ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1071/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 11 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC, NHẤT LÀ NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9
năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10 tháng 12
năm 2020 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17 tháng 4
năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số
52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động
tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Nghị quyết số 83/NQ-CP ngày 27 tháng 5
năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10/12/2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển
tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Chương trình hành động số 69-Ctr/TU ngày
03 tháng 02 năm 2020 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 54-NQ/TW của Bộ Chính trị
về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045;
Căn cứ Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 28 tháng 02
năm 2020 của UBND tỉnh về triển khai Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện
Nghị quyết 54-NQ/TW của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 1700/QĐ-UBND ngày 31 tháng
7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề cương Đề án Phát triển
nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn
nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030” (Đề án chi tiết kèm theo).
1. Tên Đề án: Đề án “Phát triển
nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”.
2. Quan điểm, mục tiêu và phạm
vi, đối tượng của Đề án
a) Quan điểm
- Quan điểm chung: Phấn đấu phát triển nguồn lao động
đạt chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của thị trường và phát triển kinh tế xã hội
của tỉnh; có tỷ trọng lao động có tay nghề, có chuyên môn kỹ thuật cao, có cơ cấu
trình độ và nghề nghiệp hợp lý; trên cơ sở phát triển đào tạo và gắn kết đào tạo
với giải quyết việc làm trên thị trường lao động.
- Quan điểm phát triển và đột phá:
+ Phát triển nguồn nhân lực, nguồn nhân lực chất lượng
cao phải được coi là nhiệm vụ trọng tâm và thường xuyên của các cấp ủy Đảng,
chính quyền, các thành phần kinh tế và toàn xã hội. Phát triển nguồn nhân lực
có chất lượng, quản lý và sử dụng hiệu quả người lao động của tỉnh, thu hút người
lao động có chất lượng cao phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế xã hội trên
địa bàn tỉnh.
+ Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân
lực tại chỗ bao gồm: đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, lao động trực tiếp sản
xuất. Tập trung đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực là cán bộ lãnh đạo,
quản lý, công chức hành chính Nhà nước, chú trọng nhân lực khoa học - công nghệ
trình độ cao, cán bộ quản lý, nhà kinh doanh, công nhân kỹ thuật lành nghề,
nhân viên giỏi góp phần nâng cao sức cạnh tranh của tỉnh.
+ Đầu tư phát triển mạnh hệ thống giáo dục nghề
nghiệp theo hướng thực hành, thực nghiệp, định hướng chất lượng cao, chuẩn quốc
tế; nâng cao chất lượng đào tạo của các cơ sở đào tạo; tăng cường gắn kết cơ sở
đào tạo và doanh nghiệp. Tập trung đào tạo lao động trình độ chuyên môn kỹ thuật
cao; đảm bảo cung ứng lao động có tay nghề giỏi và kỹ năng kỹ thuật cao, có phẩm
chất tốt; cơ cấu nghề đào tạo hợp lý, ưu tiên các nhóm nghề công nghệ cao.
+ Đẩy mạnh xã hội hóa công tác đào tạo, bồi dưỡng,
phát triển nguồn nhân lực. Xây dựng đội ngũ công chức theo hướng chuyên nghiệp.
Đào tạo, bồi dưỡng phải gắn với quy hoạch, nhu cầu sử dụng, lấy đào tạo nghề,
đào tạo lao động kỹ thuật chất lượng cao làm khâu đột phá trong đào tạo phát
triển nguồn nhân lực của tỉnh.
+ Phát triển thị trường lao động, tập trung phát
triển kết nối cung cầu trên TTLĐ, linh hoạt, năng động, hiệu quả; xây dựng và
phát triển hệ thống kết nối đào tạo - việc làm thông minh. Đẩy mạnh chuyển đổi
số làm động lực để tạo sự chuyển biến về chất, hình thành số lượng phù hợp với
từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội.
b) Mục tiêu
- Mục tiêu chung: Phát triển và nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực nhằm đảm bảo đủ về quy mô và đáp ứng về chất lượng trên các yếu
tố cơ bản là: trí lực, thể lực và kỹ năng nghề nghiệp, đạo đức; chú trọng phát
triển nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề cao nhằm đưa
nhân lực chất lượng cao trở thành nền tảng và lợi thế đặc biệt quan trọng để
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang các ngành mũi nhọn, trọng điểm đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2021-2025 và 2026-2030
nhanh và bền vững, sớm đưa Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Phát triển nguồn nhân lực, thu hút, đãi ngộ nhân
lực có trình độ cao, chuyên môn sâu, kỹ năng giỏi, có nhận thức về văn hóa nghệ
thuật, có sức khỏe để phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
+ Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, công
chức, viên chức đủ phẩm chất, bảo đảm tiêu chuẩn chức danh, trình độ chuyên môn
nghiệp vụ, có năng lực, hoàn thành nhiệm vụ được giao trong hệ thống chính trị
của các cơ quan đơn vị hành chính sự nghiệp.
