|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3024/QĐ-TCHQ 2022 Cải cách phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan Điện Biên đến 2025
Số hiệu:
|
3024/QĐ-TCHQ
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Hải quan
|
|
Người ký:
|
Hoàng Việt Cường
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3024/QĐ-TCHQ
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH “KẾ HOẠCH CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI QUAN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ĐẾN NĂM 2025”
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13
ngày 23/6/2014;
Căn cứ Quyết định số
65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 628/QĐ-TTg
ngày 20/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Hải quan
đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06/9/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 1854/QĐ-BTC ngày 13/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc Phê duyệt
Chương trình hành động của Bộ Tài chính triển khai thực hiện Chiến lược phát
triển Hải quan đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1855/QĐ-BTC ngày 13/9/2022 của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch Cải cách,
phát triển và hiện đại hóa ngành Hải quan đến năm 2025;
Căn cứ Báo cáo số 385/BC-UBND ngày
3/12/2020 của UBND tỉnh Điện Biên đánh giá tình
hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016-2020
và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Điện
Biên;
Căn cứ Nghị quyết số
39/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh Lai Châu về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Lai
Châu;
Căn cứ Quyết định số 3179/QĐ-UBND ngày 06/12/2021 của UBND tỉnh Điện Biên phê duyệt Đề án Chuyển đổi
số tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3074/QĐ-UBND
ngày 29/11/2021 của UBND tỉnh Điện Biên ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Căn cứ Kế hoạch số 2943/KH-UBND
ngày 20/9/2021 của UBND tỉnh Lai Châu ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính tỉnh
Lai Châu giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 2972/QĐ-UBND
ngày 2/12/2021 của UBND tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước
tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hải
quan tỉnh Điện Biên, Lãnh đạo Ban Cải cách hiện đại
hóa Hải quan - Tổng cục Hải quan.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này “Kế hoạch cải
cách, phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan tỉnh Điện Biên đến năm 2025”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Cục Hải quan tỉnh Điện Biên tổ chức
triển khai kế hoạch này theo đúng mục tiêu, hoạt động và lộ trình đề ra; thực
hiện báo cáo Tổng cục Hải quan về kết quả, tiến độ triển khai thực hiện kế hoạch
theo định kỳ.
2. Cục Tài vụ - Quản trị phối hợp với
Cục Hải quan tỉnh Điện Biên, phân bổ kinh phí theo quy định để đảm bảo thực hiện
kế hoạch này.
3. Các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan
có trách nhiệm phối hợp với Cục Hải quan tỉnh Điện Biên triển khai thực hiện Kế
hoạch đảm bảo đồng bộ với chương trình hiện đại hóa của Ngành.
4. Cục Hải quan tỉnh Điện Biên báo cáo với Thường trực tỉnh ủy, HĐND,
UBND tỉnh Điện Biên, tỉnh Lai Châu, tỉnh Sơn La để tranh
thủ sự sự giúp đỡ, chỉ đạo phối hợp thực hiện, đồng thời chủ động phối hợp với
các cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện có hiệu quả kế hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Cục
trưởng Cục Hải quan tỉnh Điện Biên và thủ trưởng các đơn vị nêu tại Điều 2 chịu
trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài Chính (để báo cáo);
- UBND các tỉnh: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La
(để báo cáo và phối hợp chỉ đạo
thực hiện);
- Lãnh đạo TCHQ (để chỉ đạo);
- Lưu: VT, CCHĐH (03b), HQĐB (05b).
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hoàng Việt Cường
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI QUAN TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐẾN
NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3024/QĐ-TCHQ ngày 30/12/2022 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Hải quan)
I. MỤC TIÊU KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng và phát triển Cục Hải quan tỉnh
Điện Biên hiện đại, đến năm 2025 cơ bản hoàn thành Hải quan số theo định hướng
Chính phủ số, tạo nền tảng xây dựng Hải quan thông minh; thuộc nhóm đầu các sở,
ban, ngành của trong công tác cải cách hành chính, hiện đại
hóa, thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn các tỉnh Điện Biên, tỉnh Lai Châu, tỉnh Sơn La. Tổ chức triển khai hiệu quả những chủ trương, chỉ
đạo của Chính phủ, Bộ, Tỉnh và ngành Hải quan trong công tác cải cách, phát triển,
hiện đại hóa Hải quan đến năm 2025 đảm bảo phù hợp với đặc điểm, tình hình thực
tế tại Cục Hải quan tỉnh Điện Biên.
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính, đơn giản hóa thủ tục hải quan hướng tới hải quan
phi giấy tờ; đổi mới hoạt động nghiệp vụ hải quan trong thực hiện Hải quan số,
tự động hóa thực hiện các thủ tục hành chính trên Cơ chế một cửa quốc gia, cơ
chế một cửa ASEAN và cải cách hoạt động kiểm tra chuyên ngành tại cửa khẩu đường
bộ ... nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại, du lịch và hàng hóa XNK,
phương tiện xuất nhập cảnh qua biên giới; tạo môi trường
xuất nhập khẩu minh bạch, công bằng; thực hiện hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà
nước về hải quan, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, đảm bảo an
ninh, an toàn xã hội và bảo vệ lợi ích, chủ quyền quốc gia.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Kiến nghị sửa đổi, bổ sung hệ thống
pháp luật quản lý Nhà nước về Hải quan đảm bảo cơ sở pháp lý đầy đủ để (i) triển
khai Hải quan số, hướng tới hải quan thông minh, (ii) triển khai đầy đủ, sâu rộng
các cam kết, chuẩn mực quốc tế, đặc biệt là các cam kết, chuẩn mực với nước có
chung đường biên giới.
2.2. Tiến hành cải cách hành chính đồng
bộ, thống nhất, phù hợp với điều kiện thực tiễn: (i) Cải cách thủ tục hành
chính liên quan đến người dân và doanh nghiệp theo định hướng chung của ngành Hải
quan, thủ tục hành chính trong nội bộ Cục Hải quan tỉnh Điện Biên, thủ tục hành
chính giữa Cục Hải quan tỉnh Điện Biên với các cơ quan hành chính nhà nước liên
quan thuộc tỉnh Điện Biên, tỉnh Lai Châu, tỉnh Sơn La; (ii) Hoàn thành việc đổi
mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành chính, đẩy
mạnh thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử để người dân, doanh
nghiệp có thể thực hiện dịch vụ công mọi lúc, mọi nơi, trên các phương tiện
khác nhau, giảm chi phí và thời gian.
2.3. Đẩy mạnh chuyển đổi số trong hoạt
động nghiệp vụ hải quan theo hướng tập trung hóa, hiện đại hóa, tự động hóa
công tác quản lý điều hành nghiệp vụ hải quan, công tác tham mưu, thực thi nghiệp
vụ kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; các quy trình thủ tục hải quan đơn
giản được số hóa tối đa; các lĩnh vực nghiệp vụ được tích hợp,
liên thông, tự động hóa mức độ cao; đẩy mạnh kiểm tra trước và sau thông quan,
giảm tỷ lệ kiểm tra trong quá trình làm thủ tục hải quan; ứng dụng khoa học
công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 (cách mạng công nghiệp 4.0)
... với các trang thiết bị hiện đại nhằm giảm thiểu can
thiệp của con người trong quá trình thông quan hàng hóa tại các cửa khẩu đường
bộ.
2.4. Triển khai đồng bộ và đẩy mạnh
quản lý rủi ro, quản lý tuân thủ trong tất cả các hoạt động nghiệp vụ hải quan
dựa trên cơ sở thu thập thông tin, dữ liệu chung toàn
ngành. Ứng dụng tối đa công nghệ
hiện đại trong việc thu thập, xử lý, phân tích dữ liệu, thông tin và xác định đối
tượng quản lý, phân loại mức độ rủi ro; phát triển mô hình phân tích, xác định
trọng điểm, chuyên sâu trong từng loại hình xuất nhập khẩu hàng hóa qua cửa khẩu
đường bộ.
Tăng cường hợp tác, trao đổi thông
tin với hải quan Trung Quốc và hải quan Lào nhằm nâng cao hiệu quả kiểm soát
biên giới hướng tới mô hình quản lý biên giới thông minh. Ứng dụng tối đa công nghệ 4.0, sử dụng các
trang thiết bị hiện đại trong hoạt động kiểm soát hải quan nhằm chống buôn lậu
và gian lận thương mại, đảm bảo an ninh, ngăn chặn, đẩy lùi nguy cơ buôn lậu, vận
chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ, kim loại quý, đá quý, ma túy, chất nổ, vũ
khí qua biên giới.
2.5. Tham gia xây dựng và vận hành Hệ
thống công nghệ thông tin hải quan đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, thực hiện Hải quan số hướng tới hải quan thông minh; Hệ thống quản lý
điều hành Hải quan hiện đại, tự động hóa mức độ cao kết nối, tích hợp với Cơ sở
dữ liệu số hóa tập trung đảm bảo triển khai môi trường làm việc điện tử -
phi giấy tờ, đáp ứng yêu cầu quản lý điều hành thống nhất, đồng bộ
trên môi trường số; Hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu an toàn, an
ninh và bảo mật, ứng dụng mạnh mẽ các công nghệ hiện đại 4.0 (A.I, IoT,
Blockchain, Big data..), từng bước hình thành tài nguyên số và hệ sinh thái số
ngành Hải quan.
2.6. Triển khai hiệu quả Cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN và tạo thuận lợi thương mại theo hướng
số hóa và xử lý tập trung thủ tục hành chính của các Bộ, Ngành việc phát triển
hệ thống công nghệ thông tin (CNTT) đáp ứng yêu cầu triển khai mở rộng Cơ chế một
cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN; cải cách và đổi mới hoạt động kiểm tra
chuyên ngành tại cửa khẩu thông qua thực hiện hiệu quả Đề án Cải cách mô hình
kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu theo
Quyết định 38/QĐ-TTg ngày 12/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
2.7. Xây dựng và tổ chức bộ máy cơ
quan hải quan theo hướng tinh gọn, giảm đầu mối trung gian đáp ứng thực hiện Hải
quan số hướng tới Hải quan thông minh và chuyển đổi số toàn diện ngành hải
quan. Tiếp tục đổi mới phương pháp quản lý nguồn nhân lực dựa trên khung năng lực
và vị trí việc làm hướng tới quản lý nguồn nhân lực trên môi trường số đảm bảo
phát triển nguồn nhân lực tinh nhuệ, chất lượng cao, có trình độ chuyên nghiệp,
chuyên sâu, liêm chính; làm chủ được công nghệ 4.0, trang
thiết bị kỹ thuật hiện đại và chuyển đổi số Hải quan.
