Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Công văn 18199/CT-TTHT 2017 đăng ký người phụ thuộc quyết toán thuế thu nhập cá nhân Hà Nội

Số hiệu: 18199/CT-TTHT Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội Người ký: Mai Sơn
Ngày ban hành: 13/04/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THU
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18199/CT-TTHT
V/v trả lời chính sách thuế

Hà Nội, ngày 13 tháng 04 năm 2017

 

Kính gửi: Ông/bà Vương Đình Chung
(Địa chỉ: Phòng 408 Tòa B Chung cư Xuân Lộc 4, Phường Xuân Đỉnh, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội)

Trả lời công văn hỏi không số ngày 18/01/2017 của ông/bà Vương Đình Chung (sau đây gọi là “Độc giả”) hỏi về việc đăng ký người phụ thuộc và kê khai quyết toán thuế TNCN, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân:

+ Tại Khoản 1 Điều 9 hướng dẫn giảm trừ gia cảnh như sau:

“ ...d.4) Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này bao gồm:

d.4.1) Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.

d.4.2) Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.

d.4.3) Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.

d.4.4) Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.

đ) Cá nhân được tính là người phụ thuộc theo hướng dẫn tại các tiết d.2, d.3, d.4, điểm d, khoản 1, Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:

đ.1) Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

đ.1.1) Bị khuyết tật, không khả năng lao động.

đ.1.2) Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

đ.2) Đối vi người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng....

g.4) Đối với các cá nhân khác theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều này hồ sơ chứng minh gồm:

g.4.1) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh

g.4.2) Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

Các giấy tờ hợp pháp tại tiết g.4.2, điểm g, khoản 1, Điều này là bất kỳ giấy tờ pháp nào xác định được mối quan hệ của người nộp thuế với người phụ thuộc như:

- Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật (nếu có).

- Bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khu).

- Bản chụp đăng ký tạm trú của người phụ thuộc (nếu không cùng s hộ khu)....

- Bản tự khai của người nộp thuế theo mu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người phụ thuộc đang cư trú về việc người phụ thuộc hiện đang trú tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng (trường hợp không sng cùng).”

+ Tại Điều 26 quy định về việc khai thuế, quyết toán thuế như sau:

1. Khai thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.

...c) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho các cá nhân có ủy quyền.

2. Khai thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh

...d) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền cho tổ chức, cá nhân tr thu nhập quyết toán thuế thay trong các trường hợp sau:

d.1) Cá nhân ch có thu nhập từ tiền lương; tiền công ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên tại một đơn vị và thực tế đang làm việc ở đơn vị tại thời điểm ủy quyền quyết toán, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm... ”

- Căn cứ Khoản 3 Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của Chính phủ quy định chung về khai thuế, tính thuế như sau:

“3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

...đ) Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi), k từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính...”

- Căn c khoản 3 Điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 30/07/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế GTGT và thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế sửa đổi, bổ sung khon 2 Điều 16 thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:

“2. Khai thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế

...b.2) Hồ sơ khai quyết toán

b.2.1) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công không thuộc trường hợp được ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay thì khai quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo mẫu sau:

- Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.

- Phụ lục mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.

- Bản chụp các chứng từ chứng minh s thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, s thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Cá nhân cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên bản chụp đó. Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế đ xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế.

Trường hợp, theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp, người nộp thuế có thể nộp bản chụp Giy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc bản chụp chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế.

- Bản chụp các hóa đơn chứng từ chng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).

...c.2) Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế

c.2.1) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là Cục Thuế nơi cá nhân nộp hồ sơ khai thuế trong năm.

c.2.2) Cá nhân thu nhập từ tiền lương, tiền công từ hai nơi trở lên thuộc diện tự quyết toán thuế thì nơi nộp h sơ quyết toán thuế như sau:

- Cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức, cá nhân tr thu nhập nào thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý t chức, cá nhân trả thu nhập đó. Trường hợp cá nhân có thay đi nơi làm việc và tại chức, cá nhân trả thu nhập cui cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân t nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng. Trường hợp cá nhân thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú).

- Trường hợp cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân ở bất cứ tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp h sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú)....”

- Căn cứ công văn số 901/TCT-TNCN ngày 15/03/2017 của Tổng cục Thuế về chính sách thuế TNGN hướng dẫn việc giảm trừ gia cảnh như sau:

Trường hợp ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột mà cá nhân người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng nhưng không thỏa mãn điều kiện là cá nhân không nơi nương tựa thì không đủ điều kiện để người nộp thuế TNCN tính giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN”

Căn cứ các hướng dẫn trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời vướng mắc của ông/bà Vương Đình Chung như sau:

1. Về việc ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho tổ chức chi trả thu nhập (TCCTTN):

Cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên có thu nhập duy nhất tại một TCCTTN được ủy quyền cho TCCTTN quyết toán thuế TNCN thay cho cá nhân (theo mẫu 02/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo thông tư số 92/2015/TT-BTC). TCCTTN có trách nhiệm quyết toán thuế thay cho cá nhân khi nhận được ủy quyền theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 111/2013/TT-BTC.

2. Về việc đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc:

Cá nhân được quyền đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là bà nội, bà ngoại nếu cung cấp đầy đủ hồ sơ theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC. Theo hồ sơ ông/bà cung cấp hiện tại còn thiếu bản chụp chứng minh nhân dân (hoặc giấy khai sinh) của bà Nguyễn Thị Ba, các giấy tờ xác minh mối quan hệ giữa người nộp thuế và người phụ thuộc.

Tuy nhiên, để được giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc thì người phụ thuộc phải thỏa mãn điều kiện là cá nhân không nơi nương tựa theo quy định của pháp luật. Trường hợp không thỏa mãn điều kiện là cá nhân không nơi nương tựa theo quy định của pháp luật thì không được tính giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN.

3. Hồ sơ quyết toán thuế đối với cá nhân quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế:

Thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC đã trích dẫn nêu trên.

4. Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN, thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN:

Trường hợp cá nhân có duy nhất thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một TCCTTN theo hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên không ủy quyền quyết toán thuế cho TCCTTN mà thực hiện quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì cá nhân nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý TCCTTN.

Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2016 là ngày 31/03/2017. Cá nhân có số thuế TNCN nộp thừa, đề nghị hoàn không bị xử phạt vi phạm hành chính nếu nộp hồ sơ sau thời hạn quyết toán thuế TNCN.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để ông/bà Vương Đình Chung được biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng
thuế TNCN:
- Ph
òng Pháp chế;
- Lưu: VT, TTHT (2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 18199/CT-TTHT ngày 13/04/2017 đăng ký người phụ thuộc và quyết toán thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.056

DMCA.com Protection Status
IP: 3.135.206.166
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!