+ Quy hoạch, phát triển hệ thống giáo dục nghề nghiệp
theo hướng mở, linh hoạt, liên thông, ưu tiên các ngành, nghề trọng điểm; chú
trọng đầu tư xây dựng từ 01 đến 02 trường cao đẳng chất lượng cao, nâng cao
năng lực và chất lượng các cơ sở đào tạo nghề, đưa hệ thống giáo dục nghề nghiệp
đủ năng lực đào tạo bình quân hàng năm khoảng 16.000-18.000 người.
+ Tập trung phát triển nguồn nhân lực đáp ứng cơ cấu
nền kinh tế, trong đó, du lịch là mũi nhọn; dịch vụ y tế chuyên sâu, giáo dục
chất lượng cao, tài chính, ngân hàng, cảng biển, logistic, đào tạo nguồn nhân lực
là nòng cốt; công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ cao là đột
phá; kinh tế biển là thiết yếu.
c) Phạm vi và đối tượng
Đề án tập trung đào tạo, bồi dưỡng phát triển cho
các đối tượng sau:
- Cán bộ, công chức làm việc trong các cơ quan Đảng,
đoàn thể; cơ quan hành chính Nhà nước cấp tỉnh và huyện.
- Công chức, viên chức làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp, ưu tiên các lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo, Y tế, Khoa học - Công nghệ, Du
lịch.
- Cán bộ, công chức cấp xã, phường, thị trấn.
- Lãnh đạo, chủ doanh nghiệp và lực lượng lao động
trực tiếp sản xuất trong xã hội.
- Học sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
3. Nhiệm vụ thực hiện
- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức.
- Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực sự nghiệp.
- Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực quản lý, điều
hành doanh nghiệp, người lao động.
- Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu nguồn nhân lực của
Thừa Thiên Huế
4. Các giải pháp thực hiện
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của các
cấp chính quyền, quan tâm của toàn xã hội đối với phát triển nguồn nhân lực, nhất
là nguồn nhân lực chất lượng cao.
- Quy hoạch, định hướng phát triển hệ thống giáo dục
phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học.
- Các chính sách điều chỉnh mạng lưới đào tạo nguồn
nhân lực: Chính sách đầu tư; Chính sách xã hội hóa.
- Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
cho các ngành kinh tế mũi nhọn: Nâng cao chất lượng dân số; Nâng cao chất lượng
đào tạo; Đào tạo, bồi dưỡng nguồn lao động chất lượng cao tại các nước tiên tiến;
Giải pháp phát triển nguồn nhân lực, nguồn nhân lực chất lượng cao ở một số
ngành, lĩnh vực như: Giáo dục - Đào tạo, Giáo dục nghề nghiệp, Văn hóa - Thể
thao, Du lịch, Khoa học - Công nghệ; Y tế - khoa học sức khỏe, Nông nghiệp,
Công nghệ thông tin và các ngành, lĩnh vực khác.
- Nhóm giải pháp phát triển nguồn nhân lực quản lý,
điều hành doanh nghiệp, nguồn nhân lực phục vụ sản xuất; nâng cao năng lực quản
trị trong khu vực kinh tế tư nhân, hỗ trợ thúc đẩy khởi nghiệp đổi mới và sáng
tạo.
- Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển,
thu hút nguồn nhân lực, đặc biệt là nhân lực chất lượng cao. Tập trung vào ba yếu
tố, đó là: môi trường làm việc, chính sách đãi ngộ và nâng cao hiệu quả công
tác quản lý và sử dụng.
- Huy động nguồn lực, tăng cường liên kết và hợp
tác về phát triển nguồn nhân lực.
- Phát triển thị trường lao động, tăng cường kết nối
cung cầu lao động, đẩy mạnh công tác dự báo nhân lực, giải quyết việc làm.
