ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/2022/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 30 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT NỘI DUNG
CHI VÀ MỨC CHI CỦA QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng, chống
thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày
01 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống
thiên tai;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 406/TTr-SNN ngày 07
tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về nội dung chi và mức chi của Quỹ
phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau (sau đây viết tắt là Quỹ).
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhà nước về quỹ phòng, chống thiên
tai trên địa bàn tỉnh Cà Mau: Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu
nạn các cấp; Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã; Cơ quan quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai cấp huyện, cấp xã.
2. Tổ chức, đơn vị, hộ gia đình và cá nhân có liên quan
trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3.
Nội dung chi
Thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày
01/8/2021 của Chính phủ về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai.
Điều 4.
Một số nội dung và mức chi cụ thể
1. Chi hỗ trợ khẩn cấp về lương thực trong khắc phục hậu quả
thiên tai theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày
15/03/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội, cụ thể như sau:
Mức hỗ trợ: 15 kg gạo/người/tháng trong thời gian không quá
03 tháng cho mỗi đợt hỗ trợ cho đối tượng thiếu đói do thiên tai.
2. Chi hỗ trợ chi phí điều trị cho người bị thương nặng do
thiên tai gây ra theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP , cụ
thể như sau:
Mức hỗ trợ tối thiểu: 3.600.000 đồng/người đối với người bị
thương nặng do thiên tai.
3. Chi hỗ trợ chi phí mai táng cho hộ gia đình có người chết,
mất tích do thiên tai theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP , cụ
thể như sau:
Mức hỗ trợ tối thiểu: 18.000.000 đồng/người cho hộ gia đình
có người chết, mất tích do thiên tai.
4. Chi hỗ trợ chi phí làm nhà, sửa chữa nhà ở do thiên tai
gây ra theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 15 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP và
Thông tư liên tịch số 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23/11/2015 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra, cụ thể như sau:
a) Nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai (thiệt
hại trên 70%), mức hỗ trợ tối thiểu 40.000.000 đồng/hộ;
b) Nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai (thiệt hại từ 30 đến
70%), mức hỗ trợ tối thiểu 20.000.000 đồng/hộ;
c) Nhà ở phải di dời khẩn cấp theo quyết định của cơ quan
có thẩm quyền do nguy cơ thiên tai, mức hỗ trợ tối thiểu 30.000.000 đồng/hộ.
5. Chi hỗ trợ khẩn cấp cho trẻ em có cha và mẹ chết, mất
tích do thiên tai gây ra mà không còn người thân thích chăm sóc, nuôi dưỡng
theo khoản 1 Điều 16 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP và Điều 3 Thông tư số 02/2021/TT-BLĐTBXH ngày
24/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP , cụ thể như sau:
a) Tiền ăn trong thời gian sống tại hộ nhận chăm sóc, nuôi
dưỡng, mức 60.000 đồng/người/ngày;
b) Chi phí điều trị trong trường hợp phải điều trị tại các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mà không có thẻ bảo hiểm y tế với mức hỗ trợ bằng mức
quỹ bảo hiểm y tế chi trả cho các đối tượng có thẻ bảo hiểm y tế tương ứng;
c) Chi phí đưa đối tượng về nơi cư trú hoặc đến cơ sở bảo
trợ xã hội. Mức chi theo giá phương tiện công cộng phổ thông áp dụng tại địa phương.
Trường hợp bố trí bằng phương tiện của cơ quan, đơn vị, mức hỗ trợ bằng 0,2 lít
xăng/01 km tính theo số km thực tế và giá xăng tại thời điểm vận chuyển. Trường
hợp thuê xe bên ngoài thì giá thuê xe theo hợp đồng thỏa thuận, phù hợp với giá
trên địa bàn tại thời điểm thuê.
6. Chi hỗ trợ khắc phục thiệt hại về cơ sở hạ tầng do thiên
tai theo điểm b khoản 1 Điều 16 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP , cụ thể: hỗ
trợ tu sửa cơ sở y tế, trường học, nhà kết hợp làm địa điểm sơ tán phòng tránh
thiên tai; tháo bỏ hạng mục, vật cản gây nguy cơ rủi ro thiên tai; hỗ trợ xử lý
đảm bảo giao thông thông suốt cho những đoạn tuyến giao thông đường bộ
quan trọng trên địa bàn bị sụt trượt, sạt lở; hỗ trợ kinh phí tu sửa, xử
lý và xây dựng khẩn cấp công trình phòng, chống thiên tai tối đa không quá 03 tỷ
đồng trong tổng mức đầu tư 01 công trình.
