BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1144/QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI QUAN HÀ
NAM NINH GIAI ĐOẠN 2016-2020
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13
ngày 23/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg
ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 448/QĐ-TTg
ngày 25/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển
Hải quan đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-BTC
ngày 06/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Quyết định số 1614/QĐ-BTC
ngày 19/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch cải cách,
phát triển và hiện đại hóa ngành Hải quan giai đoạn
2016 - 2020;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hải
quan Hà Nam Ninh, Lãnh đạo Ban Cải cách hiện đại hóa Hải quan - Tổng cục Hải
quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch cải
cách, phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan Hà Nam Ninh giai đoạn 2016 -
2020”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Cục Hải quan Hà Nam Ninh tổ chức
triển khai kế hoạch này theo đúng mục tiêu, hoạt động và lộ trình đề ra; thực
hiện báo cáo Tổng cục Hải quan về kết quả, tiến độ triển khai thực hiện kế hoạch
theo định kỳ.
2. Cục Tài vụ quản trị thống nhất với
Cục Hải quan Hà Nam Ninh trình Tổng cục phê duyệt dự toán kinh phí và các nguồn
lực đảm bảo thực hiện Kế hoạch này.
3. Cục Hải quan Hà Nam Ninh báo cáo với
Thường trực Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam, Nam Định,
Ninh Bình để tranh thủ sự chỉ đạo, giúp đỡ; đồng thời chủ động phối hợp với các
ngành có liên quan để thực hiện có hiệu quả Kế hoạch cải cách hiện đại hóa Cục
Hải quan Hà Nam Ninh giai đoạn 2016 - 2020.
4. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng
cục Hải quan có trách nhiệm phối hợp với Cục Hải quan Hà Nam Ninh triển khai thực
hiện Kế hoạch để đồng bộ với chương trình hiện đại hóa của Ngành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Cục
trưởng Cục Hải quan Hà Nam Ninh và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Hải
quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- UBND tỉnh Hà Nam (để phối hợp);
- UBND tỉnh Nam Định (để phối hợp);
- UBND tỉnh Ninh Bình (để phối hợp);
- Lãnh đạo TCHQ (để chỉ đạo);
- Lưu: VT, CCHĐH
(03b), Cục HQHNN (05b).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI QUAN HÀ NAM NINH GIAI ĐOẠN
2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1144/QĐ-TCHQ ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Hải quan)
Phần I
MỤC TIÊU, NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN 2016-2020
I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT VÀ MỤC TIÊU
CỤ THỂ
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng Cục Hải quan Hà Nam Ninh trở thành cơ quan hải quan điện tử hiện đại, triển khai hiệu quả, hiệu lực
các cơ chế, chính sách quản lý nhà nước về hải quan, trở thành một trong những
đơn vị đi đầu trong cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn 03 tỉnh Hà Nam,
Nam Định, Ninh Bình; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức đạt trình độ chuyên
nghiệp, chuyên sâu, liêm chính, được trang bị và làm chủ các trang thiết bị kỹ
thuật hiện đại, góp phần tạo thuận lợi cho các hoạt động thương mại, du lịch và
đầu tư, đảm bảo an ninh quốc gia, an toàn, an sinh xã hội, đáp ứng yêu cầu phát
triển, hội nhập của đất nước, của Ngành và của các tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện mục tiêu chiến lược của
Ngành và mục tiêu, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội của 03 tỉnh Hà Nam, Nam
Định, Ninh Bình giai đoạn 2016 - 2020, Cục Hải quan Hà Nam
Ninh đề ra mục tiêu cụ thể như sau:
2.1. Áp dụng toàn diện phương pháp quản
lý hải quan hiện đại dựa trên nguyên tắc quản lý rủi ro và ứng dụng công nghệ
thông tin mạnh mẽ; đẩy mạnh áp dụng và nâng cao hiệu quả việc sử dụng các trang
thiết bị kỹ thuật hiện đại, công nghệ cao trong kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải
quan; ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện thủ tục hải quan điện tử nhằm
giảm thủ tục, giấy tờ và thời gian xử lý hướng đến thủ tục hải quan được thực
hiện “Mọi nơi - Mọi lúc - Mọi phương tiện”.
2.2. Công tác kiểm tra sau thông quan
đạt đến trình độ chuyên nghiệp, chuyên sâu, hiệu quả dựa trên áp dụng sâu rộng
quản lý rủi ro, ứng dụng công nghệ thông tin và nghiệp vụ kiểm toán sau thông
quan (PCA).
2.3. Triển khai thực hiện công tác quản
lý rủi ro, quản lý tuân thủ sâu rộng
trong toàn bộ các hoạt động nghiệp vụ hải quan, tại các
khâu trước, trong và sau thông quan; từng bước xây dựng
môi trường tự nguyện tuân thủ pháp luật trong cộng đồng doanh nghiệp tại địa bàn quản lý.
2.4. Phối hợp với các đơn vị liên
quan triển khai hoạt động quản lý chuyên ngành đảm bảo ngày càng nâng cao hiệu
quả, chất lượng, phù hợp với cam kết quốc tế, góp phần tạo thuận lợi cho hoạt động
xuất nhập khẩu.
2.5. Triển khai thực hiện tốt quan hệ
đối tác Hải quan - Doanh nghiệp và trở thành hoạt động thường xuyên của Cục Hải
quan Hà Nam Ninh; góp phần xây dựng sự hiểu biết, đồng hành, hợp tác giữa doanh
nghiệp và hải quan trong thực hiện nhiệm vụ xây dựng và thực thi chính sách,
pháp luật hải quan trên địa bàn.
2.6. Đẩy mạnh phối hợp thu ngân sách
nhà nước giữa Hải quan, Kho bạc, Ngân hàng thương mại và doanh nghiệp đảm bảo
nâng cao tỷ lệ thanh toán điện tử đối với các khoản thu. Tạo thuận lợi cho người
nộp thuế trong thực hiện chính sách về thuế như miễn, giảm, hoàn, áp dụng quản
lý rủi ro trong quản lý hoàn thuế; tổ chức thu ngân sách nhà nước đối với hàng
hóa xuất nhập khẩu đảm bảo chỉ tiêu pháp lệnh.
2.7. Triển khai có hiệu quả các biện
pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng
các trang thiết bị hiện đại, công nghệ mới nhằm đảm bảo gắn kết chặt chẽ giữa
công tác kiểm tra, giám sát, kiểm soát Hải quan và các hoạt động nghiệp vụ hải
quan khác.
2.8. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy
Cục, quản lý nguồn nhân lực hiệu quả qua việc đổi mới công tác đào tạo, bố trí,
điều động, bổ nhiệm, thanh tra - kiểm tra... đảm bảo cán bộ,
công chức đạt trình độ chuyên nghiệp, chuyên sâu, liêm chính, tuân thủ kỷ luật,
kỷ cương; có phương pháp làm việc hiện đại, hiệu quả, sử dụng thành thạo các hệ
thống phần mềm nghiệp vụ và trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ mới hiện đại, có khả năng làm việc hiệu quả trong môi trường trong nước
và quốc tế.
2.10. Từng bước áp dụng phương thức
điện tử trong quản lý, điều hành nội bộ nhằm nâng cao hiệu quả xử lý công việc,
trên cơ sở các quy trình công việc được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn ISO hướng tới
cơ quan hải quan điện tử.
2.11. Khẩn trương triển khai các thủ
tục xây dựng và sớm đưa vào sử dụng trụ sở Cục Hải quan Hà Nam Ninh đáp ứng yêu
cầu công tác, đáp ứng yêu cầu cải cách hiện đại hóa.
II. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Thủ tục hải quan được thực hiện “Mọi
nơi - Mọi lúc - Mọi phương tiện”: Người khai hải quan thực hiện khai báo mọi
nơi, với thời gian 24/7, trên các thiết bị cố định, di động hỗ trợ.
2. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ cao nhất đối với 100% thủ tục hải quan chủ yếu (mức độ 3 hoặc 4 tương đương
với từng loại thủ tục hành chính).
3. Rút ngắn thời gian thông quan hàng
hóa còn dưới 36 giờ đối với hàng hóa xuất khẩu, 41 giờ đối với hàng hóa nhập khẩu.
4. Tỷ lệ phân luồng: Luồng xanh tối
thiểu 69%, luồng vàng không quá 25%, luồng đỏ không quá 6%.
5. Sự hài lòng của doanh nghiệp đối với
thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan đạt mức trên 90% trở lên vào năm
2020, tại các chỉ số chính thuộc các chỉ tiêu: Tiếp cận thông tin pháp luật về
thủ tục hải quan, thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan, sự
phục vụ của công chức hải quan, kết quả giải quyết thủ tục hành chính về hải
quan, đánh giá chung về chính sách pháp luật hải quan trong các cuộc khảo sát
chính thức được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. 100% thủ tục hành chính liên quan
đến các cơ quan, đơn vị tham gia vào Cổng thông tin một cửa quốc gia được triển
khai giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp.
7. Thanh toán thuế điện tử trên cơ sở kết nối Hệ thống công nghệ thông tin hải quan với các hệ thống
công nghệ thông tin của Kho bạc nhà nước và các ngân hàng thương mại đạt tỷ lệ
từ trên 95%.
8. Phấn đấu 100% các công việc chính
của đơn vị được quy trình hóa và quản lý chất lượng theo mô hình ISO điện tử
trong áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 do Tổng cục Hải quan
xây dựng.
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Tiếp nhận, tổ chức triển khai hiệu
quả mô hình thông quan điện tử với trọng tâm là rà soát, đề xuất hoàn thiện thể
chế, quy trình thủ tục, đề xuất nâng cấp và hoàn thiện Hệ thống thông quan điện
tử tập trung VNACCS/VCIS; dịch vụ công trực tuyến tiếp tục được mở rộng với mức
độ 3, mức độ 4; tiếp tục triển khai, nâng cao chất lượng, hiệu quả của hoạt động
kiểm tra, giám sát hải quan và hoạt động quản lý chuyên ngành; triển khai cơ chế
một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN theo đúng kế hoạch và lộ trình của Tổng
cục Hải quan.
2. Hiện đại hóa công tác quản lý thuế
dựa trên áp dụng toàn diện phương pháp quản lý hiện đại theo nguyên tắc quản lý
rủi ro và ứng dụng công nghệ thông tin mạnh mẽ; đảm bảo quản lý thuế công bằng,
minh bạch phù hợp với chuẩn mực quốc tế; nâng cao tính tự
giác tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế; đảm bảo nguồn thu cho ngân
sách nhà nước.
