhận
|
Tổng
cộng
|
110
|
127
|
0
|
7,565
|
3,869
|
11,434
|
48
|
|
Phụ lục
5:
TRUNG HỌC CƠ SỞ
Bảng
số liệu chỉ tiêu cụ thể từng xã - thị trấn, trường trung học cơ sở - Năm học 2019 - 2020
Trường
THCS
|
Tên
xã - thị trấn
|
Số
phòng học
|
Số
học sinh lớp 9 ra trường
(Năm học 2018 - 2019)
|
Số
học sinh hoàn thành chương trình tiểu học (Năm học 2018
- 2019)
|
Số
liệu tuyển sinh năm học 2019 - 2020
|
Số liệu tuyển
sinh so với năm học 2018 - 2019
|
Khả
năng nhận
|
Chỉ
tiêu nhận
|
Tổng
số lớp
|
Số
HS/lớp
|
Số
lớp
|
Học
1 buổi
|
Học
2 buổi
|
Tăng
cường ngoại ngữ
|
Đề
án Tiếng Anh tích hợp
|
Bán trú
|
Số
Lớp
|
Số
HS
|
Tăng (+)/ Giảm
(-)
|
Đặng
Công Bỉnh
|
NB
|
50
|
195
|
413
|
10
|
41
|
0
|
10
|
|
|
4
|
10
|
358
|
55
|
Đỗ Văn Dậy
|
TH
|
35
|
339
|
561
|
12
|
47
|
12
|
|
|
|
|
12
|
544
|
17
|
Đông
Thạnh
|
ĐT
|
53
|
818
|
1029
|
21
|
49
|
21
|
|
|
|
|
21
|
1054
|
-25
|
Lý
Chính Thắng 1
|
TTN
|
29
|
408
|
457
|
10
|
46
|
10
|
|
|
|
|
10
|
441
|
16
|
Nguyễn
An Khương
|
TT
|
38
|
259
|
280
|
8
|
35
|
0
|
8
|
0
|
2
|
8
|
8
|
280
|
0
|
Nguyễn
Hồng Đào
|
XTS
|
35
|
472
|
500
|
12
|
42
|
4
|
8
|
2
|
0
|
8
|
13
|
644
|
-144
|
Phan
Công Hớn
|
BĐ
|
28
|
582
|
634
|
13
|
49
|
13
|
|
|
|
|
13
|
646
|
-12
|
Tam
Đông 1
|
TTT
|
32
|
401
|
718
|
16
|
45
|
16
|
|
|
|
|
15
|
734
|
-16
|
Tân
Xuân
|
XTĐ
|
34
|
454
|
666
|
15
|
44
|
15
|
|
2
|
|
|
14
|
637
|
29
|
Thị
trấn Hóc Môn
|
TT
|
9
|
125
|
250
|
5
|
50
|
5
|
|
|
|
|
5
|
212
|
38
|
Tô
Ký
|
TX
|
30
|
555
|
787
|
16
|
49
|
16
|
|
2
|
|
|
16
|
731
|
56
|
Trung
Mỹ Tây 1
|
TC
|
26
|
416
|
812
|
17
|
48
|
17
|
|
2
|
|
|
11
|
533
|
279
|
Nguyễn
Văn Bứa
|
XTT
|
45
|
|
630
|
15
|
42
|
15
|
|
|
|
|
|
|
630
|
Xuân
Thới Thượng
|
XTT
|
42
|
630
|
805
|
17
|
47
|
17
|
|
|
|
|
25
|
1145
|
340
|
Tổng
cộng
|
486
|
5654
|
8542
|
187
|
46
|
161
|
26
|
8
|
2
;
|
20
|
173
|
7959
|
583
|
Phụ lục 6a:
Bảng số liệu chỉ tiêu cụ thể lớp tăng cường ngoại ngữ trường trung học cơ sở
năm học 2019 - 2020
Trường
trung học cơ sở
|
Số
lớp tăng cường
|
Số
học sinh
|
Sĩ
số lớp
|
Ghi
chú
(Ghi cụ thể ngoại ngữ tăng cường)
|
THCS Nguyễn Hồng Đào
|
2
|
70
|
35
|
Tiếng
Anh
|
THCS Tô Ký
|
2
|
70
|
35
|
Tiếng
Anh
|
THCS Tân Xuân
|
2
|
70
|
35
|
Tiếng
Anh
|
Tổng số
|
6
|
210
|
35
|
Tiếng
Anh
|
Phụ lục 6b: Bảng
số liệu chỉ tiêu cụ thể lớp theo Đề án “Dạy và học các môn Toán, Khoa học và tiếng
Anh tích hợp chương trình Anh và Việt Nam” trường trung học cơ sở năm học 2019
- 2020
Trường
trung học cơ sở
|
Loại
hình
(Công lập/ Ngoài công lập)
|
Số
lớp thực hiện chương trình
|
Số
học sinh
|
Sĩ
số lớp
|
Ghi
chú
|
THCS Nguyễn An Khương
|
Công
lập
|
02
|
70
|
35
|
|
Tổng số
|
|
02
|
70
|
35
|
|
Phụ lục 7:
Bảng số liệu chỉ tiêu huy động học sinh vào các trường trung cấp chuyên nghiệp
năm học 2019 - 2020
Trường
|
Số
lượng học sinh huy động vào trường trung cấp chuyên nghiệp
|
Ghi
chú
|
Trung
cấp Bách Nghệ TPHCM
|
1000
|
|
Tổng
số
|
1000
|
|
Phụ lục 8: Bảng
số liệu chỉ tiêu Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên huyện
năm học 2019 - 2020
TT
GDNN - GDTX Hóc Môn
|
Số
lớp
|
Số
học sinh
|
Sĩ
số lớp
|
Ghi chú
|
TT GDNN - GDTX Hóc Môn
|
11
|
495
|
45
|
|
Tổng số
|
11
|
495
|
45
|
|
Phụ lục
9: Bảng phân tuyến học sinh vào các trường THCS năm 2019 -2020
STT
|
Xã,
thị trấn
|
Trường
THCS
|
Khả
năng nhận
|
Nhận
học sinh thuộc các địa bàn
|
Dự
kiến số HS
|
|
Sĩ
số HS/Lớp
|
Lý
giải các ô trống và tô màu đen
|
Số
lớp 1 buổi
|
Số
lớp 2 buổi
|
Thường
trú và TT có sổ
|
Lưu
trú
|
Tổng
số HS
|
1
|
Xuân Thới Thượng
|
Xuân
Thới Thượng
|
17
|
0
|
xã Xuân Thới Thượng:
|
|
|
805
|
47
|
|
Ấp 2
|
81
|
.
|
Lưu trú THCS Nguyễn Văn Bứa nhận
|
Ấp 3
|
120
|
84
|
|
Ấp 4
|
99
|
.
|
Lưu trú THCS Nguyễn Văn Bứa nhận
|
Ấp 7
|
86
|
62
|
|
xã Bà Điểm:
|
|
|
|
ấp Tiền Lân
|
138
|
21
|
|
ấp Tây Lân.