- Phát triển hệ thống thông tin thị trường lao động.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi
số trong quản lý, khai thác, chia sẻ dữ liệu nguồn nhân lực.
5. Kinh phí thực hiện:
- Dự kiến kinh phí thực hiện Đề án là 1.045 tỷ đồng
(Bằng chữ: Một nghìn không trăm bốn năm tỷ đồng).
- Kinh phí thực hiện Đề án từ các nguồn sau:
+ Nguồn ngân sách nhà nước.
+ Nguồn vốn lồng ghép các chương trình phát triển
kinh tế - xã hội, chương trình mục tiêu quốc gia.
+ Nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp
khác.
6. Thời gian thực hiện: giai đoạn
2023-2025 và đến năm 2030.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
a) Chủ trì theo dõi đánh giá quá trình thực hiện Đề
án này, tổng hợp báo cáo hằng năm kết quả thực hiện Đề án cho UBND tỉnh;
b) Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch phát
triển giáo dục nghề nghiệp của tỉnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; đánh
giá kết quả từng năm, từng giai đoạn; nâng cao hiệu quả giáo dục nghề nghiệp
trên địa bàn tỉnh;
c) Phối hợp với các ngành, xây dựng chính sách khuyến
khích doanh nghiệp tham gia đào tạo nhân lực; xây dựng có chế phối hợp giữa nhà
nước, cơ sở đào tạo và người sử dụng lao động để đào tạo nguồn nhân lực cho xã
hội có chất lượng;
d) Mở rộng và nâng cao chất lượng sàn giao dịch việc
làm, tư vấn giới thiệu việc làm và kết nối cung - cầu lao động trên địa bàn tỉnh
và cho khu vực miền Trung. Xây dựng hệ thống thông tin, dự báo thị trường lao động
và dự báo nguồn nhân lực. Xây dựng vận hành chương trình phần mềm kết nối giữa
thông tin nhu cầu tuyển dụng và sử dụng lao động của doanh nghiệp với liệu cung
lao động ở các địa phương xã, phường, quận, huyện;
e) Phối hợp với các địa phương tuyên truyền chính
sách giáo dục nghề nghiệp; phối hợp với Sở Giáo dục - Đào tạo thực hiện phân luồng
học sinh; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ban ngành có liên quan
xây dựng các tiêu chuẩn, chính sách xã hội hóa đối với lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp.
2. Sở Du lịch
a) Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch phát
triển ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
trên cơ sở phát huy tiềm năng lợi thế của địa phương;
b) Nâng cao chất lượng, chuẩn hóa lao động trong
ngành du lịch:
- Phối hợp với Hiệp hội du lịch, các cơ sở đào tạo
nghề Du lịch, các doanh nghiệp dịch vụ du lịch có chất lượng đào tạo bổ sung
cho lực lượng lao động đang làm việc trong ngành du lịch, chú trọng đến lực lượng
lao động chưa qua đào tạo;
- Phối hợp với các cơ sở đào tạo nghề du lịch đào tạo
đội ngũ hướng dẫn viên du lịch đủ năng lực và kỹ năng nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng của lượng khách du lịch, nhất là hướng dẫn viên quốc tế; đào tạo
kiến thức ngoại ngữ chuyên ngành du lịch và kỹ năng mềm trong giao tiếp cho lao
động ngành du lịch, cung cấp kiến thức về môi trường sinh thái như: di sản văn
hóa, cảnh quan tự nhiên, các giá trị du lịch sinh thái với phát triển kinh tế -
xã hội, phát triển du lịch, xã hội hóa du lịch... bằng nhiều hình thức phù hợp;
c) Xây dựng dự báo nhân lực ngắn hạn và dài hạn của
ngành Du lịch; tiêu chí, yêu cầu và số lượng vị trí việc làm cụ thể để tiến
hành thu hút, đào tạo, bồi dưỡng theo lộ trình hằng năm; tổ chức các chương
trình đào tạo, bồi dưỡng lao động chất lượng cao trong và ngoài nước bằng kinh
phí của Nhà nước để tạo nguồn cán bộ quản lý du lịch và nguồn kinh phí xã hội
hóa, ưu tiên cán bộ trẻ, có năng lực;
d) Vận động các cơ sở kinh doanh du lịch tham gia
đào tạo nguồn nhân lực cùng với các cơ sở đào tạo; tích cực tham gia thị trường
lao động, cung cấp thông tin nhu cầu tuyển dụng cho Trung tâm Dịch vụ việc làm
và kế hoạch sử dụng nhân lực cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để kết nối
các cơ sở đào tạo thực hiện đào tạo và cung ứng nhân lực kịp thời;
đ) Ban hành tiêu chuẩn vị trí việc làm sử dụng lao
động qua đào tạo đối với các cơ sở kinh doanh du lịch; phối hợp với Hiệp hội du
lịch tuyên truyền vận động các cơ sở hoạt động du lịch sử dụng lao động có
chuyên môn, nghiệp vụ nâng cao chất lượng và uy tín ngành du lịch;
e) Xây dựng các thương hiệu du lịch riêng của tỉnh,
có định hướng phối hợp đào tạo lao động, nhân viên sáng tạo và tổ chức các sản
phẩm du lịch mới lạ, chất lượng cao và đậm đà bản sắc văn hóa của tỉnh.