3. Triển khai áp dụng sâu rộng kỹ thuật
quản lý rủi ro trong tất cả các hoạt động nghiệp vụ hải quan; áp dụng các biện
pháp hỗ trợ, khuyến khích tuân thủ tự nguyện, hướng đến môi trường tự nguyện
tuân thủ pháp luật trong cộng đồng doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
4. Đẩy mạnh triển khai hoạt động kiểm
tra sau thông quan cả về số lượng, chất lượng trên cơ sở áp dụng đầy đủ mô hình
quản lý tuân thủ, kỹ thuật quản lý rủi ro, ứng dụng công nghệ thông tin; tăng
cường trao đổi thông tin với các cơ quan, đơn vị có liên quan phục vụ cho hoạt
động kiểm tra sau thông quan; nâng cao trình độ, chuyên môn
nghiệp vụ nguồn nhân lực thực thi nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan
5. Công tác kiểm soát hải quan được
áp dụng đầy đủ các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan, trên cơ sở ứng dụng
công nghệ thông tin, sử dụng đầy đủ trang thiết bị hiện đại, đảm bảo gắn kết chặt
chẽ kiểm soát hải quan và các hoạt động nghiệp vụ hải quan khác.
6. Đẩy mạnh quan hệ đối tác Hải quan
- Doanh nghiệp; quan hệ hợp tác, phối kết hợp giữa Cục Hải quan Hà Nam Ninh với
các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn.
7. Khẩn trương hoàn thiện các thủ tục
cần thiết trong quy hoạch, xây dựng, đưa vào vận hành trụ sở Cục Hải quan Hà
Nam Ninh. Từng bước kiện toàn, sắp xếp cơ cấu tổ chức của Cục phù hợp theo yêu
cầu cải cách hành chính, hiện đại hóa của ngành Hải quan và định hướng triển
khai Chính phủ điện tử; áp dụng Quản lý nguồn nhân lực theo năng lực dựa trên
mô tả vị trí việc làm; điện tử hóa một số hoạt động quản lý nguồn nhân lực;
nâng cao tính khoa học, công bằng, minh bạch cho các hoạt động quản lý nguồn
nhân lực.
Phần II
NỘI DUNG KẾ HOẠCH
I. CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM
1. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 1
1.1. Hoạt động 1: Rà soát, kiến nghị sửa đổi hệ thống pháp luật, quy trình nghiệp vụ phù
hợp với yêu cầu thực tiễn và tổ chức triển khai.
- Xây dựng Kế hoạch rà soát đánh giá
hệ thống cơ sở pháp luật, quy trình nghiệp vụ hàng năm.
- Rà soát, đánh giá, kiến nghị sửa đổi
hệ thống cơ sở pháp luật, quy trình nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu thực tiễn của
Cục Hải quan Hà Nam Ninh.
1.2. Hoạt động 2: Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật.
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện văn bản quy phạm pháp luật mới.
- Thực hiện tuyên truyền phổ biến
pháp luật về hải quan trong phạm vi toàn Cục với các văn bản quy phạm pháp luật
mới.
1.3. Hoạt động 3: Phối hợp và triển khai Hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu áp
dụng phương thức điện tử trong thực hiện một số thủ tục, hoạt động quản lý Hải
quan mà Hệ thống VNACCS/VCIS hiện chưa triển khai.
Thực hiện một số thủ tục, hoạt động quản
lý Hải quan mà Hệ thống VNACCS/VCIS hiện chưa triển khai, cụ thể:
- Phối hợp và triển khai phân hệ quản
lý miễn, giảm, hoàn thuế.
- Phối hợp và triển khai phân hệ tiếp
nhận và xử lý thông tin trước về hành khách và hàng hóa phục vụ mở rộng thông
quan điện tử và quản lý rủi ro.
1.4. Hoạt động 4: Triển khai đầy đủ, nâng cao hiệu quả hoạt động của Hệ thống thông quan
điện tử VNACCS/VCIS.
- Thực hiện duy trì, giám sát và vận
hành Hệ thống VNACCS/VCIS ổn định, an ninh, an toàn 24/7.
- Tiếp nhận và vận hành hoạt động
trang thiết bị nâng cao năng lực quản lý, giám sát, điều hành 24/7 và cơ sở vật
chất của Trung tâm dữ liệu Cục Hải quan do Tổng cục Hải
quan cấp.
- Tiếp nhận và triển khai đầy đủ, kịp
thời các dịch vụ hỗ trợ, bảo trì, bảo hành Hệ thống và hạ tầng kỹ thuật.
- Chuẩn bị điều kiện cần thiết để triển
khai hiệu quả giai đoạn 2 của Dự án VNACCS/VCIS khi được Tổng cục Hải quan phê
duyệt triển khai thực hiện.
1.5. Hoạt động 5: Vận hành, khai thác một số hệ thống công nghệ thông tin vệ tinh phiên bản mới nâng cấp đáp ứng yêu cầu quy định mới và theo kiến trúc hướng
dịch vụ (SOA), phù hợp với kiến trúc tổng thể công nghệ
thông tin ngành Tài chính.
- Vận hành, khai thác phiên bản mới
nâng cấp Hệ thống kế toán thuế xuất nhập khẩu.
- Vận hành, khai thác phiên bản mới
nâng cấp Hệ thống thông quan điện tử V5, GTT, MHS.
- Vận hành, khai thác phiên bản mới
nâng cấp Hệ thống thông tin quản lý rủi ro kết nối/chuyển đổi dữ liệu với Hệ thống VNACCS/VCIS.
- Vận hành, khai thác Hệ thống thông
tin tình báo, hệ thống kiểm tra sau thông quan kết nối, xử lý thông tin với Hệ
thống VNACCS/VCIS và các hệ thống xử lý tập trung ngành Hải quan.
- Triển khai vận hành, khai thác Hệ
thống dự báo số thu.
1.6. Hoạt động 6: Vận hành Cơ chế một cửa quốc gia và một cửa ASEAN để thực hiện kết nối,
trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện, hành lý xuất nhập cảnh.
- Triển khai tất cả các thủ tục hành
chính của các Bộ, Ngành tham gia quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh;
người và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thông qua Cơ chế một
cửa quốc gia.
- Triển khai sử dụng các chứng từ điện
tử (giấy phép điện tử, giấy chứng nhận điện tử và các giấy tờ điện tử tương đương)
được cấp thông qua Cơ chế một cửa quốc gia khi thực hiện các thủ tục hành chính
khác có liên quan.
- Triển khai mở rộng hệ thống một cửa
quốc gia đối với tất cả Chi cục.
- Triển khai thực hiện các dịch vụ hỗ
trợ Cơ chế một cửa quốc gia.
- Triển khai kết nối Cơ chế một cửa
ASEAN theo lộ trình của TCHQ để thực hiện trao đổi và công nhận lẫn nhau về các
chứng từ thương mại được cấp dưới dạng điện tử với các nước ASEAN.
- Đào tạo sử dụng, vận hành các chương
trình kết nối một cửa Quốc gia và một cửa ASEAN cho cán bộ, công chức.
1.7. Hoạt động 7: Đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả sử dụng trang thiết bị nhằm hiện đại hóa
hoạt động kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu trên địa bàn quản lý Cục Hải
quan Hà Nam Ninh.
- Rà soát, kiến nghị trang cấp các
thiết bị: Hệ thống Camera giám sát, máy soi hàng hóa, cân ô tô, thiết bị đọc mã
vạch... để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu, phương
tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh tại các cửa khẩu đường bộ và cảng
biển, các địa điểm kiểm tra hàng hóa...
- Triển khai hệ thống giám sát hải
quan sử dụng mã vạch theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
- Triển khai Đề án ứng dụng công nghệ
Seal định vị GPS trong giám sát hải quan theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
1.8. Hoạt động 8: Đẩy mạnh thực hiện hiệu quả hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trên địa bàn quản lý của Cục Hải quan Hà Nam
Ninh.
- Rà soát, đề xuất Tổng cục Hải quan
kiến nghị các Bộ, Ngành sửa đổi hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về kiểm
tra chuyên ngành theo Quyết định 2026/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Đề xuất Tổng cục Hải quan kiến nghị
với các Bộ, Ngành xây dựng nguyên tắc kiểm tra chuyên ngành đảm bảo đổi mới
phương pháp kiểm tra chuyên ngành theo hướng tạo thuận lợi cho hoạt động xuất
khẩu, nhập khẩu, giảm chi phí, rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa.
- Tham gia ý kiến, định kỳ rà soát sửa
đổi, bổ sung Danh mục hàng hóa rủi ro về chính sách quản lý trong lĩnh vực xuất
nhập khẩu phục vụ công tác kiểm tra, kiểm soát, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu.
- Phối hợp với các cơ quan quản lý
chuyên ngành xây dựng, ký kết quy chế phối hợp nhằm tăng cường công tác quản lý
hàng hóa chuyên ngành tại địa bàn nhằm rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa tạo
thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp. Đẩy mạnh thực hiện thủ
tục của các cơ quan kiểm tra chuyên ngành trên cổng thông
tin một cửa quốc gia (NSW).
- Khảo sát, xác định yêu cầu để xây dựng
đề án thành lập địa điểm kiểm tra tập trung kết hợp kiểm tra hàng hóa, kiểm tra
chuyên ngành trên địa bàn quản lý.
1.9. Hoạt động 9: Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính công, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Rà soát, kiến nghị, sửa đổi các bộ
thủ tục hành chính đang thực hiện tại cấp Cục và cấp Chi cục theo hướng đơn giản,
rõ ràng, minh bạch, dễ hiểu, dễ thực hiện tạo nền tảng để thực hiện cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ cao nhất tương ứng với từng thủ
tục trên cổng thông tin điện tử Hải quan.
- Tăng cường hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính trong lĩnh vực hải quan.
- Triển khai cung cấp dịch vụ công trực
tuyến ở mức độ 3 và 4 với 100% các thủ tục hải quan tại cấp Cục và Chi cục.
2. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 2
2.1. Hoạt động 1: Mở rộng việc triển khai thực hiện thanh toán thuế, lệ phí Hải quan bằng
phương thức điện tử (e-Payment).
- Thực hiện tuyên truyền, phối hợp với
các ngân hàng tham gia triển khai hệ thống e-Payment.
- Thực hiện hiệu quả chương trình quản
lý thuế, trao đổi thông tin giữa Hải quan với các cơ quan Thuế, Kho bạc, Ngân
hàng thương mại ký kết thỏa thuận hợp tác trên địa bàn.
- Triển khai dịch vụ thanh toán điện
tử đối với các khoản thuế, phí, lệ phí được áp dụng đối với 100% các thủ tục
hành chính trên cổng thông tin một cửa quốc gia.