|
104
|
10
|
|
2
|
Nguyễn
Văn Bứa
|
15
|
|
Ấp 1
|
81
|
65
|
630
|
42
|
|
Ấp 2
|
|
54
|
Thường trú THGS Xuân Thới Thượng nhận
|
Ấp 4
|
|
45
|
Thường trú THCS Xuân Thới Thượng nhận
|
Ấp 5
|
80
|
42
|
|
Ấp 6
|
23
|
27
|
|
xã Xuân Thới Sơn:
|
|
|
|
Ấp 4
|
|
88
|
Thường trú TH Nguyễn Hồng Đào nhận
|
Ấp 5
|
|
100
|
Thường trú TH Nguyễn Hồng Đào nhận
|
Huyện Bình Chánh
|
8
|
17
|
|
3
|
Xuân Thới Sơn
|
Nguyễn
Hồng Đào
|
4
|
8
|
xã Xuân Thới Sơn:
|
|
|
500
|
42
|
|
Ấp 1
|
25
|
20
|
|
Ấp 2
|
41
|
36
|
|
Ấp 3
|
79
|
65
|
|
Ấp 4
|
65
|
|
Lưu trú THCS Nguyễn Văn Bứa nhận
|
Ấp 5
|
44
|
|
Lưu trú THCS Nguyễn Văn Bứa nhận
|
Ấp 6
|
56
|
69
|
|
4
|
Xuân Thới Đông
|
Tân
Xuân
|
15
|
0
|
Xuân Thới Đông:
|
|
|
666
|
44
|
|
ấp Xuân Thới Đông 1
|
72
|
35
|
|
ấp Xuân Thới Đông 2
|
67
|
31
|
|
ấp Xuân Thới Đông 3
|
65
|
37
|
|
ấp Mỹ Hòa 2
|
79
|
34
|
|
ấp Mỹ Hòa 4
|
35
|
23
|
|
ấp Tân Tiến
|
27
|
30
|
|
xã Bà Điểm:
|
|
|
|
ấp Bắc Lân
|
112
|
19
|
|
5
|
Tân Thới Nhì
|
Lý
Chính Thắng 1
|
10
|
0
|
xã Tân Thới Nhì:
|
|
|
457
|
46
|
|
ấp Thống Nhất 1
|
22
|
15
|
|
ấp Thống Nhất 2
|
49
|
17
|
|
Dân Thắng 1
|
36
|
32
|
|
Dân Thắng 2
|
49
|
34
|
|
Nhị Tân
|
46
|
34
|
|
ấp Nhị Tân 1
|
35
|
11
|
|
ấp Nhị Tân 2
|
21
|
8
|
|
ấp Tân Lập
|
31
|
13
|
|
Huyện Củ Chi (T.P. Trung)
|
3
|
1
|
|
6
|
Tân Hiệp
|
Đỗ
văn dậy
|
12
|
0
|
xã Tân Hiệp:
|
|
|
561
|
47
|
|
ấp Tân Thới 1
|
49
|
24
|
|
ấp Tân Thới 2
|
85
|
32
|
|
ấp Tân Thới 3
|
45
|
27
|
|
ấp Thới Tây 1
|
71
|
31
|
|
ấp Thới Tây 2
|
87
|
65
|
|
ấp Tân Hòa.
|
19
|
24
|
|
Huyện Củ Chi (T.T. Đông)
|
1
|
1
|
|
7
|
Thị Trấn
|
Thị
Trấn
|
5
|
0
|
thị trấn Hóc Môn:
|
|
|
250
|
50
|
|
Khu phố 1
|
23
|
10
|
|
Khu phố 2
|
29
|
9
|
|
Khu phố 3
|
18
|
6
|
|
Khu phố 4
|
22
|
11
|
|
Khu phố 5
|
5
|
1
|
|
Khu phố 6
|
28
|
6
|
|
Khu phố 7
|
19
|
10
|
|
Khu phố 8
|
31
|
16
|
|
Q.Tân Bình, Q.Bình Tân, Q. Gò Vấp
|
3
|
3
|
|
8
|
Tân Xuân
|
Tô
Ký
|
16
|
0
|
xã Tân Xuân:
|
|
|
787
|
49
|
|
ấp Đình
|
71
|
32
|
|
ấp Chánh 1
|
52
|
39
|
|
ấp Chánh 2