7. Chi hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất
vùng bị thiệt hại do thiên tai:
Mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Quyết định số
1222/QĐ-UBND ngày 13/7/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định
mức hỗ trợ trực tiếp giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất
nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
8. Phân bổ Quỹ phòng, chống thiên tai cho Ủy ban nhân dân
cấp huyện, xã theo điểm a và điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP , cụ
thể như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã giữ lại 28% số thu trên địa bàn để
hỗ trợ chi thù lao cho lực lượng trực tiếp thu 05%, chi phí hành chính phát
sinh liên quan đến công tác thu quỹ 03% và chi thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống
thiên tai tại cấp xã 20%. Số tiền thu quỹ còn lại (72% số thu trên địa bàn) nộp
vào tài khoản quỹ ở cấp huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền. Ủy ban nhân dân
các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo và các xã khu vực III
được phân bổ bằng số tiền của cấp xã (trừ các xã nêu trên) được phân
bổ thấp nhất;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện giữ lại 23% số thu trên địa
bàn (bao gồm cả 72% số thu của cấp xã nộp về) để chi thực hiện các nhiệm vụ
phòng, chống thiên tai tại cấp huyện 20% và chi phí hành chính phát sinh liên
quan đến công tác thu quỹ 03%. Số tiền còn lại (77% số thu trên địa bàn) nộp
vào tài khoản của Quỹ tỉnh.
9. Chi phí quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ phòng, chống
thiên tai tỉnh theo khoản 3 Điều 16 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP (không
bao gồm chi phí hành chính phát sinh của cấp huyện, cấp xã) không vượt quá 03%
tổng số thu của Quỹ cấp tỉnh.
10. Đối với các nội dung chi tại Điều 3 chưa được quy định
chi tiết mức chi tại Điều này, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Kế hoạch,
Phương án thực hiện kèm theo dự toán kinh phí, trình cấp có thẩm quyền quyết định
theo Điều 17 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP , trên cơ sở thực tế và các
quy định khác có liên quan của pháp luật hiện hành.
Điều 5.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan trong hoạt
động, sử dụng Quỹ
1. Cơ quan quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính và đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
quản lý, điều hành, hướng dẫn tổ chức thực hiện việc sử dụng Quỹ đúng quy định,
đảm bảo hiệu quả và nguồn Quỹ dự phòng cho các trường hợp cấp bách; công khai
các nội dung, số tiền Quỹ đã sử dụng theo quy định của Chính phủ và các quy định
của pháp luật liên quan; xử lý hoặc tham mưu xử lý những vướng mắc phát sinh
trong quá trình thực hiện Quyết định này.
2. Sau khi có báo cáo kết quả thu Quỹ của các cấp, giao Quỹ
phòng, chống thiên tai tỉnh xác định số tiền thu Quỹ thực tế thấp nhất của cấp
xã (không bao gồm các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo và
các xã khu vực III), báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ
cho Ủy ban nhân dân các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo
và các xã khu vực III bằng số tiền của cấp xã được phân bổ thấp nhất.
Sau khi các cấp có báo cáo quyết toán kinh phí, Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện thu hồi khoản phân bổ nếu còn dư
hoặc quyết định phân bổ khi nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống
thiên tai tại cấp huyện, xã đã sử dụng hết.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị, địa phương có liên quan hướng
dẫn quy trình, thủ tục hỗ trợ dân sinh đảm bảo đúng quy định không để chồng
chéo giữa nguồn Quỹ và nguồn hỗ trợ xã hội.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp, các Hội,
Đoàn thể có liên quan tham gia giám sát thông qua các ý kiến, đề xuất, phản biện
để đảm bảo tính công khai, minh bạch trong hoạt động sử dụng Quỹ.
5. Trình tự, thủ tục đề xuất, xem xét chi, phân cấp từ nguồn
Quỹ thực hiện đúng quy định hiện hành.
Điều 6.
Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng
01 năm 2023 và thay thế Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 21/01/2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động, hướng dẫn nội dung chi, mức
chi và việc quản lý, sử dụng Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp
với Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên
quan triển khai thực hiện Quyết định này.
3. Trường hợp có văn bản khác điều chỉnh, bổ sung hoặc thay
thế văn bản viện dẫn tại Quyết định này, thực hiện theo văn bản mới ban hành.
Trong quá trình triển khai thực hiện, có khó khăn vướng mắc, các đơn vị, địa
phương báo cáo về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh để kịp thời tháo gỡ hoặc báo
cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đối với các vấn đề vượt thẩm quyền.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Chỉ huy
phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Giám đốc Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng
các sở, ngành, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Ban Chỉ đạo Quốc gia về PCTT;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- LĐVP UBND tỉnh;
- Báo, Đài, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng NN-TN (Kha42);
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|