2.2. Hoạt động 2: Nâng cao chất lượng xây dựng dự toán thu ngân sách nhà nước và quản lý
nợ, xử lý nợ đúng theo quy định của Luật Quản lý thuế.
- Đánh giá dữ liệu thường xuyên theo
tháng, quí, 6 tháng, năm một cách cụ thể hơn để đánh giá chính xác nguồn thu
làm cơ sở xây dựng dự toán phù hợp với thực tiễn và xu hướng
phát triển của địa bàn.
- Quản lý chặt chẽ nợ thuế, theo dõi,
phân loại và xử lý nợ theo đúng quy trình tại các Chi cục trực thuộc.
3. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 3
3.1. Hoạt động 1: Triển khai áp dụng quản lý rủi ro toàn diện, từng bước nâng cao chất
lượng, hiệu quả áp dụng quản lý rủi ro trên các lĩnh vực nghiệp vụ Hải quan.
- Tăng cường phân tích đánh giá rủi
ro, áp dụng biện pháp kiểm soát đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện
quản lý chuyên ngành.
- Áp dụng đầy đủ và nâng cao hiệu quả
việc áp dụng quản lý rủi ro trong kiểm tra sau thông quan.
- Áp dụng quản lý rủi ro trong quản
lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu trong đó tập trung vào công tác hoàn
thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Triển khai ứng dụng mạnh mẽ Hệ thống
thông tin quản lý rủi ro được nâng cấp; Hệ thống VNACCS/VCIS giai đoạn 2; các
phần mềm nghiệp vụ khác do Tổng cục Hải quan nâng cấp phục vụ yêu cầu công tác quản lý rủi ro.
- Triển khai thực hiện đầy đủ các biện
pháp, kỹ thuật nghiệp vụ quản lý rủi ro. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác
thu thập, xử lý thông tin tập trung nhóm doanh nghiệp có rủi
ro để tăng cường quản lý các doanh nghiệp trọng điểm.
3.2. Hoạt động 2: Hàng năm, giảm tỷ lệ kiểm tra luồng vàng, luồng đỏ tại Cục.
- Tham mưu đề xuất áp dụng tiêu chí lựa
chọn kiểm tra dựa trên kết quả phân tích, đánh giá rủi ro của Cục theo đúng quy
định của Bộ Tài chính và hướng dẫn Tổng cục Hải quan.
- Thường xuyên rà soát, đánh giá việc
thiết lập, áp dụng tiêu chí phân luồng quyết định việc kiểm tra và kiểm tra,
giám sát việc chuyển luồng kiểm tra tại Chi cục Hải quan; chấn chỉnh, xử lý
nghiêm đối với các trường hợp thực hiện không đúng quy trình, quy định hướng dẫn
của Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan.
- Thực hiện áp dụng Danh mục hàng hóa
rủi ro đối với doanh nghiệp không tuân thủ và doanh nghiệp có rủi ro cao.
3.3. Hoạt động 3: Công khai tiêu chí đánh giá, có hệ thống cảnh báo; công khai lý do
doanh nghiệp bị phân luồng.
- Thực hiện áp dụng tiêu chí đánh giá
doanh nghiệp để phân luồng theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan
- Trả lời lý do luồng vàng hoặc luồng
đỏ (đối với các tờ khai do Cục điều chỉnh, thiết lập chuyển luồng) khi doanh
nghiệp đề nghị hoặc khiếu nại trên cơ sở căn cứ vào các
quy định của pháp luật và Bộ tiêu chí của Bộ Tài chính.
3.4. Hoạt động 4: Đề xuất, tham gia ý kiến hoàn thiện cơ sở pháp lý về quản lý tuân thủ
doanh nghiệp.
- Góp ý xây dựng và triển khai thực hiện các văn bản quy định, quy trình nghiệp vụ về quản lý
tuân thủ đối với doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu.
- Góp ý xây dựng và triển khai Đề án
“Khuyến khích doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật hải quan” theo phân cấp,
hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
3.5. Hoạt động 5: Tổ chức thực hiện đo lường tuân thủ trong các hoạt động nghiệp vụ tại
Cục, kiểm tra, đánh giá phân loại doanh nghiệp tuân thủ theo từng lĩnh vực hoạt
động xuất nhập khẩu trên địa bàn.
- Tổ chức thực hiện thí điểm chương
trình đo lường tuân thủ đối với doanh nghiệp tuân thủ theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
- Tổ chức thực hiện các chương trình
quản lý, đánh giá tuân thủ đối với các doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu
trên địa bàn Cục.
4. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 4
4.1. Hoạt động 1: Tăng cường kiểm tra sau thông quan trên cơ sở áp dụng đầy đủ kỹ thuật
quản lý rủi ro, ứng dụng công nghệ thông tin, đáp ứng cải cách hiện đại hóa Hải
quan và định hướng chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm; hướng
dẫn doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong hoạt
động xuất nhập khẩu hàng hóa, răn đe ngăn chặn kịp thời các trường hợp cố tình
gian lận gây thất thu cho ngân sách nhà nước, góp phần quan trọng vào việc hoàn
thành nhiệm vụ chính trị thu ngân sách của Cục Hải quan Hà Nam Ninh.
- Xây dựng Kế hoạch kiểm tra sau
thông quan đảm bảo đáp ứng yêu cầu đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật về Hải
quan, thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn.
- Xây dựng và hoàn thiện danh bạ
doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu qua địa bàn, trên cơ sở danh bạ doanh
nghiệp thực hiện phân loại, xác định địa bàn, loại hình xuất nhập khẩu và đối
tượng kiểm tra trọng điểm trong từng giai đoạn.
- Triển khai Đề án tăng cường năng lực kiểm tra sau thông quan đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020 của
ngành Hải quan đã được Bộ Tài chính phê duyệt theo lộ trình của Tổng cục Hải
quan.
- Triển khai cho cán bộ, công chức
chuyên trách công tác Kiểm tra sau thông quan áp dụng thành thạo, có hiệu quả
các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm phân tích số liệu xuất nhập
khẩu phục vụ việc xây dựng kế hoạch Kiểm tra sau thông quan.
- Thực hiện quy chế phối kết hợp,
trao đổi thông tin giữa Kiểm tra sau thông quan với các đơn vị trong và ngoài
Ngành theo quy chế của Tổng cục Hải quan.
- Thực hiện chương trình doanh nghiệp
ưu tiên theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan. Hướng dẫn và khuyến
khích doanh nghiệp hoạt động tích cực, đủ điều kiện tham gia chương trình Doanh
nghiệp ưu tiên. Tổ chức theo dõi, đánh giá hoạt động của các
doanh nghiệp ưu tiên qua địa bàn quản lý.
- Tuyên truyền, hướng dẫn doanh nghiệp
chấp hành tốt pháp luật, đảm bảo các điều kiện để được hưởng chính sách của chương
trình doanh nghiệp ưu tiên theo quy định của Tổng cục Hải quan.
4.2. Hoạt động 2: Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng quản lý rủi ro
trong việc thu thập thông tin và đánh giá doanh nghiệp phục vụ hoạt động kiểm
tra sau thông quan.
- Sử dụng, khai thác hiệu quả các phần
mềm của ngành Hải quan để thu thập số liệu, thông tin về doanh nghiệp, hàng hóa
xuất nhập khẩu phục vụ công tác kiểm tra sau thông quan.
- Áp dụng quản lý rủi ro trong việc
phân loại doanh nghiệp để kiểm tra hồ sơ.
5. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 5
5.1. Hoạt động 1: Nâng cao hiệu quả triển khai các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát phòng,
chống buôn lậu, gian lận thương mại, kịp thời phát hiện, ngăn chặn các hành vi,
thủ đoạn buôn lậu, gian lận thương mại trên địa bàn.
- Xây dựng vạ triển khai các kế hoạch
chống buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển hàng hóa trái phép.
- Thu thập, phân tích xử lý thông tin
để cảnh báo các thủ đoạn, phương thức buôn lậu, gian lận thương mại.
- Triển khai và vận hành có hiệu quả
hoạt động của công tác kiểm soát Hải quan trực tuyến trên hệ thống.
- Nâng cao chất lượng công tác điều
tra, nghiên cứu, nắm tình hình; thu thập xử lý thông tin, xác định đối tượng trọng
điểm, địa bàn trọng điểm. Tăng cường đào tạo nâng cao năng lực, trình độ nghiệp
vụ kiểm soát hải quan; xây dựng lực lượng chuyên trách đấu tranh phòng, chống
buôn lậu, ma túy thực sự chất lượng, mạnh mẽ, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của giai
đoạn 2016 - 2020.
- Quản lý và khai thác có hiệu quả
các trang bị, phương tiện kỹ thuật hiện có; đề xuất bổ sung tăng cường thêm các
trang thiết bị cần thiết khác cho công tác phòng, chống ma túy.
- Triển khai Đề án "Nâng cao
năng lực cho lực lượng hải quan chuyên trách chống buôn lậu đến năm 2020".
5.2. Hoạt động 2: Nâng cao năng lực cán bộ, công chức trong hoạt động
kiểm soát hải quan.
- Rà soát, xây dựng kế hoạch, tổ chức
thực hiện đào tạo lực lượng công chức kiểm soát hải quan, sử dụng thành thạo,
nhuần nhuyễn, đồng bộ các phương thức kiểm soát hải quan truyền thống và phương
thức kiểm soát hải quan hiện đại.
- Áp dụng đầy đủ các biện pháp nghiệp
vụ kiểm soát hải quan trong công tác kiểm soát phòng, chống buôn lậu, gian lận
thương mại.
- Nâng cao chất lượng xây dựng và xử
lý, cơ sở bí mật mạng lưới cộng tác viên.
5.3. Hoạt động 3: Tăng cường, củng cố mối quan hệ phối hợp với các lực lượng chức năng
trên địa bàn trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại,
ma túy.
- Rà soát, xây dựng, bổ sung hoàn thiện
các quy chế phối hợp giữa Cục Hải quan Hà Nam Ninh với các lực lượng chức năng
như Công an, Quản lý thị trường, Bộ đội Biên phòng và các lực lượng khác trong
công tác phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại; tổ chức sơ kết, tổng kết
đánh giá công tác phối kết hợp theo các quy chế đã ký kết.
- Thực hiện hiệu quả công tác tuyên
truyền, phổ biến pháp luật, các văn bản chỉ đạo của các cấp, bộ, ngành, tỉnh về
công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, vận chuyển trái phép
hàng hóa, ma túy.
6. Các hoạt động triển khai nhiệm vụ trọng tâm 6: Xây dựng, phát triển quan hệ đối tác Hải quan -
Doanh nghiệp, các hiệp hội trên địa bàn.