2.8. Hiện đại hóa cơ sở vật chất, trụ
sở làm việc các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Điện Biên phù hợp
chủ trương phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Điện Biên, tỉnh Lai Châu, tỉnh
Sơn La như: Thu hút đầu tư phát triển kinh tế cửa khẩu Tây Trang; đầu tư hoàn
thiện cơ sở vật chất tại cửa khẩu Huổi Puốc; nâng cấp cửa khẩu Lóng Sập lên cửa
khẩu quốc tế; đề xuất Chính phủ nâng cấp lối mở A Pa Chải thành cửa khẩu chính;
tăng cường thu hút đầu tư, phát triển hạ tầng kỹ thuật khu kinh tế cửa khẩu Ma
Lù Thàng, cửa khẩu phụ U Ma Tu Khoòng và các lối mở theo
quy hoạch. Trang bị phương tiện, thiết bị hiện đại phục vụ yêu cầu nghiệp vụ...
đáp ứng yêu cầu quản lý hải quan theo mô hình Hải quan số, Hải quan thông minh
và chuyển đổi số ngành hải quan.
2.9. Đẩy mạnh quan hệ đối tác Hải quan
- Doanh nghiệp và các bên liên quan nhằm xây dựng và thực thi hiệu quả, hiệu lực
chính sách pháp luật về hải quan, tạo thuận lợi hơn nữa trong hoạt động xuất nhập
khẩu của cộng đồng doanh nghiệp. Thực hiện niêm yết công khai đầy đủ nội dung của
các thủ tục hành chính tại nơi làm thủ tục hải quan theo quy định.
3. Một số chỉ tiêu đến năm 2025
3.1. Triển
khai chuyển đổi số, xây dựng Hải quan số hướng đến
Hải quan thông minh.
- 95% các chứng từ thuộc hồ sơ hải
quan được chuyển sang dạng dữ liệu điện tử, tiến tới số hóa.
- Cung cấp dịch vụ số: Tỷ lệ hồ sơ được
xử lý trực tuyến trên 90%.
- Hoàn thiện môi trường làm việc điện
tử; hướng tới môi trường phi giấy tờ trong quản lý nhà nước
về hải quan thông qua việc đẩy mạnh sử dụng chữ ký số đảm bảo: 90% hồ sơ công
việc tại Cục Hải quan tỉnh Điện Biên được xử lý trên môi trường mạng (Trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước); 100%
công tác báo cáo được thực hiện trên hệ thống CNTT.
- 100% công chức được gắn định danh số
trong xử lý công việc.
- 80% hoạt động kiểm tra của cơ quan
hải quan được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống công nghệ thông tin
của Tổng cục Hải quan.
- Triển khai công cụ làm việc, cộng
tác trên môi trường số đạt trên 70%.
- Triển khai công cụ báo cáo tự động
theo yêu cầu đạt trên 70%.
- Tỷ lệ nền tảng điện toán đám mây được
triển khai: 70%.
- Quản lý nợ thuế được thực hiện hoàn
toàn theo phương thức điện tử với phương pháp quản lý hiện đại.
- 100% hồ sơ nghiệp vụ điều tra địa bàn trọng điểm được xác lập và đảm bảo có chất lượng.
3.2. Cải cách, hiện đại hóa hoạt động
nghiệp vụ Hải quan
- Trên 50% hàng hóa vận chuyển chịu sự
giám sát hải quan bằng container có rủi ro cao được giám sát bằng seal định vị điện tử hoặc hệ thống giám sát GPS của phương tiện vận
tải.
- Cửa khẩu đường bộ được trang bị hệ
thống soi chiếu hàng hóa, hành lý, hệ thống giám sát camera và các thiết bị hỗ
trợ phù hợp với yêu cầu kiểm tra, giám sát hải quan. Kết
quả, hình ảnh, thông tin soi chiếu được truyền về trực tiếp tại trung tâm xử lý
tập trung của cơ quan hải quan.
- 100% cửa khẩu đường bộ quốc tế triển
khai hệ thống tiếp nhận và xử lý thông tin khai trước về hàng hóa xuất nhập khẩu
trước khi phương tiện vận chuyển hàng hóa qua biên giới.
- 100% các cửa khẩu, kho, bãi tại các
cửa khẩu đường bộ đáp ứng điều kiện được triển khai Hệ thống quản lý, giám sát
hải quan tự động để quản lý, giám sát hàng hóa đưa vào, lưu giữ, đưa ra khu vực
giám sát hải quan bằng phương thức điện tử.
3.3. Cải cách thủ tục hành chính
- 100% các thủ tục hành chính cấp
phép, kiểm tra chuyên ngành cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh được thực
hiện thông qua Cơ chế một cửa quốc gia theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
- 100% thủ tục hành chính có nhu cầu
sử dụng cao được cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình cho người dân,
doanh nghiệp và được thực hiện trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm
cả thiết bị di động; đồng thời được tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Trên 80% hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính được luân chuyển trong nội bộ Cục Hải quan tỉnh Điện Biên được thực
hiện bằng phương thức điện tử.
- Tối thiểu 80% thủ tục hành chính nội
bộ giữa Cục Hải quan tỉnh Điện Biên với các cơ quan hành chính nhà nước liên
quan thuộc tỉnh Điện Biên, tỉnh Lai Châu, tỉnh Sơn La được thực hiện bằng
phương thức điện tử, được công bố, công khai và cập nhật kịp thời.
- Trên 80% thủ tục hành chính có yêu
cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến.
- Trên 90% người dân và doanh nghiệp
hài lòng với việc giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan Hải quan.
- Cắt giảm ít nhất 20% số quy định và
cắt giảm ít nhất 20% chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực hải quan đang có hiệu lực thi hành.
3.4. Chỉ
tiêu thông tin được thu thập, cập nhật đầy đủ, kịp thời đạt
>90% tổng số hồ sơ doanh nghiệp trên hệ thống.
3.5. 100%
các nội dung liên quan đến mức độ tuân thủ pháp luật được công khai, tra cứu
trên hệ thống.
3.6. Ứng dụng tự động hóa tối đa công tác đấu thầu trong quản trị tài vụ của
Cục Hải quan tỉnh Điện Biên: 100% các thông tin trong quá trình lựa chọn nhà thầu
được đăng tải công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
tối thiểu 70% số lượng gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật đấu thầu thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
II. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Cải cách thể
chế và cải cách thủ tục hành chính
- Chủ động nghiên cứu, rà soát, tham
gia ý kiến xây dựng Dự án Luật Hải quan thay thế Luật Hải quan 2014, các văn bản
quy phạm pháp luật và quy chế, quy trình để làm cơ sở pháp lý triển khai mô
hình hải quan số; đảm bảo tính thống nhất của pháp luật hải quan; đảm bảo mục tiêu thực hiện cải cách thủ tục
hành chính trong lĩnh vực hải quan đáp ứng các yêu cầu triển khai Hải quan số,
mô hình hải quan thông minh.
- Tổ chức triển khai thực hiện các
văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo đồng bộ, thống nhất và hiệu quả tại tất cả các Chi cục trực
thuộc Cục Hải quan tỉnh Điện Biên.
- Triển khai tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật cho cán bộ công chức, người lao động; tuyên truyền cung cấp
thông tin cho người khai hải quan, người nộp thuế, người điều khiển phương tiện
vận tải, hành khách xuất nhập cảnh; tổ chức tuyên truyền giáo dục pháp luật cho
cư dân biên giới.
- Đẩy mạnh rà soát, nghiên cứu, đề xuất
cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
hải quan theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ đảm bảo mục
tiêu thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong quản lý Nhà nước về hải quan.
- Chủ động rà soát, đơn giản hóa quy định
thủ tục hành chính trong quá trình thực thi pháp luật hải quan; kiến nghị, đề
xuất cắt giảm, loại bỏ các thủ tục rườm rà, không cần thiết,
không hợp lý, các quy định chồng chéo.
- Giải quyết các thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử; thường xuyên rà soát, cập nhật kịp thời các thủ tục
hành chính dưới nhiều hình thức khác nhau đảm bảo công khai, minh bạch, tạo thuận
lợi cho người dân, doanh nghiệp trong việc tiếp cận, tìm hiểu
và thực hiện.
- Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp
nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp Sở, Ban, Ngành (DDCI) của Cục Hải quan
tỉnh Điện Biên; các chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), chỉ số hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS).
(Chi tiết hoạt động thực hiện giải
pháp tại phụ lục Kế hoạch)
2. Thủ tục hải
quan, kiểm tra giám sát hải quan
- Chủ động nghiên cứu, tham gia rà
soát quy trình nghiệp vụ hải quan đảm bảo yêu cầu cải cách hành chính, đẩy mạnh
tự động hóa theo hướng đồng bộ, liên thông, tích hợp; đặc biệt chú trọng đối với
quy trình nghiệp vụ tuyến đường bộ. Tham gia xây dựng và triển khai theo lộ
trình của Tổng cục Hải quan về xây dựng mô hình hải quan số,
mô hình quản lý hải quan thông minh.
- Hiện đại hóa công tác kiểm tra,
giám sát, kiểm soát hải quan theo hướng tập trung, ứng dụng tối đa công nghệ
4.0, trang thiết bị hiện đại trong quá trình thực hiện phục vụ chuyển đổi số
ngành Hải quan, thực hiện mô hình hải quan số, hải quan thông minh, hải quan
xanh; Đẩy mạnh nghiên cứu, triển khai hiệu quả các giải pháp ứng dụng công nghệ
thông tin thực hiện chuyển đổi số toàn diện hoạt động nghiệp vụ hải quan theo
hướng số hóa tối đa dữ liệu và quy trình nghiệp vụ hải quan.
