ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2023/QĐ-UBND
|
Hà
Nam, ngày 05 tháng 01
năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
30/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam
khóa XIX, kỳ họp thứ mười một: Quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân
bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Nam thực hiện theo Nghị quyết
số 30/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam
khóa XIX, kỳ họp thứ mười một: Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Trách nhiệm của các Sở,
ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính hướng dẫn các sở, ngành và địa phương xây dựng kế hoạch
và đề xuất phân bổ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình giai đoạn 5 năm và
hằng năm.
b) Tổng hợp kế hoạch và đề xuất phân
bổ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình giai đoạn 5 năm và hằng năm của
các Sở, ngành, địa phương gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Trong quá trình tổ chức thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc, giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì,
phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tham mưu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Phối hợp với Sở Tài chính và Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội đề xuất phương án cân đối, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước hằng năm, trung
hạn cho Chương trình.
b) Tổng hợp phương án phân bổ vốn đầu
tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm trong giai đoạn
2021-2025 cho các Sở, ngành và địa phương thực hiện bảo đảm đúng nguyên tắc,
tiêu chí và định mức quy định.
c) Kiểm tra định kỳ và đột xuất tình
hình sử dụng kinh phí đầu tư dự án thuộc Chương trình của các Sở, ban, ngành,
địa phương thực hiện. Theo dõi, tổng hợp và báo cáo kết quả giải ngân nguồn
ngân sách nhà nước thực hiện chương trình.
3. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan trình cấp có thẩm
phê duyệt phương án phân bổ kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung
hạn, hằng năm trong giai đoạn 2021-2025 để thực hiện chương trình theo đúng
nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định.
b) Hướng dẫn việc thực hiện quản lý,
sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình giai
đoạn 2021-2025 theo đúng quy định hiện hành.
c) Phối hợp kiểm tra định kỳ và đột
xuất tình hình sử dụng kinh phí các chính sách, dự án thuộc Chương trình của
các Sở, ban, ngành, địa phương thực hiện. Theo dõi, tổng hợp và báo cáo kết quả
giải ngân nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình.
4. Các Sở, ban ngành chủ trì, quản
lý các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình
a) Phối hợp với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các địa phương xây dựng
phương án phân bổ kế hoạch vốn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực
hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình do Sở, ban,
ngành quản lý theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định, gửi Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tổng hợp.
b) Chịu trách nhiệm về tính chính xác
của các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án, tiểu dự án thành
phần do Sở, ban, ngành được giao chủ trì, quản lý.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
a) Lập kế hoạch vốn đầu tư phát triển
và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thuộc
Chương trình theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí và định
mức tại Quyết định này.
b) Chịu trách nhiệm về tính chính xác
các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án trong kế hoạch vốn đầu
tư phát triển và sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thuộc
Chương trình của địa phương quản lý.
c) Tổ chức thực hiện Chương trình
theo quy định và thực hiện theo đúng nguyên tắc, tiêu chí
và định mức quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Quyết định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 15 tháng 01 năm 2023.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ; (để b/c)
- Các Bộ: LĐ-TB&XH, KHĐT,
Tài chính; (để b/c)
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư
pháp; (để b/c)
- Vụ Pháp chế- Bộ Lao động - TB&XH;
(để b/c)
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Website Hà Nam, Công báo tỉnh;
- VPUB: LĐVP, TH, KT, VXNV;
- Lưu: VT, KT (Hậu).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Dưỡng
|