- Xây dựng Kế hoạch phát triển quan hệ
đối tác Hải quan - Doanh nghiệp giai đoạn 2016-2020 của Cục Hải quan Hà Nam
Ninh trên cơ sở kế hoạch của Tổng cục Hải quan.
- Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền hàng
năm trên báo đài, kế hoạch tổ chức tuyên truyền pháp luật của Cục. Xây dựng kế
hoạch đào tạo, tập huấn theo các chuyên đề cho cộng đồng doanh nghiệp có hoạt động
xuất nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn.
- Thành lập tổ giải quyết vướng mắc tại
Cục. Thiết lập, vận hành đường dây nóng tiếp nhận ý kiến của người dân và doanh
nghiệp. Niêm yết công khai số điện thoại của lãnh đạo Cục, lãnh đạo các Chi cục,
các đơn vị thường xuyên trực tiếp làm việc với doanh nghiệp. Niêm yết công khai
các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến thủ tục hải quan.
- Xây dựng kế hoạch
tổ chức Hội nghị đối thoại với doanh nghiệp cấp Cục và cấp Chi cục. Duy trì định
kỳ tổ chức hội nghị đối thoại với doanh nghiệp tại 2 cấp: Cục Hải quan và Chi cục
Hải quan trực thuộc.
- Tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của
doanh nghiệp đối với hoạt động hải quan; phối hợp với doanh nghiệp và các bên
liên quan thực hiện giám sát việc thực thi pháp luật, công vụ của cơ quan hải
quan.
7. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 7
7.1. Hoạt động 1: Kiện toàn tổ chức bộ máy theo mô hình mới, đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ
triển khai Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06/9/2016 của Bộ Tài chính.
- Triển khai thực hiện Quyết định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng, Chi cục, Đội Kiểm soát
thuộc Cục.
- Xây dựng Quyết định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Đội, Tổ công tác thuộc Chi cục và tương
đương.
- Triển khai mô hình tổ chức bộ máy mới
cho các Đội, Tổ công tác thuộc Chi cục và tương đương.
7.2. Hoạt động 2: Cải cách công tác quản lý nguồn nhân lực.
- Tiếp tục hoàn thiện danh mục vị trí
việc làm và các bản mô tả công việc của từng vị trí việc làm trong toàn Cục.
- Ứng dụng khung
năng lực chuyên môn nghiệp vụ theo cấp độ, xây dựng sổ tay công tác nghiệp vụ đối
với các lĩnh vực nghiệp vụ triển khai tại Cục.
- Hoàn thiện danh mục sản phẩm và bảng
định mức sản phẩm của từng vị trí việc làm.
- Nghiên cứu thực hiện quy trình bố
trí, sắp xếp, điều động, luân chuyển, quy hoạch đánh giá, tuyển chọn, bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại theo năng lực.
- Xây dựng hệ thống quản lý hồ sơ,
đánh giá năng lực của công chức.
- Xây dựng kế hoạch về tinh giản biên
chế của Cục trên cơ sở đánh giá, sử dụng biên chế theo vị trí việc làm gắn với
cơ cấu ngạch công chức.
7.3. Hoạt động 3: Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phát triển nguồn
nhân lực.
- Rà soát, xây dựng Kế hoạch đào tạo
bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công chức.
- Tăng cường phối hợp đào tạo với các
đơn vị trong và ngoài ngành, đào tạo theo hướng chuyên sâu về một số lĩnh vực
như kế toán, kiểm toán, kiểm tra sau thông quan.
- Xây dựng phương án đào tạo tại chỗ,
tổ chức các lớp tự bồi dưỡng tại các đơn vị cơ sở, đồng thời khuyến khích cán bộ
công chức tự học tập để nâng cao trình độ.
- Ứng dụng chương
trình đào tạo truyền thống, điện tử dựa trên khung năng lực chuyên môn nghiệp vụ,
nhu cầu thực tiễn đáp ứng công tác cải cách hiện đại hóa của Cục và hội nhập quốc
tế.
7.4. Hoạt động 4: Thực hiện liêm chính hải quan.
- Chuẩn hóa, duy trì thực hiện nghiêm
các quy định về kỷ cương, kỷ luật hành chính trong thực thi nhiệm vụ, phòng, chống
các biểu hiện tiêu cực, tham nhũng của cán bộ, công chức Hải quan.
- Tăng cường công tác thanh tra, tự kiểm tra nội bộ để phát hiện, cảnh báo, chấn chỉnh kịp thời sai
phạm của cán bộ, công chức Hải quan.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công
tác thi đua khen thưởng và công tác xử lý kỷ luật.
7.5. Hoạt động 5: Thực hiện công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Tăng cường công tác tuyên truyền,
khuyến khích cộng đồng Doanh nghiệp cũng như cá nhân có phản ánh về thái độ của
cán bộ, công chức Hải quan khi thi hành công vụ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI CÁC MỤC
TIÊU KHÔNG THUỘC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Hoạt động 1: Điện tử hóa công tác quản lý hành chính; cung cấp thông tin nghiệp vụ điện
tử hỗ trợ lãnh đạo các cấp ra quyết định về nghiệp vụ.
- Xây dựng, chuẩn hóa quy trình làm
việc, xử lý công việc của các cấp lãnh đạo; quy trình quản lý, xử lý văn bản,
lưu trữ hồ sơ, tài liệu.
- Đầu tư trang thiết bị và triển khai
phương thức điều hành công việc trực tuyến (giao ban, hội
thảo, đào tạo, tập huấn trực tuyến).
- Từng bước thực hiện lưu trữ công
văn đi đến của Cục Hải quan và các Chi cục dưới dạng điện tử.
- Triển khai áp dụng đầy đủ, đúng quy
định về chữ ký số, gửi báo cáo điện tử có chữ ký số.
- Nâng cấp hệ thống Net Office theo lộ
trình của Tổng cục hải quan để đảm bảo yêu cầu điều hành, quản trị công việc toàn diện theo nhiều cấp quản lý, chuyên nghiệp, khoa học,
đầy đủ.
- Triển khai áp dụng khoa học công
nghệ trong quản lý công tác hậu cần, đảm bảo, khai thác sử dụng tài sản, phương
tiện nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, hạn chế được tình trạng lãng phí,
giúp tiết kiệm cho ngân sách nhà nước.
- Tiếp nhận và triển khai hệ thống mô
hình ISO điện tử trong áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001-2008 vào hoạt động của Cục.
2. Hoạt động 2: Tiếp tục đầu tư hệ thống trụ sở làm việc, trang thiết bị hiện đại nhằm
phục vụ cho công tác quản lý hải quan.
- Thực hiện các thủ tục để tiến hành
xây dựng và sớm đưa vào vận hành trụ sở làm việc của Cục Hải quan Hà Nam Ninh với
đầy đủ phương tiện, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu triển khai công việc.
- Khảo sát, xác định yêu cầu để xây dựng
đề án thành lập địa điểm kiểm tra tập trung kết hợp kiểm tra hàng hóa, kiểm tra
chuyên ngành trên địa bàn quản lý.
- Tiếp nhận, quản lý, sử dụng hiệu quả
các phương tiện, trang thiết bị do Tổng cục Hải quan cung cấp.
3. Hoạt động 3: Chuẩn hóa về quy trình, quy chế vận hành, sử dụng.
- Rà soát hoàn thiện quy trình quản
lý tài sản công.
- Rà soát hoàn thiện quy chế, quy
trình vận hành, khai thác các hệ thống máy móc, trang thiết bị.
- Nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu
mua sắm thông qua hệ thống các giải pháp.
- Tăng cường hiệu quả công tác đầu
tư, quản lý và sử dụng máy soi ngành Hải quan.
4. Hoạt động 4: Công khai minh bạch trong quản lý chi tiêu tài chính nội bộ; áp dụng
phương thức điện tử trong quản lý, điều hành và quản trị nội bộ.
- Hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ
của Cục giai đoạn 2016-2020.
- Công khai, minh bạch trong chi tiêu
nội bộ định kỳ hằng năm sau khi được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán và các
lần điều chỉnh tăng, giảm dự toán trong năm.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra nội bộ định kỳ hàng năm theo kế hoạch hoặc đột xuất.
5. Hoạt động 5: Xây dựng danh mục chỉ số theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan phù hợp
với đặc điểm, tình hình hoạt động, các lĩnh vực nghiệp vụ đặc thù tại đơn vị.
- Tham gia xây dựng bộ chỉ số đánh
giá kết quả công việc trên các lĩnh vực: Giám sát quản lý, thuế XNK, quản lý rủi
ro, kiểm tra sau thông quan, công nghệ thông tin, kiểm soát hải quan.
- Triển khai ứng dụng hệ thống chỉ số
đánh giá hiệu quả công việc trên các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan: Giám sát quản
lý, thuế XNK, kiểm tra sau thông quan, quản lý rủi ro, công nghệ thông tin, kiểm
soát hải quan theo các yêu cầu chung về số liệu, phân tích và đánh giá hiệu quả
chỉ số.
6. Hoạt động 6: Tổ chức và tiến hành đo thời gian thông quan/giải phóng hàng hóa tại tất
cả các Chi cục trực thuộc định kỳ 2 lần/năm.
- Tổ chức đo thời gian thông quan/giải
phóng hàng.
- Báo cáo kết quả đo thời gian thông
quan/giải phóng hàng hóa.
7. Hoạt động 7: Triển khai thực hiện thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008 theo Quyết định 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của
Thủ tướng chính phủ vào các mảng công tác nghiệp vụ.
- Thành lập Ban chỉ đạo triển khai hệ
thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại Cục.
- Ban hành kế hoạch xây dựng và áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2008 và định hướng theo
tiêu chuẩn ISO 9001-2015 theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
- Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 theo lộ trình và
chỉ đạo của Tổng cục Hải quan.
(Các
hoạt động chi tiết theo phụ lục đính kèm)
STT
|
Hoạt
động
|
Hoạt động chi tiết
|
Sản
phẩm
|
Lộ
trình
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
I. CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM
1. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 1
|
1
|
Hoạt động 1: Rà soát, kiến nghị sửa đổi hệ thống cơ sở pháp luật, quy trình nghiệp
vụ phù hợp với yêu cầu thực tiễn và tổ chức triển khai.
|
1.1. Xây dựng Kế hoạch rà soát đánh
giá hệ thống cơ sở pháp luật, quy trình nghiệp vụ hàng năm.
|
Kế hoạch.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
1.2. Rà soát, đánh giá, kiến nghị sửa đổi hệ thống cơ sở pháp luật, quy trình nghiệp vụ phù hợp
với yêu cầu thực tiễn của Cục Hải quan Hà Nam Ninh.
|
Bản tổng hợp đóng góp ý kiến, đề xuất,
kiến nghị.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2
|
Hoạt động 2: Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật.
|
2.1. Xây dựng kế hoạch triển khai
thực hiện văn bản quy phạm luật mới.
|
Kế hoạch.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2.2. Thực hiện tuyên truyền phổ biến
pháp luật về hải quan trong phạm vi toàn Cục với các văn
bản quy phạm pháp luật mới.
|
- Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến
pháp luật.