- Triển khai có hiệu quả Đề án quản lý
giám sát hải quan tự động (VASSCM) tại tất cả các kho, bãi để tăng cường ứng dụng
CNTT nhằm đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian thông quan, giảm chi phí cho
doanh nghiệp.
- Triển khai hiệu quả các hoạt động cải
cách công tác kiểm tra chuyên ngành theo Đề án cải cách hoạt động kiểm tra
chuyên ngành tại cửa khẩu; nâng cao công tác rà soát, cập nhật thông tin liên
quan đến chính sách quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu; báo cáo vướng mắc và đề xuất giải pháp xử lý, bãi bỏ các thủ tục chồng chéo hoặc
không cần thiết nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa của
doanh nghiệp.
- Tăng cường các biện pháp quản lý,
nâng cao hiệu quả công tác chống gian lận, giả mạo xuất xứ,
xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, chuyển tải bất hợp pháp và
tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại hợp pháp.
- Chủ động tham mưu đề xuất Tổng cục
Hải quan, UBND các tỉnh Điện Biên, tỉnh Lai Châu, tỉnh Sơn La các giải pháp
thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn;
tiếp nhận, giải đáp kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong thực thi các quy định,
thủ tục hải quan;
- Chủ động nghiên cứu, tham mưu đề xuất
Tổng cục Hải quan, UBND tỉnh Điện Biên, tỉnh Lai Châu, tỉnh Sơn La các nội dung
liên quan trong việc thực hiện các thỏa thuận, đàm phán với các cơ quan chức
năng của Trung Quốc, Lào trong triển khai các hoạt động xuất nhập khẩu, xuất nhập
cảnh qua các cửa khẩu quốc tế; Nghiên cứu, tham mưu đề xuất các nội dung liên
quan để hoàn chỉnh các thủ tục quy định, báo cáo đề xuất Chính phủ quyết định
nâng cấp lối mở A Pa Chải thành cửa khẩu chính.
(Chi tiết hoạt động thực hiện giải
pháp tại phụ lục Kế hoạch)
3. Quản lý rủi
ro
- Triển khai theo lộ trình, hướng dẫn
của Tổng cục Hải quan trong ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến 4.0 tích hợp
dữ liệu lớn, phân tích thông minh nhằm nâng cao nghiệp vụ áp dụng
quản lý rủi ro.
- Đổi mới, nâng cao chất lượng thu thập
thông tin, xác định đối tượng trọng điểm, tăng tỷ lệ phát hiện vi phạm tại khâu
trước và trong thông quan; theo dõi phân tích tổng hợp thông tin dữ liệu về tình hình kết quả thực
hiện quản lý trên địa bàn nhằm phòng ngừa, ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm
pháp luật hải quan của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Rà soát dữ liệu các hệ thống thông
tin, tiêu chí, chỉ số liên quan đến công tác quản lý rủi ro, quản lý tuân thủ,
các quy trình thực hiện liên quan trên cơ sở đó thực hiện chuyển đổi số các
thông tin, dữ liệu và quy trình thực hiện quản lý rủi ro đáp ứng yêu cầu tích hợp
hệ thống và phục vụ triển khai hải quan số, hải quan thông minh.
- Tăng cường công tác thu thập thông
tin, nắm tình hình hoạt động của các doanh nghiệp tại các Chi cục Hải quan,
trên các tuyến, địa bàn, kết hợp với rà soát, phân tích dữ liệu thông tin trên
Hệ thống để kịp thời phát hiện dấu hiệu rủi ro, dấu hiệu vi phạm trong hoạt động
xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh ... thực hiện thiết lập
tiêu chí phân luồng kiểm tra.
- Xây dựng và triển khai đồng bộ các
chuyên đề kiểm soát rủi ro của Cục Hải quan tỉnh Điện
Biên. Trong đó, tập trung trọng điểm các dấu hiệu rủi ro đặc trưng của từng địa
bàn, từng loại hình xuất nhập khẩu, từng giai đoạn phù hợp yêu cầu, nhiệm vụ.
(Chi tiết hoạt động thực hiện giải
pháp tại phụ lục Kế hoạch).
4. Kiểm soát hải
quan
- Chủ động nắm chắc và dự báo sát,
đúng tình hình, tăng cường triển khai các biện pháp đấu tranh chống buôn lậu, vận
chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
- Đẩy mạnh ứng dụng, khai thác triệt
để công nghệ thông tin, các trang thiết bị hiện đại trong hoạt động kiểm soát hải
quan. Kết hợp nhuần nhuyễn, đồng bộ, hiệu quả giữa phương thức kiểm soát hải
quan hiện đại với phương thức kiểm soát hải quan truyền thống nhằm chủ động,
phòng ngừa từ xa, từ sớm, góp phần đảm bảo an ninh, an
toàn xã hội và bảo vệ lợi ích, chủ quyền quốc gia.
- Tăng cường công tác tham mưu, chỉ đạo;
tổ chức lực lượng đấu tranh quyết liệt, có hiệu quả với hoạt động buôn lậu,
gian lận thương mại, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ,
vàng, kim loại quý, đá quý, ma túy qua biên giới.
- Phát huy hiệu quả vai trò cơ quan thành viên của Ban chỉ đạo quốc gia về phòng chống buôn lậu và gian lận thương mại (BCĐ 389) của các tỉnh; phối hợp chặt
chẽ với các lực lượng chức năng, tăng cường trao đổi thông tin, phối hợp tuần
tra kiểm soát, xử lý hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên
giới, mua bán vận chuyển hàng cấm,
hàng giả; mua bán, vận chuyển trái phép các chất ma túy
ngoài địa bàn hoạt động hải quan.
- Đẩy mạnh hợp tác, phối hợp hiệu quả
trong cung cấp, chia sẻ thông tin phục vụ hoạt động kiểm
soát hải quan với các cơ quan hải quan Trung Quốc, hải quan Lào phù hợp với cam
kết quốc tế nhằm đồng thời đạt được các mục tiêu về tạo thuận lợi thương mại và
đảm bảo an ninh, an toàn kinh tế quốc gia.
- Nâng cao năng lực trình độ, công chức
làm công tác tham mưu chống buôn lậu, kiểm soát hải quan theo chức năng nhiệm vụ
đáp ứng yêu cầu trong công tác đấu tranh phòng chống buôn lậu trong tình hình mới.
- Tích cực tuyên truyền, vận động người
dân tại các địa bàn trọng điểm, phức tạp, vùng biên giới, không tham gia, không
tiếp tay cho buôn lậu, không tiêu thụ, sử dụng hàng nhập lậu, hàng giả và tích
cực thực hiện tố giác việc mua bán, vận chuyển trái phép
hàng hóa, ma túy qua biên giới.
(Chi tiết hoạt động thực hiện giải
pháp tại phụ lục Kế hoạch).
5. Kiểm tra sau
thông quan
- Tham gia, đề xuất, sửa đổi, hoàn
thiện hệ thống pháp luật về kiểm tra sau thông quan theo mô hình mới gắn với tiến
độ sửa đổi, thay thế Luật Hải quan bảo đảm thẩm quyền, phạm vi, biện pháp kiểm
tra, chế tài xử lý các hành vi vi phạm được đầy đủ, thời hạn
kiểm tra rõ ràng làm cơ sở để thực thi trên thực tế theo
chức năng, nhiệm vụ.
- Rà soát, số hóa dữ liệu nghiệp vụ,
danh bạ doanh nghiệp phục vụ yêu cầu công tác kiểm tra sau thông quan trên môi
trường số. Kết nối số liệu với các bên liên quan để phục vụ
hiệu quả công tác kiểm tra sau thông quan.
- Nâng cao chất lượng kiểm tra sau
thông quan tại các đơn vị của Cục Hải quan tỉnh Điện Biên.
- Triển khai thực hiện tốt việc ứng dụng
công nghệ thông tin, chuyển đổi số vào hoạt động kiểm tra sau thông quan.
(Chi tiết hoạt động thực hiện giải
pháp tại phụ lục Kế hoạch).
6. Quản lý thuế
- Huy động mọi nguồn lực triển khai
thực hiện có hiệu quả Nghị quyết, Chỉ thị, các văn bản chỉ đạo của Bộ Tài
chính, Tổng cục Hải quan và của UBND các tỉnh Điện Biên, tỉnh Lai Châu, tỉnh
Sơn La về nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước giai đoạn 2022 - 2025.
- Tham gia xây dựng, thu thập, phân
tích, đánh giá, quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu số tập
trung thống nhất về mã số hàng hóa, thuế suất, trị giá hải quan, quản lý nợ thuế, hoàn
thành nghĩa vụ thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước; quy trình số phục vụ xây dựng hệ thống tự động quản lý nghĩa vụ thuế, tài
chính trong quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải
nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh; quy trình số phục vụ xây dựng hệ thống tự động
hóa việc áp dụng chính sách miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, thu thuế và không
thu thuế đúng đối tượng, đúng quy định của pháp luật.
- Chủ động tham mưu các giải pháp
tăng thu NSNN, đặc biệt là các giải pháp ổn định, nuôi dưỡng nguồn thu cũ, tăng
thu từ các nguồn thu mới; tích cực phối hợp với các sở,
ban, ngành chức năng của các tỉnh và Cục Hải quan các địa phương trong công tác
thu NSNN.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện hiệu quả
mô hình nộp thuế điện tử qua ngân hàng phối hợp thu và thông quan 24/7, chương
trình nộp thuế điện tử doanh nghiệp nhờ thu.
- Tham gia trao đổi dữ liệu điện tử đồng
bộ, đầy đủ về quản lý doanh nghiệp, người đại diện pháp luật, chủ sở hữu doanh
nghiệp giữa các cơ quan Hải quan, Thuế, Sở kế hoạch và đầu tư, Công an, Ngân
hàng, tổ chức tín dụng, Sở tài nguyên và môi trường, cơ quan bảo hiểm xã hội
... để công tác quản lý được kịp thời, hiệu quả, tiết kiệm thời gian, nhân lực
khi phải quản lý, theo dõi thực hiện theo phương pháp thủ công hiện nay.