3. Sở Văn hóa và Thể thao
a) Xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực, nhất
là nhân lực chất lượng cao ngành Văn hóa và Thể thao giai đoạn 2022-2025, định
hướng đến năm 2030;
b) Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng, chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động trong ngành; tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng
lao động chất lượng cao trong và ngoài nước bằng kinh phí của Nhà nước để tạo
nguồn cán bộ quản lý ngành Văn hóa và Thể thao, chú trọng các cán bộ trẻ, có
năng lực;
c) Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng hoạt động
của các cơ sở đào tạo trong lĩnh vực văn hóa, thể thao; chú trọng các ngành,
nghề đặc trưng, đặc thù, mang đậm truyền thống văn hóa Huế; tập trung đào tạo,
huấn luyện lực lượng vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao là
thế mạnh của tỉnh góp phần nâng cao vị thế thể thao Thừa Thiên Huế;
d) Xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù thu hút, đào
tạo đối với nguồn nhân lực văn hóa, thể thao. Xây dựng cơ chế, chính sách đối với
văn nghệ sĩ Huế.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Xây dựng hệ thống thiết chế và cơ sở hạ tầng
khoa học - công nghệ với trang thiết bị hiện đại, đồng bộ để phục vụ cho hoạt động
nghiên cứu, đào tạo, ứng dụng và chuyển giao công nghệ;
b) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao, sử dụng thiết bị
công nghệ tiên tiến trong tổ chức sản xuất để nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm
và nâng cao năng suất, năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp;
c) Xây dựng cơ chế khuyến khích, hỗ trợ đào tạo
nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo, các nhà quản lý và chuyên gia đầu
ngành trong các lĩnh vực khoa học công nghệ có đủ khả năng về quản lý, điều
hành, tiếp nhận chuyển giao và từng bước làm chủ các dây chuyền sản xuất công
nghệ cao, công nghệ 4.0 trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên phát triển của tỉnh;
d) Phát huy tiềm lực khoa học và công nghệ; Phát
triển nguồn nhân lực khoa học - công nghệ gắn với thực hiện Nghị quyết số
07-NQ/TU ngày 09/8/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về xây dựng Thừa
Thiên Huế thành một trong những trung tâm lớn của cả nước về khoa học - công
nghệ giai đoạn 2021 -2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
đ) Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học về nguồn
nhân lực; dự báo nhu cầu nguồn nhân lực, tập trung vào vấn đề nguồn nhân lực chất
lượng cao để phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Xây dựng kế hoạch phát triển ngành công nghiệp
công nghệ thông tin đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
b) Xây dựng dự báo nhân lực ngắn hạn và dài hạn của
ngành; xây dựng tiêu chí, yêu cầu và số lượng vị trí cụ thể để tiến hành thu
hút, đào tạo, bồi dưỡng theo lộ trình hằng năm; tổ chức các chương trình đào tạo,
bồi dưỡng lao động chất lượng cao trong và ngoài nước bằng kinh phí của Nhà nước
để tạo nguồn cán bộ quản lý công nghệ thông tin và nguồn kinh phí xã hội hóa,
chú trọng cán bộ trẻ, có năng lực;
c) Phối hợp với các Hiệp hội doanh nghiệp thuộc lĩnh
vực công nghệ thông tin, các trường đại học, trường cao đẳng và các cơ sở đào tạo
ngành nghề công nghệ thông tin, kết nối giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp thực
hiện đào tạo lao động nghề CNTT. Đẩy mạnh cơ chế đặt hàng đào tạo đối với các
cơ sở đào tạo và kết nối thông tin thị trường lao động để tuyển dụng nguồn nhân
lực;
d) Xây dựng cơ chế, chính sách thu hút các nhà khoa
học, chuyên gia công nghệ thông tin tham gia nghiên cứu khoa học, đào tạo nhân
lực công nghệ thông tin chất lượng cao.