- Tổ chức thực hiện Kế hoạch.
- Các đợt phổ biến văn bản pháp luật
mới.
- Các lớp tập huấn tuyên truyền phổ
biến pháp luật cho cá nhân, tổ chức thực hiện xuất nhập khẩu.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3
|
Hoạt động 3: Phối hợp và triển khai Hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu áp
dụng phương thức điện tử trong thực hiện một số thủ tục, hoạt động quản lý hải
quan mà Hệ thống VNACCS/VCIS hiện chưa triển khai.
|
1. Phối hợp và triển khai phân hệ
quản lý miễn, giảm, hoàn thuế.
|
Phân hệ được triển khai.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Phối hợp và triển khai phân hệ
tiếp nhận và xử lý thông tin trước về hành khách và hàng hóa phục vụ mở rộng
thông quan điện tử và quản lý rủi ro.
|
Phân hệ được triển khai.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4
|
Hoạt động 4: Triển khai đầy đủ, nâng cao hiệu quả hoạt động của Hệ thống thông
quan điện tử VNACCS/VCIS
|
1. Thực hiện duy trì, giám sát và vận
hành Hệ thống VNACCS/VCIS ổn định, an ninh, an toàn 24/7.
|
Hệ thống VNACCS/VCIS được vận hành ổn
định.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Tiếp nhận và vận hành hoạt động
trang thiết bị nâng cao năng lực quản lý, giám sát, điều hành 24/7 và cơ sở vật
chất của Trung tâm dữ liệu Cục Hải quan do TCHQ cấp.
|
Hệ thống máy móc, trang thiết bị phục
vụ quản lý, giám sát, điều hành và cơ sở vật chất của Trung tâm dữ liệu Cục Hải
quan được hoàn thiện.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3. Tiếp nhận và triển khai đầy đủ,
kịp thời các dịch vụ hỗ trợ, bảo trì, bảo hành Hệ thống
và hạ tầng kỹ thuật.
|
Triển khai đầy đủ, kịp thời các dịch
vụ hỗ trợ, bảo trì, bảo hành Hệ thống và hạ tầng kỹ thuật khi được trang cấp.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4. Chuẩn bị điều kiện cần thiết để
triển khai hiệu quả giai đoạn 2 của Dự án VNACCS/VCIS khi được TCHQ phê duyệt
triển khai thực hiện.
|
Tổ chức triển khai
Dự án VNACCS/VCIS giai đoạn 2 khi được TCHQ phê duyệt triển khai thực hiện.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
5
|
Hoạt động 5: Vận hành, khai thác một số hệ thống công nghệ
thông tin vệ tinh phiên Bản mới nâng cấp đáp ứng yêu cầu
quy định mới và theo kiến trúc hướng dịch vụ (SOA), phù hợp với kiến trúc tổng
thể công nghệ thông tin ngành Tài chính.
|
5.1. Vận hành, khai thác phiên bản
mới nâng cấp Hệ thống kế toán thuế xuất nhập khẩu.
|
Các hệ thống CNTT vệ tinh được nâng
cấp, vận hành ổn định, có hiệu quả.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
5.2. Vận hành, khai thác phiên bản
mới nâng cấp Hệ thống thông quan điện tử V5, GTT, MHS.
|
Hệ thống được nâng cấp, vận hành ổn
định, có hiệu quả.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
5.3. Vận hành, khai thác phiên bản
mới nâng cấp Hệ thống thông tin quản lý rủi ro kết nối/chuyển đổi dữ liệu với
Hệ thống VNACCS/VCIS.
|
Hệ thống được nâng cấp, vận hành ổn
định, có hiệu quả.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
5.4. Vận hành, khai thác Hệ thống
thông tin tình báo, hệ thống kiểm tra sau thông quan kết nối, xử lý thông tin
với Hệ thống VNACCS/VCIS và các hệ thống xử lý tập trung
ngành Hải quan.
|
Hệ thống được nâng cấp, vận hành ổn
định, có hiệu quả.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
5.5. Triển khai vận hành, khai thác
Hệ thống dự báo số thu
|
Hệ thống được nâng cấp, vận hành ổn
định, có hiệu quả.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
6
|
Hoạt động 6: Vận hành Cơ chế một cửa quốc gia và một cửa ASEAN để thực hiện kết nối,
trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện, hành lý xuất nhập cảnh.
|
6.1. Triển khai tất cả các thủ tục
hành chính của các Bộ, Ngành tham gia quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,
quá cảnh; người và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thông
qua Cơ chế một cửa quốc gia.
|
Các thủ tục hành chính của các Bộ,
ngành liên quan đến hoạt động hải quan được thực hiện trên hệ thống một cửa
quốc gia.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
6.2. Triển khai sử dụng các chứng từ
điện tử (giấy phép điện tử, giấy chứng nhận điện tử và các giấy tờ điện tử
tương đương) được cấp thông qua Cơ chế một cửa quốc gia khi thực hiện các thủ
tục hành chính khác có liên quan.
|
Các chứng từ điện tử được thực hiện
trên hệ thống một cửa quốc gia.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
6.3. Triển khai mở rộng hệ thống một
cửa quốc gia đối với tất cả các chi cục.
|
Hệ thống một cửa quốc gia được mở rộng.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
6.4. Triển khai thực hiện các dịch
vụ hỗ trợ Cơ chế một cửa quốc gia.
|
Các dịch vụ hỗ trợ Cơ chế một cửa
quốc gia được triển khai.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
6.5. Triển khai kết nối Cơ chế
một cửa ASEAN theo lộ trình của Tổng cục Hải quan để thực hiện
trao đổi và công nhận lẫn nhau về các chứng từ thương mại được cấp dưới dạng
điện tử với các nước ASEAN.
|
Kết nối nối Cơ chế một cửa ASEAN đảm
bảo đúng theo kế hoạch Tổng cục.
|
Theo
lộ trình của Tổng cục Hải quan
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
6.6. Đào tạo sử dụng, vận hành các chương
trình kết nối một cửa Quốc gia và một cửa ASEAN cho cán bộ, công chức
|
- Các lớp đào tạo.
- Lượt người được đào tạo.
|
2017-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan.
|
|
7
|
Hoạt
động 7: Đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả sử dụng trang
thiết bị nhằm hiện đại hóa hoạt động kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu
trên địa bàn quản lý Cục Hải quan Hà Nam Ninh.
|
7.1. Rà soát, kiến nghị trang cấp hoặc thay thế các thiết bị: Hệ thống Camera giám sát, máy soi
hàng hóa, cân ô tô, thiết bị đọc mã vạch... để phục vụ công tác kiểm tra,
giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh,
quá cảnh tại các cửa khẩu đường bộ và cảng biển, các địa điểm kiểm tra hàng
hóa...
|
Hệ thống camera giám sát, máy soi
hàng hóa, cân ô tô, thiết bị đọc mã vạch được trang bị
và sử dụng trong công tác quản lý nhà nước về hải quan tại các chi cục Hải
quan trực thuộc Cục.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các Chi
cục HQ trực thuộc Cục
|
|
7.2. Triển khai hệ thống giám sát hải
quan sử dụng mã vạch theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
|
- Hệ thống giám sát hải quan sử dụng
mã vạch được triển khai.
- Hệ thống giám sát hải quan sử dụng
mã vận hành, khai thác ổn định.
|
Theo
lộ trình của TCHQ
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục HQ trực thuộc Cục
|
|
7.3. Triển khai Đề án ứng dụng công nghệ Seal định vị GPS trong giám sát hải quan theo lộ trình
của Tổng cục Hải quan.
|
Công nghệ Seal định vị được áp dụng
trong giám sát hải quan.
|
Theo
lộ trình của TCHQ
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị trực thuộc Cục
|
|
8
|
Hoạt động 8: Đẩy mạnh thực hiện hiệu quả hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu trên địa bàn quản lý của Cục Hải quan Hà Nam Ninh.
|
8.1. Rà soát, kiến nghị các Bộ,
Ngành sửa đổi hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về
kiểm tra chuyên ngành theo Quyết định 2026/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
Kiến nghị đề xuất.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
8.2. Đề xuất Tổng cục Hải quan kiến
nghị với các Bộ, Ngành cơ quan có chức năng xây dựng nguyên tắc kiểm tra chuyên
ngành đảm bảo đổi mới phương pháp kiểm tra chuyên ngành theo hướng tạo thuận
lợi cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, giảm chi phí, rút ngắn thời gian
thông quan hàng hóa.
|
Báo cáo kiến nghị, đề xuất.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
8.3. Tham gia ý kiến, định kỳ rà
soát sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng hóa rủi ro về chính sách quản lý trong
lĩnh vực xuất nhập khẩu phục vụ công tác kiểm tra, kiểm soát, giám sát hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
|
- Ý kiến tham gia.
- Danh mục bổ sung.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
8.4. Phối hợp với các cơ quan quản
lý chuyên ngành xây dựng, ký kết quy chế phối hợp nhằm tăng cường công tác quản
lý hàng hóa chuyên ngành tại địa bàn nhằm rút ngắn thời gian thông quan hàng
hóa tạo thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp. Đẩy mạnh thực
hiện thủ tục của các cơ quan kiểm tra chuyên ngành trên cổng thông tin một cửa
quốc gia (NSW).
|
Các quy chế phối hợp được ký kết và
thực hiện
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
8.5. Khảo sát, xác định yêu cầu để xây dựng đề án thành lập địa điểm kiểm tra tập trung kết hợp kiểm
tra hàng hóa, kiểm tra chuyên ngành trên địa bàn quản lý.
|
- Đề án được phê duyệt.
- Địa điểm kiểm tra, tập trung.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
9
|
Hoạt động 9: Tiếp tục thực hiện cải cách thủ tục hành chính công, sử dụng dịch vụ
công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp.
|
9.1. Rà soát, kiến nghị, sửa đổi
các bộ thủ tục hành chính đang thực hiện tại cấp Cục và cấp Chi cục theo hướng
minh bạch, đơn giản, thuận tiện tạo nền tảng cho việc
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao nhất tương ứng với từng thủ tục
trên cổng thông tin điện tử hải quan.
|
- Danh mục thủ tục hành chính được
rà soát.