- Tham gia ý kiến về việc nghiên cứu
triển khai các chính sách thuế hướng tới đẩy mạnh các mục tiêu môi trường nhằm
triển khai Hải quan xanh.
(Chi tiết hoạt động thực hiện giải
pháp tại phụ lục Kế hoạch).
7. Tổ chức bộ
máy, nguồn nhân lực và đào tạo.
- Thực hiện rà soát, sắp xếp cơ cấu tổ
chức của các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Điện Biên theo hướng
tinh gọn, giảm đầu mối trung gian, không chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ, đảm
bảo hoạt động hiệu lực, hiệu quả và đáp ứng yêu cầu quản lý theo mô hình nghiệp
vụ hải quan thông minh.
- Tiếp tục triển khai các hoạt động đổi
mới quản lý nguồn nhân lực theo năng lực dựa trên vị trí việc làm, nâng cao chất
lượng đội ngũ CBCC.
- Triển khai Hệ thống quản lý cán bộ
tập trung ngành Tài chính cho phù hợp với yêu cầu của ngành hải quan.
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT, trang thiết bị hiện đại để tăng cường kiểm tra nội bộ dưới hình thức trực tuyến. Tăng cường phòng chống tham nhũng, tiêu cực theo chỉ đạo
chung của Bộ Tài chính, của Ngành, thực hiện liêm chính hải quan
- Đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng để xây dựng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm trong điều kiện
thực hiện Hải quan số, Hải quan thông minh.
(Chi tiết hoạt động thực hiện giải
pháp tại phụ lục Kế hoạch).
8. Công nghệ
thông tin và Cơ chế một cửa quốc gia, một cửa ASEAN
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin, thực hiện mạnh mẽ chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ của cách mạng công
nghiệp 4.0 trong quản lý nhà nước về hải quan tại Cục Hải
quan tỉnh Điện Biên.
- Tiếp tục ứng dụng, dịch vụ CNTT phục
vụ doanh nghiệp và người dân. Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4 đối với các thủ tục hành chính trong
lĩnh vực hải quan.
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng CNTT
trong quản lý nội bộ Cục, xây dựng môi trường làm việc điện tử, phi giấy tờ.
- Duy trì, giám sát và vận hành hệ thống
CNTT ổn định, an ninh, an toàn 24/7. Đảm bảo hạ tầng mạng, hệ thống và các
chương trình ứng dụng hoạt động ổn định, hiệu quả và thông suốt đối với các hệ
thống CNTT của Cục Hải quan tỉnh Điện Biên.
- Phần cứng, hạ
tầng kỹ thuật (máy chủ, thiết bị sao lưu, thiết bị mạng,...) được đầu tư, nâng
cấp đồng bộ, hiện đại đáp ứng yêu cầu triển khai phần mềm ứng dụng, hoạt động ổn
định, an ninh, an toàn.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
đáp ứng yêu cầu triển khai Hải quan số, chuyển đổi số và
yêu cầu ứng dụng CNTT.
- Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu
quả các thủ tục trên Cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN và tạo thuận
lợi thương mại.
(Chi tiết hoạt động thực hiện giải
pháp tại phụ lục Kế hoạch).
9. Cơ sở vật chất
và trang thiết bị
- Đầu tư, trang bị cơ sở vật chất hiện
đại đáp ứng việc triển khai áp dụng quản lý hải quan trên nền tảng ứng dụng
công nghệ của cách mạng công nghệ 4.0, đáp ứng yêu cầu quản lý hải quan theo mô
hình hải quan số, hải quan thông minh.
- Chuẩn hóa về quy trình, quy chế mua
sắm, quản lý, sử dụng tài sản phù hợp với yêu cầu quản lý
hải quan số.
- Đầu tư hiện đại hóa hệ thống trụ sở
làm việc tại Cục Hải quan tỉnh và các Chi cục đáp ứng yêu cầu quản lý hải quan
hiện đại.
- Tuân thủ thực hiện theo đúng các
quy định hiện hành về phân cấp, ủy quyền quản lý tài chính, tài sản, đầu tư xây
dựng cơ bản, đấu thầu mua sắm. Triển khai thực hiện công việc nhanh chóng, kịp
thời đáp ứng nhu cầu về đầu tư, mua sắm, sửa chữa tài sản của các đơn vị.
- Đảm bảo công tác quản lý tài chính,
chi Ngân sách nhà nước, thực hiện tốt mục tiêu mô hình hải quan số, hải quan
thông minh của Tổng cục Hải quan.
(Chi tiết hoạt động thực hiện giải
pháp tại phụ lục Kế hoạch)
10. Hợp tác quốc
tế về hải quan
- Tổ chức thực hiện các kế hoạch hợp
tác và hội nhập của Tổng cục Hải quan theo đúng lộ trình và hoạt động được giao
với mục tiêu làm sâu sắc, thực chất các mối quan hệ với các đối tác quan trọng,
đối tác chiến lược, đặc biệt với Hải quan Lào và Trung Quốc.
- Tổ chức hoạt động trao đổi, chia sẻ thông tin và phối hợp thực hiện
các biện pháp nghiệp vụ với các đối tác nước ngoài phục vụ cho công tác quản lý
hải quan.
- Tổ chức triển khai thực hiện các
cam kết quốc tế trong và liên quan đến lĩnh vực hải quan, đánh giá hiệu quả việc
triển khai thực hiện các cam kết quốc tế đã được nội luật hóa được thực hiện
trên địa bàn quản lý của Cục Hải quan tỉnh Điện Biên.
11. Phát triển
quan hệ đối tác hải quan
- Triển khai Kế hoạch phát triển quan
hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh hoạt động tham vấn với cộng
đồng doanh nghiệp trong việc xây dựng và thực thi chính sách, pháp luật về hải
quan nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả, khả thi của các văn bản pháp luật, tạo
điều kiện thuận lợi nhất cho cộng đồng doanh nghiệp.
- Giám sát quá trình thực thi chính
sách, pháp luật về hải quan nhằm đảm bảo chính sách pháp luật được thực thi đồng
bộ và hiệu quả trên toàn quốc.
- Hợp tác với cộng đồng doanh nghiệp
nhằm quản lý hiệu quả hoạt động hải quan và tạo thuận lợi hơn nữa trong hoạt động xuất nhập khẩu của cộng đồng doanh nghiệp.
12. Quản lý điều
hành, quản trị nội bộ và tuyên truyền
- Nâng cao chất lượng thông tin, nội
dung thông tin báo cáo đảm bảo chính xác, kịp thời, khách quan, trung thực, có
chắt lọc, mang tính tổng hợp cao phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo của lãnh đạo
Cục.
- Đẩy mạnh áp dụng phương thức điện tử
trong công tác quản lý, điều hành, quản trị các hoạt động
nội bộ; ứng dụng văn phòng điện tử mang lại hiệu quả cao trong công việc, tiết
kiệm thời gian, chi phí.
- Tăng cường hiệu quả công tác họp, hội
nghị, hội thảo và giao ban bằng hình thức họp trực tuyến, đồng thời ứng dụng tối
đa các trang thiết bị hiện đại và đẩy mạnh xã hội hóa trong sử dụng dịch vụ
công nghệ phục vụ hiệu quả hoạt động này.
- Tăng cường kiểm soát thủ tục hành
chính trong lĩnh vực hải quan theo quy định của pháp luật; thực hiện rà soát
công khai thủ tục hành chính liên quan thông qua hình thức tự động và trực tuyến
với sự hỗ trợ của các trang thiết bị công nghệ cao tại trụ sở cơ quan hải quan.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền tới toàn thể cán bộ, công chức trong toàn Cục Hải quan tỉnh Điện Biên,
các tổ chức, cá nhân và cộng đồng doanh nghiệp hiểu đúng, rõ, khách quan hơn về
chính sách pháp luật, các quy trình thủ tục hải quan; tranh thủ sự phối hợp, đồng
tình ủng hộ của các tổ chức, cá nhân trong thực thi pháp luật hải quan.
- Nâng cao chất lượng công tác tuyên
truyền giới thiệu các kênh hỗ trợ, hướng dẫn giải đáp các khó khăn, vướng mắc của
doanh nghiệp của Cục Hải quan tỉnh và các đơn vị cơ sở; tăng cường tương tác, hỗ
trợ doanh nghiệp thông qua trang thông tin điện tử, qua trao đổi bằng điện thoại,
văn bản của cơ quan Hải quan với doanh nghiệp.
(Chi tiết hoạt động thực hiện giải
pháp tại phụ lục Kế hoạch)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện: Sử dụng nguồn Ngân sách Nhà nước, vốn đầu tư công, từ các nguồn thu hợp
pháp và các nguồn huy động khác theo quy định của pháp luật.
2. Cục Hải quan tỉnh Điện Biên có
trách nhiệm
- Tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch này
đến các cấp lãnh đạo và toàn thể cán bộ, công chức Cục Hải quan tỉnh Điện Biên,
cộng đồng doanh nghiệp và các đối tượng liên quan để thực hiện có hiệu quả.
- Cụ thể hóa, cập
nhật, điều chỉnh mục tiêu, hoạt động hằng năm thực hiện định hướng đề ra cho
phù hợp với điều kiện triển khai; điều phối các hoạt động để thực hiện tốt Kế hoạch; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát các đơn vị Chi cục Hải quan thực hiện Kế hoạch này, hàng năm tổng
hợp tình hình báo cáo Tổng cục Hải quan.
- Cục Hải quan tỉnh Điện Biên báo cáo
với Thường trực tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Điện Biên, tỉnh Lai Châu, tỉnh Sơn La
để tranh thủ sự giúp đỡ, chỉ đạo phối hợp thực hiện; đồng thời chủ động phối hợp
với các cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch.
- Định kỳ tiến
hành việc sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện Kế hoạch, kịp thời động viên
khuyến khích các đơn vị, cá nhân thực hiện tốt, đồng thời chỉ ra những tồn tại yếu kém để khắc phục./.