|
74
|
22
|
|
ấp Mới 1
|
48
|
40
|
|
ấp Mỹ Hòa 3
|
49
|
21
|
|
xã Thới Tam Thôn:
|
|
|
|
ấp Tam Đông 1
|
46
|
24
|
|
ấp Tam Đông 2
|
65
|
45
|
|
ấp Tam Đông 3
|
42
|
21
|
|
ấp Nam Thới
|
76
|
20
|
|
9
|
Thới Tam Thôn
|
Tam
Đông 1
|
16
|
0
|
xã Thới Tam Thôn:
|
|
|
718
|
45
|
|
ấp Trung Đông
|
78
|
42
|
|
ấp Trung Đông 1
|
39
|
21
|
|
ấp Trung Đông 2
|
40
|
33
|
|
ấp Thới Tứ
|
46
|
35
|
|
ấp Thới Tứ 1
|
42
|
17
|
|
ấp Thới Tứ 2
|
44
|
10
|
|
ấp Tam Đông
|
101
|
71
|
|
ấp Đông 1
|
42
|
57
|
|
10
|
Đông Thạnh
|
Đông
Thạnh
|
21
|
0
|
xã Đông Thạnh:
|
|
|
1029
|
49
|
|
Ấp 1
|
93
|
48
|
|
Ấp 2
|
115
|
58
|
|
Ấp 3
|
70
|
|
Lưu trú THCS Đặng Công Bỉnh nhận
|
Ấp 4
|
85
|
|
Lưu trú THCS Đặng Công Bỉnh nhận
|
Ấp 5
|
108
|
156
|
|
Ấp 6
|
112
|
58
|
|
Ấp 7
|
51
|
75
|
|
11
|
Nhị Bình
|
Đặng
Công Bỉnh
|
0
|
10
|
xã Nhị Bình
|
155
|
71
|
413
|
41
|
|
xã Đông Thạnh:
|
|
|
|
Ấp 3
|
|
59
|
Thường trú THCS Đông Thạnh nhận
|
Ấp 4
|
|
83
|
Thường trú THCS Đông Thạnh nhận
|
Củ Chi
|
6
|
15
|
|
Thới An; Hiệp Thành; Tân …
|
16
|
8
|
|
12
|
Trung Chánh
|
Trung
Mỹ Tây 1
|
17
|
0
|
xã Trung Chánh:
|
|
|
812
|
48
|
|
ấp Mới 2
|
30
|
19
|
|
ấp Vạn Hạnh
|
37
|
9
|
|
ấp Mỹ Huề
|
71
|
41
|
|
ấp Trung Mỹ Tây
|
35
|
11
|
|
ấp Mỹ Hòa 1
|
119
|
74
|
|
Trung Chánh 1
|
64
|
16
|
|
Trung Chánh 2
|
41
|
14
|
|
xã Thới Tam Thôn:
|
|
|
|
ấp Ấp Đông
|
51
|
27
|
|
xã Bà Điểm:
|
|
|
|
ấp Hưng Lân
|
83
|
19
|
|
Quận 12
|
|
|
|
P. An Phú Đông, Trung Mỹ Tây, Tân Thới Hiệp, Tân Chánh Hiệp, Đông Hưng Thuận
|
30
|
21
|
|
13
|
Bà Điểm
|
Phan
Công Hớn
|
13
|
0
|
xã Bà Điểm:
|
|
|
634
|
49
|
|
ấp Tiền Lân 1
|
87
|
6
|
|
ấp Nam Lân
|
107
|
10
|
|
ấp Trung Lân
|
112
|
7
|
|
ấp Đông Lân
|
76
|
19
|
|
ấp Đông Lân 1
|
73
|
8
|
|
ấp Hậu Lân
|
101
|
24
|
|
Tân Thới Nhất - Quận 12
|
3
|
1
|
|
14
|
Thị Trấn
|
Nguyễn
An Khương
|
0
|
8
|
|
|
|
280
|
35
|
|
Tổng cộng
|
161
|
26
|
|
|
|
8542
|
46
|
|
1 Từ năm
học 2015-2016: đã thực hiện tại 02 trường tiểu học Nguyễn An Ninh và Nguyễn Thị
Nuôi.