- Các bộ thủ tục hành chính kiến
nghị sửa đổi hoặc bãi bỏ.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
9.2. Tăng cường hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan.
|
Các văn bản do Cục, các đơn vị thuộc
và trực thuộc ban hành đều được kiểm soát đảm bảo đúng quy định.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
9.3. Triển khai cung cấp dịch vụ
công trực tuyến ở mức độ 3 và 4 với 100% các thủ tục tại cấp Cục và Chi cục.
|
Cung cấp được dịch vụ công trực tuyến
đạt cấp độ 3, 4 cho 100% các thủ tục tại cấp Cục và Chi cục
|
2017-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 2
|
10
|
Hoạt động 1: Mở rộng việc triển khai thực hiện thanh toán thuế, lệ phí Hải quan bằng phương thức điện tử (e-Payment).
|
1.1. Thực hiện tuyên truyền, phối hợp
với các ngân hàng tham gia triển khai hệ thống e-Payment.
|
Thỏa thuận hợp tác phối hợp thu giữa TCHQ và ngân hàng thương mại.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
1.2. Thực hiện hiệu quả chương
trình quản lý thuế, trao đổi thông tin giữa Hải quan với các cơ quan Thuế,
Kho bạc, Ngân hàng thương mại ký kết thỏa thuận hợp tác trên địa bàn.
|
Chương trình quản lý thuế, trao đổi thông tin giữa Hải quan với các cơ quan Thuế, Kho bạc, Ngân
hàng thương mại.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
1.3. Triển khai dịch vụ thanh toán điện
tử đối với các khoản thuế, phí, lệ phí được áp dụng đối với 100% các thủ tục
hành chính trên cổng thông tin một cửa quốc gia
|
Sử dụng chứng từ điện tử trên cổng
thông tin một cửa quốc gia.
|
2017-2019
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
11
|
Hoạt động 2: Nâng cao chất lượng xây dựng dự toán thu NSNN và quản lý nợ, xử lý nợ
đúng theo quy định của Luật Quản lý thuế.
|
2.1. Đánh giá dữ liệu thường xuyên
theo tháng, quý, 6 tháng, năm một cách cụ thể hơn để đánh giá chính xác nguồn
thu làm cơ sở xây dựng dự toán phù hợp.
|
Báo cáo đánh giá.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2.2. Quản lý chặt chẽ nợ thuế, theo
dõi, phân loại và xử lý nợ theo đúng quy trình tại các Chi cục trực thuộc.
|
Các hoạt động kiểm soát trên hệ thống
KTT59, các văn bản kiểm tra, nhắc nhở.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 3
|
12
|
Hoạt động 1: Triển khai áp dụng quản lý rủi ro toàn diện, từng bước nâng cao chất
lượng, hiệu quả áp dụng quản lý rủi ro trên các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan.
|
1.1. Tăng cường phân tích đánh giá
rủi ro, áp dụng biện pháp kiểm soát đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc
diện quản lý chuyên ngành.
|
Áp dụng theo tiêu chí do Cục Quản
lý rủi ro xây dựng và cập nhật vào hệ thống.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
1.2. Áp dụng đầy đủ và nâng cao hiệu
quả việc áp dụng quản lý rủi ro trong kiểm tra sau thông quan.
|
Nâng cao hiệu quả thực hiện áp dụng
QLRR trong kiểm tra sau thông quan theo hướng dẫn và chỉ đạo của TCHQ.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
1.3. Áp dụng quản lý rủi ro trong
quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu trong đó tập trung vào công tác
hoàn thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
|
Thực hiện áp dụng QLRR trong quản
lý hải quan, quản lý thuế theo hướng dẫn và chỉ đạo của TCHQ.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
1.4. Triển khai ứng dụng mạnh mẽ Hệ
thống thông tin quản lý rủi ro được nâng cấp; Hệ thống VNACCS/VCIS giai đoạn
2; các phần mềm nghiệp vụ khác do Tổng cục Hải quan nâng cấp phục vụ yêu cầu công
tác quản lý rủi ro.
|
Thực hiện ứng dụng các Hệ thống, phần
mềm do TCHQ nâng cấp.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
1.5. Triển khai thực hiện đầy đủ các
biện pháp, kỹ thuật nghiệp vụ quản lý rủi ro. Nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác thu thập, xử lý thông tin tập trung nhóm doanh nghiệp có rủi ro để
tăng cường quản lý các doanh nghiệp trọng điểm.
|
- Các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ
QLRR được triển khai.
- Dữ liệu phục vụ công tác QLRR.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
13
|
Hoạt
động 2: Hàng năm, giảm tỷ lệ kiểm tra luồng vàng, luồng
đỏ tại Cục.
|
2.1. Tham mưu đề xuất áp dụng tiêu chí
lựa chọn kiểm tra dựa trên kết quả phân tích, đánh giá rủi ro của Cục theo
đúng quy định của Bộ Tài chính và hướng dẫn Tổng cục Hải quan.
|
- Rà soát, phân tích để hủy bỏ hiệu
lực áp dụng các tiêu chí kiểm tra chi tiết hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa không có hiệu quả hoặc rủi ro thấp.
- Theo dõi việc phân luồng và chỉ dẫn
rủi ro trên hệ thống để kịp thời kiến nghị TCHQ điều chỉnh, sửa đổi, hủy bỏ kịp
thời các trường hợp phân luồng không phù hợp cũng như áp dụng kiểm tra không
hiệu quả.
- Góp ý xây dựng các danh mục hàng
hóa rủi ro phù hợp, chính xác.
|
Thường
xuyên
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2.2. Thường xuyên rà soát, đánh giá
việc thiết lập, áp dụng tiêu chí phân luồng quyết định kiểm tra tại Cục Hải
quan và kiểm tra, giám sát việc chuyển luồng kiểm tra tại các Chi cục Hải quan; chấn chỉnh, xử lý nghiêm đối với các trường
hợp thực hiện không đúng quy trình, quy định hướng dẫn của Bộ Tài chính và Tổng
cục Hải quan.
|
Theo dõi việc phân luồng trên hệ thống
và tổ chức thực hiện kiểm tra theo Kế hoạch để phát hiện các trường hợp chuyển luồng không đúng, không phù
hợp nhằm tham mưu cho lãnh đạo Cục chấn chỉnh kịp thời.
|
Thường
xuyên
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2.3. Thực hiện áp dụng Danh mục hàng
hóa rủi ro đối với doanh nghiệp không tuân thủ và doanh nghiệp có rủi ro cao.
|
Áp dụng Danh mục hàng hóa rủi ro.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
14
|
Hoạt động 3: Công khai tiêu chí đánh giá, có hệ
thống cảnh báo; công khai lý do doanh nghiệp bị phân luồng.
|
3.1. Thực hiện
áp dụng tiêu chí đánh giá doanh nghiệp để phân luồng theo hướng dẫn của Tổng
cục Hải quan.
|
Thực hiện kiểm tra hải quan theo phân luồng, cảnh báo và chỉ dẫn rủi ro trên hệ thống
thông tin nghiệp vụ.
|
Thường
xuyên
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
Chi cục và các đơn vị liên quan
|
|
Rà soát các chỉ dẫn, cảnh báo cũng
như phân luồng của hệ thống để kiến nghị Cục QLRR sửa đổi, bổ sung kịp thời,
phù hợp.
|
Thường
xuyên
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các Chi
cục và các đơn vị liên quan
|
|
3.2. Trả lời lý do luồng vàng hoặc
luồng đỏ khi doanh nghiệp đề nghị hoặc khiếu nại trên cơ sở căn cứ vào các
quy định của pháp luật và Bộ tiêu chí của Bộ Tài chính.
|
Văn bản trả lời doanh nghiệp khi có
yêu cầu của doanh nghiệp. Hội nghị đối thoại.
|
Thường
xuyên
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
15
|
Hoạt động 4: Đề xuất, tham gia ý kiến hoàn thiện cơ sở pháp lý về quản lý tuân thủ
doanh nghiệp.
|
4.1. Góp ý xây dựng và triển khai thực
hiện các văn bản quy định, quy trình nghiệp vụ về quản lý tuân thủ đối với
doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu.
|
Văn bản góp ý Thông tư quy định về
quản lý tuân thủ đối với doanh nghiệp hoạt động XNK.
|
2016-2017
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các đơn
vị liên quan
|
|
Văn bản góp ý Quyết định của Tổng cục
Hải quan hướng dẫn thực hiện quy định về quản lý tuân thủ đối với doanh nghiệp
hoạt động xuất nhập khẩu.
|
2016-2017
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4.2. Góp ý xây dựng và triển khai Đề
án “Khuyến khích doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật hải
quan” theo phân cấp, hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
|
- Văn bản góp ý.
- Các hoạt động triển khai Đề án.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
16
|
Hoạt động 5: Tổ chức đo lường tuân thủ trong các hoạt động nghiệp vụ tại Cục, kiểm
tra, đánh giá phân loại doanh nghiệp tuân thủ theo từng lĩnh vực hoạt động xuất
nhập khẩu trên địa bàn.
|
5.1. Tổ chức thực hiện thí điểm chương
trình đo lường tuân thủ đối với doanh nghiệp tuân thủ theo hướng
dẫn của Tổng cục Hải quan.
|
Thực hiện các cuộc đo lường tuân thủ
theo hướng dẫn của TCHQ.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
5.2. Tổ chức thực hiện các chương
trình quản lý, đánh giá tuân thủ đối với các doanh nghiệp hoạt động xuất nhập
khẩu trên địa bàn Cục.
|
Thực hiện các chương trình quản lý,
đánh giá tuân thủ.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4. Các hoạt động triển khai nhiệm vụ trọng tâm 4
|
17
|
Hoạt động 1: Tăng cường kiểm tra sau thông quan trên cơ sở áp dụng đầy đủ kỹ thuật
quản lý rủi ro, ứng dụng công nghệ thông tin, đáp ứng cải cách hiện đại hóa hải
quan và định hướng chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm; hướng dẫn doanh nghiệp
tuân thủ pháp luật, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong
hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, răn đe ngăn chặn kịp
thời các trường hợp cố tình gian lận gây thất thu cho ngân sách nhà nước, góp
phần quan trọng vào việc hoàn thành nhiệm vụ chính trị thu ngân sách của Cục
Hải quan Hà Nam Ninh.
|
1.1. Xây dựng Kế hoạch kiểm tra sau
thông quan đảm bảo đáp ứng yêu cầu đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật về hải
quan, thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn
|
Kế hoạch kiểm tra sau thông quan.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.2. Xây dựng và hoàn thiện danh bạ
doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu qua địa bàn, trên cơ sở danh bạ doanh
nghiệp thực hiện phân loại, xác định địa bàn, loại hình xuất nhập khẩu và đối
tượng kiểm tra trọng điểm trong từng giai đoạn
|
- Danh bạ doanh nghiệp.