PHỤ LỤC
HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP KẾ HOẠCH CẢI CÁCH, PHÁT
TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI QUAN TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 3024/QĐ-TCHQ ngày 30/12/2022 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
STT
|
Giải
pháp
|
Hoạt
động triển khai
|
Sản
phẩm
|
Lộ
trình
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
I
|
Cải cách thể
chế và cải cách thủ tục hành chính
|
1
|
Chủ động nghiên cứu, rà soát, tham
gia ý kiến xây dựng Dự án Luật Hải quan thay thế Luật Hải quan 2014, các văn
bản quy phạm pháp luật và quy chế, quy trình để làm cơ sở pháp lý triển khai
mô hình hải quan số; đảm bảo tính thống nhất của pháp luật hải quan; đảm bảo
mục tiêu thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan đáp ứng
các yêu cầu triển khai Hải quan số, mô hình hải quan thông minh.
|
1.1. Rà soát các văn bản QPPL về hải
quan đề xuất sửa đổi, chuyển đổi số toàn diện để hoạt động hải quan được tái
thiết kế lại thực hiện trên môi trường số, đáp ứng yêu cầu quản lý hải quan số,
hải quan thông minh.
|
- Nghiên cứu, xây dựng văn bản triển
khai đến các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục; báo cáo kết quả.
- Báo cáo nghiên cứu; xây dựng văn
bản triển khai đến các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục; báo cáo kết quả tham gia ý kiến.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
1.2. Rà soát quy chế, quy trình nghiệp
vụ nhằm đơn giản hóa quy trình hiện tại, nghiên cứu giải pháp tích hợp các
quy trình với nhau theo hướng tinh gọn nhằm đảm bảo tự động hóa quy trình
trong mô hình hải quan số.
|
Danh mục quy chế, quy trình đề xuất
ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
1.3. Chủ động rà soát, đề xuất ý kiến
phục vụ yêu cầu xây dựng và triển khai dự án Luật Hải quan thay thế Luật Hải
quan 2014.
|
- Báo cáo đánh giá rà soát, tổng kết nội dung thực hiện Luật Hải quan 2014
- Báo cáo đề xuất các nội dung kiến
nghị các nội dung cần sửa đổi và bổ sung.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
2
|
Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo đồng bộ, thống nhất và hiệu quả tại
tất cả các Chi cục thuộc Cục Hải quan Điện Biên.
|
2.1. Triển khai thực hiện văn bản quy phạm luật mới.
|
Công văn triển khai thực hiện.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
2.2. Tập huấn văn bản quy phạm pháp
luật, quy trình nghiệp vụ mới cho cán bộ, công chức thực hiện.
|
- Kế hoạch tập huấn.
- Các lớp tập huấn cho cán bộ, công
chức.
- Số lượt cán bộ, công chức được tập
huấn
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ; Văn phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
3
|
Triển khai tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật cho cán bộ công chức, người lao động; tuyên truyền cung cấp
thông tin cho người khai hải quan, người nộp thuế, người điều khiển phương tiện
vận tải, hành khách xuất nhập cảnh; tổ chức tuyên truyền
giáo dục pháp luật cho cư dân biên giới.
|
3.1. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật hải quan, hỗ trợ,
cung cấp thông tin.
|
Kế hoạch
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ; Văn phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
3.2. Tổ chức các lớp tập huấn tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và hỗ trợ, cung cấp thông tin.
|
- Lớp tập huấn
- Lượt cá nhân được tập huấn
|
3.3. Thực hiện các chuyên đề tuyên
truyền, hình thức, phương thức tuyên truyền phổ biến pháp luật.
|
- Chuyên đề/ phóng sự/ bài viết
|
Hàng
năm
|
Văn
phòng
|
|
4
|
Đẩy mạnh rà soát, nghiên cứu, đề xuất
cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực hải quan theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020
của Chính phủ đảm bảo mục tiêu thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong quản
lý Nhà nước về hải quan.
|
4.1. Xây dựng Kế hoạch và thực hiện
rà soát quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực hải quan theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ đảm
bảo mục tiêu thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong
quản lý Nhà nước về hải quan.
|
- Kế hoạch
- Báo cáo kết quả rà soát
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
4.2. Đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa
quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
hải quan theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ đảm bảo mục
tiêu thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong quản lý Nhà nước về hải
quan.
|
Báo cáo đề xuất
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
5
|
Chủ động rà soát, đơn giản hóa quy
định thủ tục hành chính trong quá trình thực thi pháp luật hải quan; kiến nghị,
đề xuất cắt giảm, loại bỏ các thủ tục rườm rà, không cần thiết, không hợp lý,
các quy định chồng chéo.
|
5.1. Xây dựng kế hoạch, tổ chức rà
soát quy định thủ tục hành chính trong quá trình thực thi pháp luật hải quan.
|
- Kế hoạch
- Báo cáo kết quả rà soát
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
5.2. Đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa
quy định thủ tục hành chính trong quá trình thực thi pháp luật hải quan; loại
bỏ các thủ tục rườm rà, không cần thiết, không hợp lý thuộc thẩm quyền của Cục
Hải quan tỉnh; kiến nghị, đề xuất cắt giảm đối với các quy định, thủ tục chồng chéo vượt thẩm quyền.
|
Báo cáo đề xuất
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
6
|
Giải quyết các thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử; thường xuyên rà soát, cập nhật kịp thời các thủ tục
hành chính dưới nhiều hình thức khác nhau đảm bảo công khai, minh bạch, tạo thuận
lợi cho người dân, doanh nghiệp trong việc tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện.
|
Xây dựng kế hoạch, tổ chức triển
khai thực hiện.
|
Kế hoạch, công văn triển khai, báo
cáo...
|
Hàng
năm
|
Văn
phòng, Phòng Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
7
|
Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp
nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp Sở, Ban, Ngành (DDCI) của Cục Hải
quan tỉnh Điện Biên (PAR INDEX), chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với
sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS).
|
Xây dựng và triển khai các Kế hoạch.
|
- Các Kế hoạch được ban hành.
- Triển khai đồng bộ các hoạt động
đề ra theo các kế hoạch.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ, Văn phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
II
|
Thủ tục hải
quan, kiểm tra giám sát hải quan
|
1
|
Chủ động nghiên cứu, tham gia rà
soát quy trình nghiệp vụ hải quan đảm bảo yêu cầu cải cách hành chính, đẩy mạnh
tự động hóa theo hướng đồng bộ, liên thông, tích hợp; đặc biệt chú trọng đối
với quy trình nghiệp vụ tuyến đường bộ. Tham gia xây dựng và triển khai theo
lộ trình của Tổng cục Hải quan về xây dựng mô hình hải quan số, mô hình quản
lý hải quan thông minh.
|
1.1. Xây dựng kế hoạch rà soát.
|
Kế hoạch.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
1.2. Thực hiện rà soát, đề xuất, kiến
nghị hoàn thiện toàn diện quy trình nghiệp vụ, quy trình đặc thù thực hiện
tái thiết kế và xây dựng hệ thống quy trình nghiệp vụ hải quan đơn giản, hài hòa, chuẩn hóa và đẩy mạnh tự động hóa các quy trình thủ tục
theo hướng đồng bộ, liên thông, tích hợp
|
Báo cáo kết quả rà soát.
|
2022-2025
|
1.3. Đề xuất, kiến nghị hoàn thiện
quy trình
|
- Báo cáo đề xuất, kiến nghị.
- Văn bản đề xuất, kiến nghị
|
2022-2025
|
2
|
Hiện đại hóa công tác kiểm tra,
giám sát, kiểm soát hải quan theo hướng tập trung, ứng dụng tối đa công nghệ
4.0, trang thiết bị hiện đại trong quá trình thực hiện
phục vụ chuyển đổi số ngành Hải quan, thực hiện mô hình hải quan số, hải quan
thông minh, hải quan xanh; Đẩy mạnh nghiên cứu, triển khai hiệu quả các giải
pháp ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện chuyển đổi số toàn diện hoạt động
nghiệp vụ hải quan theo hướng số hóa tối
đa dữ liệu và quy trình nghiệp vụ hải quan.
|
2.1. Triển khai mô hình địa điểm kiểm
tra hồ sơ hải quan tập trung tại Cục Hải quan tỉnh, để thực hiện mô hình hải
quan số, hải quan thông minh.
|
- Báo cáo đánh giá và đề xuất mô
hình địa điểm kiểm tra hồ sơ hải quan tập trung được phê duyệt.
- Địa điểm kiểm tra hồ sơ tập trung
được thành lập và triển khai đáp ứng thực hiện mô hình hải quan số, hải quan
thông minh.
|
Theo
lộ trình của TCHQ
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
2.2. Ứng dụng
công nghệ hiện đại trong công tác kiểm tra giám sát hải quan; Trang bị và triển
khai có hiệu quả các trang thiết bị hiện đại hỗ trợ cho công tác kiểm tra,
giám sát hải quan.
|
- Công tác kiểm tra, giám sát hải quan được ứng dụng công nghệ hiện đại.
