ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 166/KH-UBND
|
Sơn La, ngày 26
tháng 06 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA VIỆC XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2023
Thực hiện Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống
quản lý nhà nước theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của
các cơ quan, tổ chức thuộc Hệ thống quản lý hành chính nhà nước; Thông tư số
26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết
thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
việc áp dụng hệ thống quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc Hệ thống quản lý hành
chính nhà nước; Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính quy
định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì
và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:208 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà
nước; Tờ trình số: 907/TTr-KHCN ngày 15/6/2023 của Sở Khoa học và Công nghệ.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất
lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2023 với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Kiểm tra hoạt động xây dựng,
áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL tại các cơ quan, đơn vị theo quy định của
Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ và Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và các quy định khác của pháp luật có liên quan
nhàm đảm bảo tính hiệu lực, hiệu quả của việc xây dựng và áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng (HTQLCL).
- Nâng cao năng lực triển khai
áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của các cơ quan hành
chính nhà nước; Đảm bảo 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp
huyện công bố HTQLCL phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và thực
hiện việc duy trì, cải tiến HTQLCL theo quy định.
2. Yêu cầu
- Cơ quan xây dựng, áp dụng
HTQLCL phải tuân thủ các yêu cầu của Bộ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
và các quy định của Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng
Chính phủ và chấp hành việc kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải
tiến HHTQLCL của các tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ kiểm tra.
- Việc kiểm tra tuân thủ theo quy
định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ và
các quy định của pháp luật có liên quan, đảm bảo chính xác, khách quan, trung
thực, công khai, minh bạch, không làm ảnh hưởng đến thực hiện nhiệm vụ chuyên
môn của đơn vị được kiểm tra.
II. NỘI DUNG
TRIỂN KHAI
1. Nội
dung kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015
1.1. Kiểm tra việc xây dựng,
áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
- Phạm vi áp dụng HTQLCL đã bao
gồm toàn bộ hoạt động liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức,
cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị.
- Hoạt động phổ biến, hướng dẫn
áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ,
công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL.
- Sự tuân thủ của cơ quan đối với
tất cả các yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: Chính sách chất lượng;
Mục tiêu chất lượng; Quy trình, thủ tục; Các quy định có liên quan khác và các
yêu cầu pháp luật có liên quan.
- Việc thực hiện các quá trình
giải quyết công việc và các quá trình được xác định trong HTQLCL tại đơn vị.
- Duy trì hoạt động xem xét của
lãnh đạo và hoạt động đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục các điểm
không phù hợp.
- Hoạt động xử lý khiếu nại
liên quan đến lĩnh vực áp dụng HTQLCL (nếu có).
1.2. Kiểm tra việc tuân
thủ các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ- TTg ngày 05/3/32014 của Thủ tướng
Chính phủ
- Việc đảm bảo sự tham gia của
lãnh đạo, các đơn vị và cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng và áp dụng
HTQLCL.
- Việc người đứng đầu cơ quan
xác nhận hiệu lực của HTQLCL.
- Việc công bố HTQLCL phù hợp
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 và thông báo bằng văn bản đến đơn vị chủ trì
để theo dõi, tổng hợp, niêm yết tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên trang thông
tin điện tử của cơ quan (nếu có).
- Việc cập nhật các thay đổi của
văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào HTQLCL.
- Việc công bố lại có sự điều
chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng HTQLCL.
- Việc lựa chọn tổ chức tư vấn,
chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có).
- Hướng dẫn công bố HTQLCL của
đơn vị phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 theo Quyết định 19/2014/QĐ-TTg ngày
05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Đối tượng
kiểm tra, hình thức và thời gian kiểm tra
2.1. Đối tượng, hình thức
kiểm tra
- Đối tượng là các cơ quan, đơn
vị đã triển khai, áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
trên địa bàn tỉnh Sơn La: 21 cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; 12 UBND huyện và thành
phố.
- Hình thức kiểm tra: Kiểm tra
trực tiếp tại trụ sở và kiểm tra qua hồ sơ, báo cáo của đơn vị. Cụ thể:
+ Kiểm tra trực tiếp tại trụ sở
của 11 cơ quan, đơn vị (gồm 07 Sở, Ban; 04 UBND huyện, thành phố). Đoàn
kiểm tra phối hợp với đơn vị được kiểm tra tiến hành kiểm tra trực tiếp tại trụ
sở cơ quan về tình hình xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo quy
định tại Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ qua báo cáo,
hồ sơ của đơn vị và quan sát các hoạt động thực tế tại các đơn vị.