đ) Đẩy mạnh triển khai Khu Công nghệ thông tin tập
trung của tỉnh (Khu B Khu Đô thị An Vân Dương) với hạt nhân là Trung tâm công
nghệ thông tin tỉnh có vai trò thành viên Chuỗi Công viên Phần mềm Quang Trung
tại Thừa Thiên Huế, đồng thời tăng cường thúc đẩy hoạt động công nghiệp công
nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Y tế
a) Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo nguồn
nhân lực cho lĩnh vực y tế đến năm 2025 và năm 2030;
b) Xây dựng chương trình, kế hoạch nâng cao thể lực,
bảo đảm sức khỏe cho người dân;
c) Xây dựng dự báo nhân lực ngắn hạn và dài hạn của
ngành; xây dựng chính sách thu hút, đào tạo, bồi dưỡng theo lộ trình hằng năm;
tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng chất lượng cao trong và ngoài nước
bằng kinh phí của Nhà nước để tạo nguồn cán bộ quản lý y tế, chú trọng cán bộ
trẻ, có năng lực;
d) Xây dựng cơ chế, chính sách thu hút các nhà khoa
học, chuyên gia giỏi tham gia nghiên cứu khoa học, đào tạo nhân lực y tế chất
lượng cao.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Xây dựng Quy hoạch, kế hoạch phát triển nông
nghiệp công nghệ cao và ngư nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
b) Xây dựng dự báo nhân lực ngắn hạn và dài hạn của
ngành; tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng lao động chất lượng cao
trong và ngoài nước bằng kinh phí của Nhà nước để tạo nguồn cán bộ quản lý
ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và nguồn kinh phí xã hội hóa, chú trọng
cán bộ trẻ, có năng lực.
c) Xây dựng cơ chế, chính sách thu hút đầu tư và
đào tạo nguồn nhân lực cho nông nghiệp công nghệ cao và ngư nghiệp;
d) Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Hội Nông dân tỉnh xây dựng kế hoạch và đào tạo lao động nông nghiệp công nghệ
cao và lao động ngư nghiệp theo lộ trình nhu cầu phát triển của ngành.
8. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì phối hợp với Đại học Huế và các trường đại
học trên địa bàn thành phố xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục, đào tạo;
trong đó, phát triển các ngành nghề đào tạo nhân lực cho các ngành kinh tế mũi
nhọn của tỉnh;
b) Xây dựng dự báo nhân lực ngắn hạn và dài hạn của
ngành; xây dựng tiêu chí, yêu cầu và số lượng vị trí cụ thể để tiến hành thu
hút, đào tạo, bồi dưỡng theo lộ trình hằng năm; cơ chế, chính sách thu hút đầu
tư và đào tạo nguồn nhân lực cho trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
c) Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
và các ban ngành có liên quan xây dựng và triển khai kế hoạch đẩy mạnh thực hiện
tuyên truyền hướng dẫn cho học sinh phổ thông định hướng nghề nghiệp;
d) Phối hợp với Sở Nội vụ và các ngành tuyển chọn
những học sinh xuất sắc tham gia Đề án phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
của thành phố.
9. Sở Nội vụ
a) Xây dựng kế hoạch phát triển ngành Nội vụ đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030;
b) Xây dựng dự báo nhân lực ngắn hạn và dài hạn của
ngành; tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng lao động chất lượng cao
trong và ngoài nước ngành Nội vụ, chú trọng cán bộ trẻ, có năng lực.
b) Xây dựng cơ chế, chính sách thu hút, đào tạo, bồi
dưỡng nhân lực ngành Nội vụ.
10. Sở Ngoại vụ
a) Xây dựng dự báo nhân lực ngắn hạn và dài hạn của
ngành; xây dựng tiêu chí, yêu cầu và số lượng vị trí cụ thể để tiến hành thu
hút, đào tạo, bồi dưỡng theo lộ trình hằng năm;
b) Thực hiện hoạt động đối ngoại, liên kết đào tạo,
hội nhập quốc tế;...
11. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ vào nội dung đề án, hàng năm cân đối nguồn vốn
đầu tư từ ngân sách địa phương, ngân sách trung ương từ các chương trình mục
tiêu quốc gia và các nguồn khác, xây dựng kế hoạch, trình cấp thẩm quyền phê
duyệt, phân bổ cho các ngành, địa phương tổ chức thực hiện Đề án.
12. Sở Tài chính
a) Xây dựng dự báo nhân lực ngắn hạn và dài hạn của
ngành; tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng lao động chất lượng cao
trong và ngoài nước ngành Tài chính, chú trọng cán bộ trẻ, có năng lực.
b) Xây dựng cơ chế, chính sách thu hút, đào tạo, bồi
dưỡng nhân lực ngành Tài chính.
c) Thẩm định và trình UBND tỉnh bố trí kinh phí ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn cho các ngành thực hiện Đề án trên cơ sở dự toán của
các ngành triển khai thực hiện đề án;
d) Thẩm định các định mức kỹ thuật và giá dịch vụ
công liên quan trong quá trình thực hiện Đề án;
e) Kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng kinh
phí đúng mục đích, đúng đối tượng, hiệu quả.
13. Các sở, ban, ngành khác
a) Theo chức năng, nhiệm vụ, các sở, ban, ngành xây
dựng kế hoạch đào tạo, phát triển nguồn nhân lực của ngành, lĩnh vực đến năm
2025, 2030;
b) Tuyên truyền, phổ biến nội dung chính sách đến
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
c) Phối hợp với doanh nghiệp xác định danh mục nghề
đào tạo, chương trình đào tạo, thời gian đào tạo, hình thức đào tạo; xác định
nhu cầu và khả năng sử dụng lao động thực tế tại các doanh nghiệp;
d) Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
để tổng hợp nhu cầu sử dụng lao động của các chương trình, dự án trọng điểm và
tại các doanh nghiệp.
14. UBND các huyện, thị xã,
thành phố Huế
a) Phối hợp với các ngành tuyên truyền các chính
sách việc làm và đào tạo nghề nghiệp cho người lao động; nhất là nhu cầu nhân lực
các ngành nghề kinh tế mũi nhọn của thành phố để người lao động tham gia học
nghề và có việc làm;
b) Quản lý tốt doanh nghiệp trên địa bàn, tham gia
kết nối cung - cầu lao động;
c) Thực hiện tốt công tác điều tra cung lao động hằng
năm, nắm bắt nguồn lao động ở địa phương, hướng dẫn tham gia vào thị trường lao
động có hiệu quả.
15. Các cơ sở đào tạo nghề, các
trường đại học, viện nghiên cứu
a) Căn cứ các Đề án, kế hoạch của các ngành xây dựng
định hướng phát triển của trường, cơ sở đào tạo trình cơ quan chủ quản đầu tư
phát triển cho phù hợp;
b) Đẩy mạnh công tác liên kết đào tạo với các trường
chất lượng cao, các trường quốc tế. Kết hợp chặt chẽ với doanh nghiệp trong việc
tuyển sinh, đào tạo và giải quyết việc làm;
c) Thường xuyên nâng cao chất lượng đào tạo, đảm bảo
đầu ra đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và xã hội; nâng cao chất lượng các yếu
tố: cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, chương trình giáo trình, công tác tuyển
sinh...
d) Khuyến khích các trường đại học chuyên về kỹ thuật
và khoa học - công nghệ thành lập các trung tâm, cơ sở khởi nghiệp, sáng tạo. Hỗ
trợ, tạo điều kiện để các nhà khoa học tại các trường đại học, viện nghiên cứu
trong khu vực miền Trung có thể làm việc tại trung tâm nghiên cứu, trung tâm hợp
tác về nghiên cứu và đổi mới công nghệ; trung tâm đào tạo, chuyển giao công nghệ;
cung cấp dịch vụ tư vấn khoa học và công nghệ cao cho các doanh nghiệp.
16. Các Hiệp hội doanh nghiệp
Làm đầu mối kết nối giữa các cơ sở hội viên và các
cơ quan nhà nước; tuyên truyền các chính sách của nhà nước cho hội viên. Cung cấp
các thông tin về nhu cầu tuyển dụng lao động cho cơ quan quản lý Nhà nước, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội để có giải pháp tuyển dụng và đào tạo nguồn
nhân lực.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ LĐTBXH;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP và các PCVP;
- Lưu: VT, VH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|