- Các thiết bị kiểm tra, giám sát như: Seal định vị điện tử; camera giám sát; camera gắn người
hỗ trợ công tác kiểm tra thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; hệ thống máy
soi container có kết nối kết quả hình ảnh soi chiếu với
các bước quy trình nghiệp vụ; Máy soi hành lý; cân điện
tử để đối chiếu, giám sát về trọng lượng hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu; Barie điện tử giám sát hàng hóa đưa vào, đưa ra khu vực giám
sát hải quan... được trang bị phục vụ hoạt động giám sát hải quan.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
2.3. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được bảo vệ sở hữu trí tuệ.
|
Cơ sở dữ liệu được chuẩn hóa đáp ứng
yêu cầu nghiệp vụ.
|
Theo
lộ trình của TCHQ
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
2.4. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu hàng hóa
xuất nhập khẩu cư dân biên giới; kết nối dữ liệu quản lý cư dân
biên giới với các cơ quan liên quan (Biên phòng, Công an).
|
Cơ sở dữ liệu hàng hóa XNK cư dân
biên giới được chuẩn hóa, được kết nối với các cơ quan liên quan đáp ứng yêu
cầu quản lý.
|
Theo
lộ trình của TCHQ
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
2.5. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu quản
lý đại lý làm thủ tục hải quan.
|
Cơ sở dữ liệu quản lý đại lý làm thủ tục hải quan được chuẩn hóa
đáp ứng yêu cầu quản lý hải quan số.
|
Theo
lộ trình của TCHQ
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
3
|
Triển khai có hiệu quả Đề án quản
lý giám sát hải quan tự động (VASSCM) tại tất cả các kho, bãi để tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) nhằm đơn giản hóa thủ tục, rút
ngắn thời gian thông quan, giảm chi phí cho doanh nghiệp.
|
3.1. Mở rộng triển khai kết nối hệ thống VASSCM với các doanh nghiệp kinh doanh kho,
bãi.
|
Doanh nghiệp kết nối thành công với
hệ thống VASSCM.
|
Theo
lộ mình của TCHQ
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
3.2. Rà soát đề nghị Tổng cục Hải
quan nâng cấp, hoàn thiện các chức năng của hệ thống VASSCM, cả phía đầu
doanh nghiệp và phía cơ quan hải quan.
|
Hệ thống được nâng cấp, hoàn thiện về
kỹ thuật và nghiệp vụ.
|
Theo
lộ trình của TCHQ
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
4
|
Triển khai hiệu quả các hoạt động cải
cách công tác kiểm tra chuyên ngành theo Đề án cải cách hoạt động kiểm tra
chuyên ngành tại cửa khẩu; rà soát, cập nhật thông tin liên quan đến chính
sách quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu; báo cáo vướng mắc và đề xuất giải pháp
xử lý
|
Rà soát tổng thể các mặt hàng xuất
nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra chuyên ngành còn chồng chéo đồng thời rà
soát các bất cập trong lĩnh vực kiểm tra chuyên ngành, bãi bỏ các thủ tục chồng
chéo hoặc không cần thiết nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu
hàng hóa của doanh nghiệp.
|
Văn bản đề xuất.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
5
|
Tăng cường các biện pháp quản Ịý,
nâng cao hiệu quả công tác chống gian lận, giả mạo xuất xứ, xâm phạm quyền sở
hữu trí tuệ, chuyển tải bất hợp pháp và tạo thuận lợi
cho hoạt động thương mại hợp pháp.
|
Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện.
|
Các Kế hoạch, công văn chỉ đạo, triển
khai.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
6
|
Chủ động tham mưu đề xuất Tổng cục
Hải quan, UBND các tỉnh Điện Biên, tỉnh Lai Châu, tỉnh Sơn La các giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa trên địa
bàn; tiếp nhận, giải đáp kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong thực thi các quy định, thủ tục hải quan.
|
Chủ động tham mưu đề xuất UBND tỉnh
các giải pháp cụ thể.
|
Văn bản tham mưu, đề xuất.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
7
|
Chủ động nghiên cứu, tham mưu đề xuất
Tổng cục Hải quan, UBND tỉnh Điện Biên, tỉnh Lai Châu, tỉnh Sơn La các nội
dung liên quan trong việc thực hiện các thỏa thuận, đàm phán với các cơ quan
chức năng của Trung Quốc, Lào trong triển khai các hoạt động xuất nhập khẩu,
xuất nhập cảnh qua các cửa khẩu quốc tế; Nghiên cứu, tham mưu đề xuất các nội
dung liên quan để hoàn chỉnh các thủ tục quy định, báo
cáo đề xuất Chính phủ quyết định nâng cấp lối mở A Pa Chải
thành cửa khẩu chính.
|
Chủ động tham mưu đề xuất UBND tỉnh
các giải pháp cụ thể.
|
Văn bản tham mưu, đề xuất.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ, Văn phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
III
|
Quản lý rủi
ro
|
1
|
Triển khai theo lộ trình, hướng dẫn của Tổng cục Hải quan trong ứng dụng khoa học công nghệ
tiên tiến 4.0, tích hợp dữ liệu lớn, phân tích thông tin
nhằm nâng cao nghiệp vụ áp dụng QLRR.
|
1.1. Triển khai thực hiện việc thu
thập, xử lý thông tin, áp dụng quản lý rủi ro trong hoạt động kiểm tra, giám
sát hải quan đối với hành lý của người xuất nhập cảnh.
|
- Các biện pháp thu thập thông tin
được triển khai.
- Kết quả thu thập thông tin.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
1.2. Triển khai áp dụng quản lý rủi
ro trong lựa chọn kiểm tra hàng hóa trong quá trình xếp, dỡ từ phương tiện vận
tải nhập cảnh xuống kho, bãi, cảng, khu vực cửa khẩu nhập và hàng hóa xuất khẩu
sau khi đã thông quan được tập kết tại khu vực cửa khẩu xuất.
|
Bộ tiêu chí quản lý rủi ro được áp
dụng.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
1.3. Tăng cường phân tích đánh giá
rủi ro, áp dụng biện pháp kiểm soát đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc
diện quản lý chuyên ngành.
|
- Cơ sở dữ liệu QLRR trong kiểm tra
chuyên ngành.
- Biện pháp kiểm soát được áp dụng.
- Tỷ lệ kiểm tra chuyên ngành được
áp dụng quản lý rủi ro.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
1.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động thu thập thông tin, xây dựng hồ sơ đối tượng kiểm tra sau
thông quan để cung cấp thông tin cho các đơn vị nghiệp vụ; nghiên cứu, đề xuất
để hoàn thiện Bộ chỉ số đánh giá tuân thủ, đánh giá rủi ro để lựa chọn đối tượng
kiểm tra sau thông quan phù hợp với yêu cầu quản lý từng
thời kỳ.
|
- Hồ sơ quản lý rủi ro đối tượng kiểm
tra sau thông quan được xây dựng;
- Bộ chỉ số đánh giá tuân thủ.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
1.5. Triển khai áp dụng quản lý rủi
ro trong công tác quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu trong đó tập trung vào công tác hoàn thuế đối với hàng
hóa XNK.
|
Cơ sở dữ liệu quản lý rủi ro trong
công tác quản lý thuế được áp dụng.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
1.6. Xây dựng kế hoạch thu thập
thông tin về người khai hải quan, doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho bãi.
|
Kế hoạch thu thập thông tin được
ban hành.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc
|
2
|
Đổi mới, nâng cao chất lượng thu thập
thông tin, xác định đối tượng trọng điểm, tăng tỷ lệ
phát hiện vi phạm tại khâu trước và trong thông quan; theo dõi phân tích tổng hợp thông tin dữ liệu về tình
hình kết quả thực hiện quản lý trên địa bàn nhằm phòng ngừa, ngăn chặn kịp thời
các hành vi vi phạm pháp luật hải quan của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
|
2.1. Xây dựng kế hoạch đổi mới, nâng cao chất lượng thu thập thông tin, xác định đối
tượng trọng điểm.
|
Kế hoạch.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
2.2. Triển khai hoạt động đổi mới
nâng cao chất lượng thu thập thông tin, xác định đối tượng trọng điểm.
|
Báo cáo kết quả triển khai.
|
2022-2025
|
2.3. Thực hiện các hoạt động chỉ đạo
điều hành công tác kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, kiểm tra sau thông
quan và các hoạt động nghiệp vụ khác.
|
Văn bản chỉ đạo, Báo cáo kết quả thực
hiện.
|
2022-2025
|
3
|
Rà soát dữ liệu các hệ thống thông tin,
tiêu chí, chỉ số liên quan đến công tác quản lý rủi ro, quản lý tuân thủ, các
quy trình thực hiện liên quan trên cơ sở đó thực hiện
chuyển đổi số các thông tin, dữ liệu và quy trình thực hiện quản lý rủi ro
đáp ứng yêu cầu tích hợp hệ thống và phục vụ triển khai hải quan số, hải quan
thông minh.
|
3.1. Xây dựng kế hoạch rà soát, thực
hiện chuyển đổi số thông tin, dữ liệu và quy trình.
|
Kế hoạch.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
3.2. Thực hiện rà soát dữ liệu tiêu
chí, chỉ số và chuyển đổi số thông tin, dữ liệu quy trình thực hiện quản lý rủi
ro.
|
- Danh mục tiêu chí, dữ liệu được
rà soát.
- Danh mục tiêu chí, dữ liệu, quy
trình được thực hiện chuyển đổi số. (100% các nội dung liên quan đến mức độ
tuân thủ pháp luật được công khai, tra cứu trên hệ thống công nghệ thông
tin).
|
2022-2025
|
4
|
Tăng cường công tác thu thập thông
tin, nắm tình hình hoạt động của các doanh nghiệp tại các Chi cục Hải quan, trên các tuyến, địa bàn, kết hợp với
rà soát, phân tích dữ liệu thông tin trên Hệ thống để kịp
thời phát hiện dấu hiệu rủi ro, dấu hiệu vi phạm trong
hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh,
quá cảnh... thực hiện thiết lập tiêu chí phân luồng kiểm tra.
|
4.1. Xây dựng kế hoạch thực hiện
tăng cường thu thập thông tin.
|
Kế hoạch.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc, trực thuộc
|
4.2. Nghiên cứu và thiết lập các
tiêu chí cảnh báo rủi ro
|
Tiêu chí quản lý rủi ro được thiết
lập.
|
2022-2025
|
4.3. Đào tạo, tập huấn, chia
sẻ kinh nghiệm cho cán bộ, công chức nâng cao kỹ năng kỹ năng
phân tích thông tin.
|
Các lớp tạo tập huấn, hội nghị, hội
thảo trao đổi và chia sẻ kinh nghiệm.
|
2022-2025
|
4.4. Nghiên cứu áp dụng công nghệ hỗ
trợ công tác phân tích, đánh giá rủi ro và xác định trọng
điểm.
|
- Công nghệ được đề xuất.