- Bộ tiêu chí đối với doanh nghiệp
phải KTSTQ.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.3. Triển khai Đề án tăng cường
năng lực kiểm tra sau thông quan đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020 của ngành
Hải quan đã được Bộ Tài chính phê duyệt theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
|
Đề án được triển khai theo lộ trình
Tổng cục Hải quan đề ra
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.4. Triển khai cho cán bộ, công chức
chuyên trách công tác Kiểm tra sau thông quan áp dụng thành thạo, có hiệu quả
các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm phân tích số liệu xuất nhập
khẩu phục vụ việc xây dựng kế hoạch Kiểm tra sau thông
quan.
|
Cán bộ, công chức sử dụng thành thạo
ứng dụng.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ- Văn phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.5. Thực hiện quy chế phối kết hợp,
trao đổi thông tin giữa Kiểm tra sau thông quan với các đơn vị trong và ngoài
Ngành theo quy chế của Tổng cục Hải quan.
|
Các quy chế phối hợp được xây dựng,
ký kết và triển khai thực hiện.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.6. Thực hiện chương trình doanh
nghiệp ưu tiên theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan. Hướng dẫn và
khuyến khích doanh nghiệp hoạt động tích cực, đủ điều kiện tham gia chương trình Doanh nghiệp ưu tiên. Tổ chức theo dõi, đánh giá hoạt động của các
doanh nghiệp ưu tiên qua địa bàn quản lý.
|
- Số lượng doanh nghiệp tham gia chương
trình doanh nghiệp ưu tiên.
- Kết quả đánh giá hoạt động của
các doanh nghiệp ưu tiên.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.7. Tuyên truyền, hướng dẫn doanh
nghiệp chấp hành tốt pháp luật, đảm bảo các điều kiện để được hưởng chính sách
của chương trình doanh nghiệp ưu tiên theo quy định của Tổng cục Hải quan
|
- Kế hoạch tuyên truyền.
- Thực hiện các hoạt động tuyên
truyền.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ- Văn phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
18
|
Hoạt động 2: Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng quản lý rủi ro
trong việc thu thập thông tin và đánh giá doanh nghiệp phục vụ hoạt động kiểm
tra sau thông quan.
|
2.1. Sử dụng, khai thác hiệu quả
các phần mềm của ngành Hải quan trong việc thu thập số liệu, thông tin về
doanh nghiệp, hàng hóa xuất nhập khẩu để phục vụ công tác kiểm tra sau thông quan.
|
Dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra
sau thông quan
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2.2. Áp dụng quản lý rủi ro trong
việc lựa chọn đối tượng kiểm tra sau thông quan.
|
- Bộ tiêu chí quản lý rủi ro đối với
doanh nghiệp phải KTSTQ.
- Danh sách các doanh nghiệp phải
KTSTQ
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
5. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 5
|
19
|
Hoạt động 1: Nâng cao hiệu quả triển khai các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát
phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, kịp thời phát hiện, ngăn chặn các
hành vi, thủ đoạn buôn lậu, gian lận thương mại trên địa bàn.
|
1.1. Xây dựng và triển khai các kế
hoạch chống buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển hàng hóa trái phép.
|
- Kế hoạch.
- Các hoạt động triển khai.
|
2016-2020
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các đơn
vị liên quan
|
|
1.2. Thu thập, phân tích xử lý
thông tin để cảnh báo các thủ đoạn, phương thức buôn lậu, gian lận thương mại.
|
Thông tin cảnh báo.
|
2016-2020
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
1.3. Triển khai và vận hành có hiệu
quả hoạt động của công tác kiểm soát Hải quan trực tuyến trên hệ thống.
|
Các hoạt động của công tác kiểm
soát hải quan trực tuyến trên hệ thống triển khai.
|
2016-2020
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
1.4. Nâng cao chất lượng công tác điều
tra, nghiên cứu, nắm tình hình; thu thập xử lý thông
tin, xác định đối tượng trọng điểm, địa bàn trọng điểm.
Tăng cường đào tạo nâng cao năng lực, trình độ nghiệp vụ kiểm soát hải quan;
xây dựng lực lượng chuyên trách đấu tranh phòng, chống
buôn lậu, ma túy thực sự chất lượng, mạnh mẽ, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của
giai đoạn 2016-2020.
|
Các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát
phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và năng lực
cán bộ công chức được nâng cao.
|
2016-2020
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
1.5. Quản lý và khai thác có hiệu
quả các trang bị, phương tiện kỹ thuật hiện có; đề xuất bổ sung tăng cường
thêm các trang thiết bị cần thiết khác cho công tác phòng, chống ma túy.
|
- Sử dụng hiệu quả các trang thiết
bị.
- Các trang thiết bị được tăng cường.
|
2016-2020
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
1.6. Triển khai Đề án "Nâng
cao năng lực cho lực lượng hải quan chuyên trách chống buôn lậu đến năm
2020".
|
Hoạt động của Đề án được triển
khai.
|
2016-2020
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
20
|
Hoạt động 2: Nâng cao năng lực cán bộ, công chức trong hoạt động kiểm soát hải
quan.
|
2.1. Rà soát, xây dựng kế hoạch, tổ
chức thực hiện đào tạo lực lượng công chức kiểm soát hải quan, sử dụng thành
thạo, nhuần nhuyễn, đồng bộ các phương thức kiểm soát hải quan truyền thống
và phương thức kiểm soát hải quan hiện đại.
|
- Kế hoạch ban hành.
- Xây dựng các chuyên đề đào tạo.
- Lượt cán bộ, công chức được đào tạo.
|
2016-2020
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2.2. Áp dụng đầy đủ các biện pháp
nghiệp vụ kiểm soát hải quan trong công tác kiểm soát phòng, chống buôn lậu,
gian lận thương mại.
|
Các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát
được áp dụng.
|
2016-2020
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2.3. Nâng cao chất lượng xây dựng
và xử lý, cơ sở bí mật mạng lưới cộng tác viên.
|
- Số lượng cơ sở bí mật, mạng lưới cộng
tác viên được xây dựng.
- Số lượng hồ sơ cơ sở bí mật và vụ
việc phát hiện.
|
2016-2020
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
21
|
Hoạt động 3: Tăng cường, củng cố mối quan hệ phối hợp với các lực lượng chức năng
trên địa bàn trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương
mại, ma túy.
|
3.1. Rà soát, xây dựng, bổ sung
hoàn thiện các quy chế phối hợp giữa Cục Hải quan Hà Nam Ninh với các lực lượng
chức năng như Công an, Quản lý thị trường, Bộ đội Biên phòng và các lực lượng
khác trong công tác phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại; tổ chức sơ kết,
tổng kết đánh giá công tác phối kết hợp theo các quy chế đã ký kết
|
Các báo cáo rà soát đề nghị bổ sung sửa đổi.
|
2016-2020
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3.2. Thực hiện hiệu quả công tác
tuyên truyền, phổ biến pháp luật, các văn bản chỉ đạo của các cấp, bộ, ngành,
tỉnh về công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, vận chuyển
trái phép hàng hóa, ma túy.
|
Triển khai các hoạt động tuyên truyền.
|
2016-2020
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
6. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 6
|
22
|
Xây dựng, phát triển quan hệ đối tác
Hải quan - Doanh nghiệp, các hiệp hội trên địa bàn.
|
1. Xây dựng Kế hoạch phát triển quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp giai đoạn 2016- 2020.
|
Kế hoạch.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền
hàng năm. Xây dựng kế hoạch đào tạo, tập huấn theo các chuyên đề cho cộng đồng
doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn.
|
Các kế hoạch.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3. Thành lập tổ giải quyết vướng mắc
tại Cục. Thiết lập, vận hành đường dây nóng tiếp nhận ý kiến của người dân và
doanh nghiệp.
|
- Tổ giải quyết vướng mắc được
thành lập.
- Đường dây nóng được vận hành.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4. Xây dựng kế hoạch tổ chức Hội
nghị đối thoại với doanh nghiệp cấp Cục và cấp Chi cục
|
Kế hoạch.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
5. Tổ chức khảo sát mức độ hài lòng
của doanh nghiệp đối với hoạt động hải quan; phối hợp với doanh nghiệp và các
bên liên quan thực hiện giám sát việc thực thi pháp luật, công vụ của cơ quan
hải quan.
|
- Các cuộc khảo sát.
- Các hoạt động phối hợp giám sát
việc thực thi pháp luật, công vụ.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
7. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 7
|
23
|
Hoạt động 1: Kiện toàn tổ chức bộ máy theo mô hình mới, đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ
triển khai Quyết định số 1919/QĐ-BTC
ngày 06/9/2016 của Bộ Tài chính.
|
1.1. Triển khai thực hiện Quyết định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng,
Chi cục, Đội Kiểm soát thuộc Cục.
|
Tổ chức bộ máy
Phòng, Chi cục, Đội Kiểm soát thuộc Cục
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
1.2. Xây dựng Quyết định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Đội, Tổ công tác thuộc Chi cục
và tương đương
|
Quyết định ban hành.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
1.3. Triển khai mô hình tổ chức bộ
máy mới cho các Đội, Tổ công tác thuộc Chi cục và tương
đương.
|
Tổ chức bộ máy cho các Đội, Tổ công
tác.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
24
|
Hoạt động 2: Cải cách công tác quản lý nguồn nhân lực.
|
2.1. Tiếp tục hoàn thiện danh mục vị
trí việc làm và các bản mô tả công việc của từng vị trí
việc làm trong toàn Cục.
|
Danh mục vị trí việc làm. Bản mô tả
công việc.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2.2. Ứng dụng
khung năng lực chuyên môn nghiệp vụ theo cấp độ, xây dựng
sổ tay công tác nghiệp vụ đối với các lĩnh vực nghiệp vụ triển khai tại Cục.
|
Sổ tay công tác nghiệp vụ.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2.3. Hoàn thiện danh mục sản phẩm
và bảng định mức sản phẩm của từng vị trí việc làm.
|
Danh mục sản phẩm và bảng định mức
sản phẩm.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2.4. Nghiên cứu thực hiện quy trình
bố trí, sắp xếp, điều động, luân chuyển, quy hoạch đánh giá, tuyển chọn, bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại theo năng lực.
|
Các quy trình
được thực hiện.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2.5. Xây dựng hệ thống quản lý hồ
sơ, đánh giá năng lực của công chức.
|
Hệ thống quản lý hồ sơ, đánh giá
năng lực của công chức.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2.6. Xây dựng kế hoạch về tinh giản
biên chế của Cục trên cơ sở đánh giá, sử dụng biên chế theo vị trí việc làm gắn
với cơ cấu ngạch công chức.
|
Kế hoạch về tinh giản biên chế.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
25
|
Hoạt động 3: Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phát triển
nguồn nhân lực.
|
3.1. Rà soát, xây dựng Kế hoạch đào
tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công chức.
|
Kế hoạch ban hành.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3.2. Tăng cường phối hợp đào tạo với
các đơn vị trong và ngoài ngành, đào tạo theo hướng chuyên sâu về một số lĩnh
vực như kế toán, kiểm toán, kiểm tra sau thông quan.
|
- Số lượt cán bộ, công chức được cử
đi học các lớp đào tạo do các đơn vị trong và ngoài ngành tổ chức.