(Chi
tiết tại Phụ lục I)
+ Kiểm tra qua hồ sơ, báo cáo của
22 cơ quan, đơn vị (gồm 08 huyện và 14 Sở, Ban). Căn cứ báo cáo thực hiện,
các tài liệu và bằng chứng liên quan do các đơn vị gửi, Sở Khoa học và Công nghệ
đánh giá việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến của đơn vị và yêu cầu khắc
phục những hành động không phù hợp hoặc những điểm cần lưu ý (nếu có).
Trường hợp qua kiểm tra hồ sơ, báo cáo chưa bảo đảm theo đúng quy định, thiếu
tài liệu kiểm chứng, còn nhiều nội dung cần khắc phục thì giao Sở Khoa học và
Công nghệ trực tiếp kiểm tra tại trụ sở.
(Chi
tiết tại Phụ lục II)
2.2. Thời gian dự kiến kiểm
tra
- Mốc thời gian kiểm tra và báo
cáo việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hoạt động của HTQLCL tại cơ quan,
đơn vị: Năm 2023.
- Kiểm tra trực tiếp tại trụ sở
cơ quan, đơn vị: Quý II, III, IV năm 2023. Cơ quan kiểm tra (Sở Khoa học và
Công nghệ) sẽ có thông báo cụ thể gửi các đơn vị trước 05 ngày làm việc.
- Kiểm tra qua hồ sơ, báo cáo:
Các đơn vị gửi báo cáo về Sở Khoa học và Công nghệ (qua Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng) trước ngày 15/11/2023.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí triển khai
hoạt động kiểm tra đảm bảo từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ đã
được phê duyệt dự toán chi tiết cho việc triển khai việc áp dụng HTQLCL theo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và hoạt động của cơ quan tổ chức thuộc hệ
thống hành chính nhà nước năm 2023.
2. Nguồn kinh phí thực
hiện xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2015 đã xây dựng và công bố thực hiện theo quy định hiện hành.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công
nghệ là đầu mối chủ trì, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát các cơ quan đơn
vị triển khai thực hiện kế hoạch này; Dự thảo Báo cáo Bộ Khoa học và
Công nghệ trình UBND tỉnh Sơn La trước ngày 15/12/2023.
2. Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thành phố
2.1. Tổ chức thực hiện
xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 tại đơn vị; Thực hiện chế độ báo cáo kết quả triển khai HTQLCL theo
quy định.
2.2. Cân đối, bố trí nguồn
kinh phí thực hiện duy trì, cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 đã xây dựng và công bố thực hiện.
Trên đây là nội dung Kế hoạch
kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
Sơn La năm 2023. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần
sửa đổi, bổ sung đề nghị các cơ quan, đơn vị gửi văn bản về Sở Khoa học và Công
nghệ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ KH&CN (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- Sở KH&CN;
- UBND các huyện, thành phố;
- Trường Cao đẳng Sơn La;
- Phòng TCHCQT;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KGVX,NQ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Công
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ KIỂM TRA TẠI TRỤ SỞ NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 166/KH-UBND ngày 26/06/2023 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Tên cơ quan
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Các Sở, ngành và tương
đương
|
Quý III, IV
|
1.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
2.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
3.
|
Sở Tài chính
|
|
4.
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
tỉnh
|
|
5.
|
Sở Xây dựng
|
|
6.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
7.
|
Thanh tra tỉnh
|
|
II
|
UBND huyện, thành phố
|
Quý II, III, IV
|
1.
|
UBND thành phố Sơn La
|
|
2.
|
UBND huyện Phù Yên
|
|
3.
|
UBND huyện Thuận Châu
|
|
4.
|
UBND huyện Yên Châu
|
|
|
Tổng số: 11 cơ quan
|
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ KIỂM TRA QUA HỒ SƠ, BÁO CÁO NĂM
2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 166/KH-UBND ngày 26/06/2023 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Tên cơ quan
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Các Sở, ngành và tương
đương
|
Quý IV
|
1.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
2.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
3.
|
Sở Nội vụ
|
|
4.
|
Ban Dân tộc
|
|
5.
|
Sở Ngoại vụ
|
|
6.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
7.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
8.
|
Sở Tư pháp
|
|
9.
|
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
|
|
10.
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
11.
|
Sở Công thương
|
|
12.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
13.
|
Sở Y tế
|
|
14.
|
Trường Cao đẳng Sơn La
|
|
II
|
UBND huyện
|
Quý IV
|
1.
|
UBND huyện Bắc Yên
|
|
2.
|
UBND huyện Sông Mã
|
|
3.
|
UBND huyện Sốp Cộp
|
|
4.
|
UBND huyện Mộc Châu
|
|
5.
|
UBND huyện Mường La
|
|
6.
|
UBND huyện Mai Sơn
|
|
7.
|
UBND huyện Vân Hồ
|
|
8.
|
UBND huyện Quỳnh Nhai
|
|
|
Tổng số: 22 cơ quan, đơn vị
|
|