- Công nghệ được áp dụng
|
2022-2025
|
5
|
Xây dựng và triển khai đồng bộ các
chuyên đề kiểm soát rủi ro, của Cục Hải quan tỉnh. Trong đó, tập trung trọng
điểm các dấu hiệu rủi ro đặc trưng của từng địa bàn, từng loại hình xuất nhập
khẩu, từng giai đoạn phù hợp yêu cầu, nhiệm vụ.
|
5.1. Xây dựng các chuyên đề thực hiện
kiểm soát rủi ro.
|
Chuyên đề được phê duyệt.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
5.2. Tổ chức thực hiện hiệu quả các
chuyên đề đã được xây dựng.
|
Kết quả thực hiện.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
IV
|
Kiểm soát hải
quan
|
1
|
Chủ động nắm chắc và dự báo sát,
đúng tình hình, tăng cường triển khai các biện pháp đấu tranh chống buôn lậu,
vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
|
1.1. Chỉ đạo, triển khai thực hiện
nghiêm túc, có hiệu quả các văn bản quy định của pháp luật trong công tác đấu
tranh chống buôn lậu.
|
Các văn bản.
|
2022-2025
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các
đơn vị có liên quan phối hợp
|
1.2. Xây dựng các kế hoạch đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.
|
Kế hoạch.
|
2022-2025
|
1.3. Chủ động thu thập thông tin, nắm
tình hình trong và ngoài nước, các địa bàn trọng điểm để cảnh báo, dự báo kịp
thời trong toàn Ngành về phương thức, thủ đoạn mới của tội phạm, hoạt động
buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới,
gian lận thương mại và hàng giả.
|
Các văn bản.
|
2022-2025
|
2
|
Đẩy mạnh ứng dụng, khai thác triệt
để công nghệ thông tin, các trang thiết bị hiện đại trong hoạt động kiểm soát
Hải quan; Kết hợp nhuần nhuyễn, đồng bộ, hiệu quả trong giữa phương thức kiểm
soát hải quan hiện đại với phương thức kiểm soát hải quan truyền thống nhằm
chủ động, phòng ngừa từ xa, từ sớm, góp phần đảm bảo an
ninh, an toàn xã hội và bảo vệ lợi ích, chủ quyền quốc gia.
|
2.1. Tăng cường phân tích, đánh
giá, khai thác, xử lý thông tin trên hệ thống thông tin điện tử.
|
Tin báo, cảnh báo phát hiện vi phạm
thông qua phân tích và sử dụng hệ thống.
|
2022-2025
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các
đơn vị có liên quan phối hợp
|
2.2. Khai thác thông tin, số liệu về
hàng hóa, doanh nghiệp trong các phần mềm để triển khai hiệu quả trong công
tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại.
|
Các văn bản triển khai.
|
2022-2025
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các
đơn vị có liên quan phối hợp
|
2.3. Hiện đại hóa trang thiết bị phục
vụ công tác giám sát trực tuyến, trang thiết bị phục vụ công tác kiểm soát, chống buôn lậu.
|
Trang thiết bị đề xuất trang cấp mới.
|
2022-2025
|
3
|
Tăng cường công tác tham mưu, chỉ
đạo; tổ chức lực lượng đấu tranh quyết liệt,
có hiệu quả với hoạt động buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển trái phép
hàng hóa qua biên giới.
|
Chỉ đạo, triển khai thực hiện
nghiêm túc, có hiệu quả các văn bản quy định của pháp luật trong công tác đấu
tranh chống buôn lậu.
|
Các văn bản triển khai.
|
Thường
xuyên
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các
đơn vị có liên quan phối hợp
|
4
|
Phát huy hiệu quả vai trò cơ quan
thành viên của Ban chỉ đạo quốc gia về phòng chống buôn lậu và gian lận
thương mại (BCĐ 389) của các tỉnh; phối hợp chặt chẽ với các lực lượng chức
năng, tăng cường trao đổi thông tin, phối hợp tuần tra kiểm soát, xử lý hành
vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, mua bán vận chuyển
hàng cấm, hàng giả; mua bán, vận chuyển trái phép các chất
ma túy ngoài địa bàn hoạt động hải quan.
|
4.1. Chủ động phối hợp với các lực
lượng chức năng như Công an, Biên phòng, Quản lý thị trường....trong việc
chia sẻ thông tin, tuần tra kiểm soát, hiệp đồng tác chiến, đấu tranh bắt giữ,
xử lý nghiêm, kịp thời hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua
biên giới, gian lận thương mại và hàng giả.
|
- Các Quy chế, Biên bản hợp tác, phối
hợp.
- Các vụ việc bị phát hiện, bắt giữ,
xử lý.
|
Thường
xuyên
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các
đơn vị có liên quan phối hợp
|
4.2. Áp dụng đồng bộ các biện pháp
nghiệp vụ kiểm soát hải quan, chủ động phối hợp, chia sẻ thông tin và xây dựng
kế hoạch phòng ngừa, đấu tranh hiệu quả với các hoạt động buôn lậu, gian lận
thương mại, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
|
Chuyên án, chuyên đề, Kế hoạch, vụ
việc.
|
Thường
xuyên
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các
đơn vị có liên quan phối hợp
|
4.3. Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc
việc thực hiện các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan tại các Chi cục Hải
quan, Đội kiểm soát hải quan.
|
- Giao chỉ tiêu công tác kiểm soát
cho các đơn vị.
- Các đoàn kiểm tra, hướng dẫn, đôn
đốc thực hiện.
|
Thường
xuyên
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
5
|
Đẩy mạnh hợp tác, phối hợp hiệu quả
trong cung cấp, chia sẻ thông tin phục vụ hoạt động kiểm soát hải quan với
các cơ quan hải quan Trung Quốc, hải quan Lào phù hợp với cam kết quốc tế nhằm
đồng thời đạt được các mục tiêu về tạo thuận lợi thương mại và đảm bảo an
ninh, an toàn kinh tế quốc gia.
|
5.1. Ký kết các thỏa thuận trao đổi
thông tin với Hải quan Trung Quốc trong công tác phòng, chống buôn lậu.
|
Các văn bản thỏa thuận, biên bản
ghi nhớ được ký kết.
|
Thường
xuyên
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
5.2. Phối hợp thực hiện công tác điều
tra, thu thập, xử lý thông tin theo Quy chế. Tiếp nhận, xử lý kịp thời các đề
nghị xác minh thông tin liên quan đến buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
|
- Công hàm trao đổi.
- Xử lý hiệu quả các tiếp nhận của
các bên.
|
Thường
xuyên
|
5.3. Tham gia tích cực và có hiệu
quả các chiến dịch tăng cường kiểm soát ma túy, tiền chất phạm vi khu vực mà
2 nước ký kết.
|
- Các chiến dịch.
- Thông tin nghiệp vụ; Kết quả xác
minh.
|
Thường
xuyên
|
Đội
Kiểm soát PCMT
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
6
|
Nâng cao năng lực trình độ, công chức làm công tác tham mưu chống buôn lậu, kiểm soát Hải
quan theo chức năng nhiệm vụ đáp ứng yêu cầu trong công tác đấu tranh phòng
chống buôn lậu trong tình hình mới.
|
Tổ chức triển
khai các khóa đào tạo, tập huấn.
|
Khóa tập huấn được triển khai.
|
Thường
xuyên
|
Đội
KSHQ, Văn phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
7
|
Tích cực tuyên truyền, vận động người
dân tại các địa bàn trọng điểm, phức tạp, vùng biên giới, không tham gia,
không tiếp tay cho buôn lậu, không tiêu thụ, sử dụng hàng nhập lậu, hàng giả
và tích cực thực hiện tố giác việc mua bán, vận chuyển trái phép hàng hóa, ma
túy qua biên giới.
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về
phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển trái phép hàng hóa qua
biên giới.
|
Các bài viết, phỏng vấn, phóng sự...
|
Thường
xuyên
|
Đội
KSHQ, Văn phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
V
|
Kiểm tra
sau thông quan
|
1
|
Tham gia, đề xuất, sửa đổi, hoàn
thiện hệ thống pháp luật về Kiểm tra sau thông quan theo mô hình mới gắn với
tiến độ sửa đổi, thay thế Luật Hải quan bảo đảm thẩm quyền, phạm vi, biện
pháp kiểm tra, chế tài xử lý các hành vi vi phạm được đầy đủ, thời hạn kiểm tra
rõ ràng làm cơ sở để thực thi trên thực tế theo chức
năng, nhiệm vụ.
|
Nghiên cứu, rà soát, tham gia ý kiến
sửa đổi các quy định tại Luật Hải quan và các Nghị định, Thông tư quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành liên quan đến công tác kiểm tra sau thông quan
và Quy trình nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan của Ngành.
|
Văn bản tham gia ý kiến đề xuất sửa
đổi, bổ sung.
|
Theo
Lộ trình sửa Luật Hải quan và các Văn bản pháp luật có
liên quan
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
2
|
Tổ chức triển khai sử dụng hiệu quả
thông tin chia sẻ, kết nối từ các doanh nghiệp gia công,
sản xuất xuất khẩu, chế xuất đến cơ quan hải quan phục vụ
công tác kiểm tra sau thông quan (nếu phát sinh).
|
2.1. Rà soát, tham gia ý kiến xây dựng yêu cầu kết nối và chuẩn hóa thông điệp
dữ liệu trao đổi thông tin phục vụ quản lý hoạt động gia công, sản xuất xuất
khẩu, chế xuất.
|
Văn bản tham gia ý kiến.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục Hải quan
|
2.2. Khai thác, sử dụng hiệu quả
các thông tin chia sẻ, kết nối từ các doanh nghiệp gia công, sản xuất xuất khẩu,
chế xuất phục vụ công tác kiểm tra sau thông quan.
|
Kết quả kiểm tra sau thông quan
thông qua khai thác, sử dụng thông tin chia sẻ, kết nối.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục Hải quan
|
3
|
Rà soát, số hóa
dữ liệu nghiệp vụ, danh bạ doanh nghiệp phục vụ yêu cầu công tác kiểm tra sau
thông quan trên môi trường số. Kết nối số liệu với các
bên liên quan để phục vụ hiệu quả công tác kiểm tra sau thông quan.
|
3.1. Rà soát cập nhật và hoàn thiện
danh bạ doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu qua địa bàn hàng năm phục vụ
kiểm tra sau thông quan.
|
Kết quả rà
soát, cập nhật.
|
Thường
xuyên
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục Hải quan trực thuộc
|
3.2. Dữ liệu được kết nối với các
đơn vị có liên quan, phục vụ hiệu quả trong công tác kiểm tra sau thông quan.
|
Dữ liệu được kết nối.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục.
|
4
|
Nâng cao chất lượng kiểm tra sau
thông quan tại các đơn vị của Cục Hải quan tỉnh Điện Biên
|
4.1. Xây dựng Kế hoạch kiểm tra sau
thông quan hàng năm và triển khai thực hiện.
|
- Các chương trình, kế hoạch.