- Số lớp đào tạo cho cán bộ, công
chức trong đơn vị do Cục phối hợp với các đơn vị trong và ngoài ngành tổ chức.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3.3. Xây dựng phương án đào tạo tại
chỗ, tổ chức các lớp tự bồi dưỡng tại các đơn vị cơ sở, đồng thời khuyến
khích cán bộ công chức tự học tập để nâng cao trình độ.
|
- Phương án đào tạo.
- Kết quả đào tạo tại chỗ.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3.4. Ứng dụng chương
trình đào tạo truyền thống, điện tử dựa trên khung năng lực chuyên môn nghiệp
vụ, nhu cầu thực tiễn đáp ứng công tác cải cách hiện đại hóa của Cục và hội
nhập quốc tế
|
Chương trình đào tạo.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
26
|
Hoạt động 4: Thực hiện liêm chính Hải quan.
|
4.1. Chuẩn hóa, duy trì thực hiện
nghiêm các quy định về kỷ cương, kỷ luật hành chính trong thực thi nhiệm vụ,
phòng, chống các biểu hiện tiêu cực, tham nhũng của cán bộ, công chức hải
quan.
|
Kế hoạch thực hiện.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4.2. Tăng cường công tác thanh tra,
tự kiểm tra nội bộ
|
Triển khai các hoạt động theo kế hoạch.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4.3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác thi đua khen thưởng và công tác xử lý kỷ luật.
|
- Xây dựng cụ thể hóa tiêu chí đánh giá chất lượng, cán bộ công chức trên cơ sở quy định của pháp luật
về đánh giá chất lượng cán bộ, công chức.
- Công khai kết quả quản lý đánh
giá cán bộ công chức.
- Dân chủ, khách quan trong đánh
giá, xếp loại.
- Minh bạch trong công tác thi đua,
khen thưởng và kỷ luật.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
27
|
Hoạt động 5: Thực hiện công tác tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo
|
Tăng cường công tác tuyên truyền,
khuyến khích cộng đồng doanh nghiệp cũng như cá nhân có phản ánh về thái độ của
cán bộ, công chức hải quan khi thi hành công vụ.
|
Thực hiện hiệu quả công tác tiếp
công dân, khiếu nại, tố cáo.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI CÁC MỤC TIÊU
KHÔNG THUỘC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
|
28
|
Hoạt động 1: Điện tử hóa công tác quản lý hành chính; cung cấp thông tin nghiệp vụ
điện tử hỗ trợ lãnh đạo các cấp ra quyết định về nghiệp vụ.
|
1.1. Xây dựng, chuẩn hóa quy trình
làm việc, xử lý công việc của các cấp lãnh đạo; quy trình quản lý, xử lý văn
bản, lưu trữ hồ sơ, tài liệu.
|
Quy trình.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
1.2. Đầu tư trang thiết bị và triển
khai phương thức điều hành công việc trực tuyến (giao
ban, hội thảo, đào tạo, tập huấn trực tuyến).
|
Phương thức điều hành công việc trực
tuyến được triển khai.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các đơn
vị liên quan
|
|
1.3. Từng bước thực hiện lưu trữ
công văn đi đến của Cục Hải quan và các Chi cục dưới dạng điện tử.
|
Lưu trữ công văn đi dưới dạng điện
tử.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
1.4. Triển khai áp dụng đầy đủ, đúng quy định về chữ ký số, gửi báo cáo điện tử có
chữ ký số.
|
Áp dụng quy định về chữ ký số.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
1.5. Nâng cấp hệ thống Net Office
theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
|
Hệ thống Net Office được nâng cấp.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
1.6. Triển khai áp dụng khoa học
công nghệ trong quản lý công tác hậu cần.
|
Áp dụng khoa học công nghệ trong quản
lý công tác hậu cần.
|
2016-2020
|
Văn phòng
Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
1.7. Tiếp nhận và triển khai hệ thống
mô hình ISO điện tử trong áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001-2008 vào hoạt động của Cục.
|
Hệ thống mô hình ISO điện tử trong
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng được triển khai.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
29
|
Hoạt động 2: Đầu tư hệ thống trụ sở làm việc, trang thiết bị hiện đại nhằm phục vụ
cho công tác quản lý hải quan.
|
2.1. Thực hiện các thủ tục để tiến
hành xây dựng và sớm đưa vào vận hành trụ sở làm việc của Cục Hải quan Hà Nam
Ninh với đầy đủ phương tiện, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu triển khai công
việc.
|
Trụ sở làm việc của Cục.
|
2016-2018
|
Văn
phòng Cục
|
Các đơn
vị liên quan
|
|
2.2. Khảo sát, xác định yêu cầu để xây dựng đề án thành lập địa điểm kiểm tra tập trung kết hợp kiểm tra hàng hóa, kiểm tra
chuyên ngành trên địa bàn quản lý.
|
Đề án.
|
2016-2018
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2.3. Tiếp nhận, quản lý, sử dụng hiệu
quả các phương tiện, trang thiết bị do Tổng cục Hải quan cung cấp.
|
Sử dụng hiệu quả các phương tiện, trang thiết bị.
|
2016-2018
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
30
|
Hoạt động 3: Chuẩn hóa về quy trình, quy chế vận hành, sử dụng
|
3.1. Rà soát hoàn thiện quy trình
quản lý tài sản công.
|
Quy trình quản lý tài sản công.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3.2. Rà soát hoàn thiện quy chế, quy trình vận hành, khai thác các hệ thống máy móc, trang thiết bị.
|
Quy chế, quy trình vận hành, khai
thác các hệ thống máy móc, trang thiết bị.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3.3. Nâng cao hiệu quả công tác đấu
thầu mua sắm thông qua hệ thống các giải pháp.
|
- Hệ thống hóa quy trình mua sắm, đấu thầu đảm bảo tính cạnh tranh, minh bạch, hiệu quả trong quá trình tổ chức triển khai.
- Áp dụng đấu thầu qua mạng theo lộ
trình đã đăng ký với TCHQ.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3.4. Tăng cường hiệu quả công tác đầu
tư, quản lý và sử dụng máy soi ngành Hải quan.
|
Thực hiện đúng quy trình vận hành,
bảo trì, bảo dưỡng thiết bị.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3.5. Hoàn thiện công tác lập, thẩm
định, thanh quyết toán và triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng trong ngành Hải quan.
|
Lập, thẩm định, thanh quyết toán và
triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng theo đúng quy định của pháp luật.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
31
|
Hoạt động 4: Công khai minh bạch trong quản lý chi tiêu tài chính nội bộ; áp dụng
phương thức điện tử trong quản lý, điều hành và quản trị
nội bộ.
|
4.1. Hoàn thiện quy chế chi tiêu nội
bộ của Cục giai đoạn 2016- 2020.
|
Quy chế chi tiêu nội bộ.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4.2. Công khai, minh bạch trong chi
tiêu nội bộ định kỳ hàng năm sau khi được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán và
các lần điều chỉnh tăng, giảm dự toán trong năm.
|
- Thực hiện công khai dự toán chi
và các khoản chi tiêu nội bộ theo quy định của Bộ tài chính, TCHQ (trong vòng
30 kể từ ngày được giao dự toán, điều chỉnh tăng, giảm dự toán trong năm).
- Thực hiện và báo cáo định kỳ
(hàng năm, quý) công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4.3. Tăng cường thanh tra, kiểm tra nội bộ định kỳ hàng năm theo kế hoạch hoặc đột xuất.
|
Tăng cường thanh tra, kiểm tra nội
bộ định kỳ hàng năm theo kế hoạch hoặc đột xuất, nâng cao hiệu quả quản lý
chi tiêu tài chính.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
32
|
Hoạt động 5: Xây dựng danh mục chỉ số theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan phù hợp
với đặc điểm, tình hình hoạt động, các lĩnh vực nghiệp vụ đặc thù tại đơn vị.
|
5.1. Tham gia xây dựng bộ chỉ số
đánh giá kết quả công việc trên các lĩnh vực: Giám sát quản lý, thuế XNK, quản
lý rủi ro, kiểm tra sau thông quan, công nghệ thông tin, kiểm soát hải quan.
|
Bộ chỉ số đánh giá kết quả công việc.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
5.2. Triển khai ứng dụng hệ thống chỉ
số đánh giá hiệu quả công việc trên các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan: Giám sát
quản lý, thuế XNK, kiểm tra sau thông quan, quản lý rủi ro, công nghệ thông
tin, kiểm soát hải quan theo các yêu cầu chung về số liệu, phân tích và đánh
giá hiệu quả chỉ số.
|
Hệ thống chỉ số
đánh giá hiệu quả công việc được ứng dụng.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
33
|
Hoạt động 6: Tổ chức và tiến hành đo thời gian thông quan/giải phóng hàng hóa tại
tất cả các Chi cục trực thuộc định kỳ 2 lần/năm
|
6.1. Tổ chức đo thời gian thông
quan/giải phóng hàng.
|
Các cuộc đo thời gian thông quan/giải
phóng hàng.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
6.2. Báo cáo kết quả đo thời gian
thông quan/giải phóng hàng hóa.
|
Báo cáo kết quả.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
34
|
Hoạt động 7: Triển khai thực hiện thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008 theo Quyết định 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính
phủ vào các mảng công tác nghiệp vụ.
|
7.1. Thành lập
Ban chỉ đạo triển khai hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008 tại Cục.
|
Ban chỉ đạo được thành lập.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
7.2. Ban hành kế hoạch xây dựng và áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2008 và định hướng
theo tiêu chuẩn ISO 9001-2015 theo lộ trình của Tổng cục
Hải quan.
|
Kế hoạch ban hành.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
7.3. Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ
sung hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 theo lộ
trình và chỉ đạo của Tổng cục Hải quan
|
Hệ thống ISO.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|