- Báo cáo.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
4.2. Tăng cường thu thập, phân tích
dữ liệu để phát hiện các thiếu sót trong quá trình giải quyết thủ tục, nâng cao
hiệu quả cuộc KTSTQ.
|
Báo cáo
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
4.3. Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ
cho đội ngũ KTSTQ.
|
Tham gia các khóa đào tạo.
|
2022-2025
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
5
|
Triển khai thực hiện tốt việc ứng dụng
công nghệ thông tin, chuyển đổi số vào hoạt động kiểm tra
sau thông quan.
|
5.1. Triển khai tốt việc vận hành hệ
thống STQ02.
|
Triển khai hệ thống theo quy định.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
5.2. Tham gia ý kiến xây dựng bộ
tiêu chí đánh giá tính tự tuân thủ của doanh nghiệp.
|
Công văn góp ý.
|
2022-2023
|
VI
|
Quản lý thuế
|
1
|
Tham gia xây dựng, thu thập, phân
tích, đánh giá, quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu số tập trung thống nhất về mã
số hàng hóa, thuế suất, trị giá hải quan,
quản lý nợ thuế, hoàn thành nghĩa vụ thuế và các khoản thu khác thuộc ngân
sách nhà nước; quy trình số phục vụ xây dựng hệ thống tự động quản lý nghĩa vụ
thuế, tài chính trong quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh; quy trình
số phục vụ xây dựng hệ thống tự động hóa việc áp dụng
chính sách miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, thu thuế và không thu thuế đúng đối tượng, đúng quy định của pháp luật.
|
1.1 Rà soát tổng thể quy chế, quy
trình nghiệp vụ để làm cơ sở pháp lý cải cách hiện đại hóa phục vụ tái thiết
kế hệ thống CNTT.
|
Báo cáo rà soát và các đề xuất sửa
đổi, bổ sung quy trình.
|
Theo
lộ trình TCHQ
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục Hải quan
|
1.2. Tham gia tái thiết kế lại quy
trình chính sách thuế theo hướng đơn giản, tự động hóa các hoạt động quản lý
thuế đáp ứng hải quan số, hải quan thông minh.
|
Ý kiến tham gia quy trình thủ tục
quản lý thuế mới.
|
Theo
lộ trình TCHQ
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục Hải quan
|
2
|
Chủ động tham mưu các giải pháp tăng thu NSNN, đặc biệt là các giải pháp ổn định, nuôi dưỡng nguồn thu
cũ, tăng thu từ các nguồn thu mới; tích cực phối hợp với các sở, ban, ngành
chức năng của các tỉnh và Cục Hải quan các địa phương trong
công tác thu NSNN.
|
Rà soát đánh giá thực trạng, đề
xuất ý kiến bổ sung.
|
Các văn bản tham gia ý kiến.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục Hải quan
|
3
|
Tiếp tục tổ chức thực hiện hiệu quả
mô hình nộp thuế điện tử qua ngân hàng phối hợp thu và thông quan 24/7,
chương trình nộp thuế điện tử doanh nghiệp nhờ thu.
|
Phối hợp với Ngân hàng thương mại,
Kho bạc Nhà nước trong việc trao đổi thông tin, giải quyết các vướng mắc, hỗ
trợ doanh nghiệp và người nộp thuế trong quá trình thực
hiện.
|
Các hoạt động phối hợp.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục Hải quan
|
4
|
Tham gia trao
đổi dữ liệu điện tử đồng bộ, đầy đủ về quản lý doanh nghiệp, người đại diện
pháp luật, chủ sở hữu doanh nghiệp giữa các cơ quan Hải quan, Thuế, Sở kế hoạch
và đầu tư, Công an, Ngân hàng, tổ chức tín dụng, Sở tài nguyên và môi trường,
cơ quan bảo hiểm xã hội... để công tác quản lý được kịp thời, hiệu quả, tiết
kiệm thời gian, nhân lực khi phải quản lý, theo dõi thực hiện theo phương
pháp thủ công hiện nay.
|
4.1. Thu thập và trao đổi dữ liệu.
|
- Dữ liệu.
- Văn bản trao
đổi dữ liệu.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục Hải quan
|
4.2. Tổng hợp các khó khăn, kiến
nghị với Tổng cục Hải quan trong quá trình triển khai.
|
Văn bản kiến nghị.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục Hải quan
|
5
|
Huy động mọi nguồn lực triển khai
thực hiện có hiệu quả Nghị quyết, Chỉ thị, các văn bản chỉ đạo của Bộ Tài
chính, Tổng cục Hải quan và của UBND các tỉnh Điện Biên, tỉnh Lai Châu, tỉnh
Sơn La về nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước giai đoạn 2022 - 2025
|
5.1. Xây dựng kế hoạch thực hiện
thu ngân sách hàng năm.
|
Kế hoạch.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
5.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
và hỗ trợ các doanh nghiệp trong địa bàn.
|
Hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ.
|
5.3. Triển khai đầy đủ, toàn diện,
hiệu quả chỉ đạo của Tổng cục Hải quan, của tỉnh về nhiệm vụ thu ngân sách
hàng năm.
|
Kết quả thu ngân sách hàng năm.
|
6
|
Tham gia ý kiến về việc nghiên cứu triển
khai các chính sách thuế hướng tới đẩy mạnh các mục tiêu môi trường nhằm triển
khai Hải quan xanh.
|
Tổ chức tuyên truyền, triển khai áp
dụng các chính sách thuế về Hải quan xanh.
|
Báo cáo triển khai.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ (Thuế)
|
Các
đơn vị liên quan
|
VII
|
Tổ chức bộ
máy và nguồn nhân lực
|
1
|
Thực hiện rà soát, sắp xếp cơ cấu tổ
chức của các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Điện Biên theo hướng
tinh gọn, giảm đầu mối trung gian, không chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ, đảm
bảo hoạt động hiệu lực, hiệu quả và đáp ứng yêu cầu quản lý theo mô hình nghiệp
vụ hải quan thông minh.
|
1.1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng
và triển khai Quyết định thay thế Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06/9/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
|
Báo cáo, đề xuất phương án tổ chức
bộ máy theo mô hình mới.
|
Theo
Kế hoạch, hướng dẫn của TCHQ
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
1.2. Thực hiện rà soát, sắp xếp cơ
cấu tổ chức của các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục theo hướng tinh gọn, giảm
đầu mối trung gian, không chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ, đảm bảo hoạt động
hiệu lực, hiệu quả và đáp ứng yêu cầu quản lý theo mô hình Hải quan số, hướng
tới Hải quan thông minh và chuyển đổi số ngành Hải quan.
|
Công văn chỉ đạo, hướng dẫn của Cục;
Các báo cáo rà soát.
|
Theo
Kế hoạch, hướng dẫn của TCHQ
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
1.3. Kiện toàn tổ chức bộ máy phù hợp
với lộ trình nâng cấp lối mở A Pa Chải thành cửa khẩu chính, phát triển hạ tầng
kỹ thuật khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng, cửa khẩu phụ U Ma Tu Khoòng và các
lối mở theo quy hoạch thuộc địa bàn quản lý của Cục Hải quan tỉnh Điện Biên.
|
- Báo cáo; công văn trao đổi, tham
gia ý kiến.
- Báo cáo đề xuất giải pháp mô hình
bộ máy mới.
|
Theo
Kế hoạch, hướng dẫn của TCHQ
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
2
|
Tiếp tục triển
khai các hoạt động đổi mới quản lý
nguồn nhân lực theo năng lực dựa trên vị trí việc làm, nâng cao chất lượng đội
ngũ CBCC.
|
2.1. Tiếp tục thực hiện công tác
luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí công tác theo
quy định của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan.
|
Kế hoạch luân chuyển, điều động
chuyển đổi vị trí công tác trong từng năm.
|
2022-2025
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
2.2. Tham gia ý kiến xây dựng Khung
năng lực của các vị trí việc làm đáp ứng yêu cầu mô hình hải quan số, hải
quan thông minh.
|
Văn bản tham gia ý kiến.
|
Theo
Kế hoạch của TCHQ
|
Văn
phòng
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc
|
2.3 Triển khai thực hiện hệ thống
đánh giá năng lực điện tử đối với công chức thuộc 07 lĩnh vực nghiệp vụ
chính.
|
Tổ chức thi đánh giá năng lực đối với
công chức thừa hành và công chức giữ chức vụ lãnh đạo cấp phòng và tương đương
trở xuống.
|
Theo
kế hoạch của TCHQ
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
2.4. Thực hiện ứng dụng kết quả
đánh giá năng lực trong công tác tổ chức cán bộ (đào tạo, đánh
giá phân loại, bố trí, sắp xếp, điều động, luân chuyển, quy hoạch, bổ nhiệm CBCC)
trong 07 lĩnh vực nghiệp vụ chính.
|
Kết quả đánh giá năng lực được sử dụng
trong công tác tổ chức cán bộ (đào tạo, đánh giá phân loại, bố trí, sắp xếp, điều động, luân chuyển, quy hoạch cán bộ.
|
Theo
yêu cầu của TCHQ
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
2.5. Cử công chức tham gia các lớp
đào tạo theo yêu cầu khung năng lực của các vị trí việc làm theo mô hình hải
quan số, hải quan thông minh.
|
Các khóa đào tạo.
|
Theo
Kế hoạch của TCHQ
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
3
|
Triển khai Hệ thống quản lý cán bộ
tập trung ngành Tài chính cho phù hợp với yêu cầu của ngành hải quan.
|
Theo chương trình, kế hoạch của Bộ
Tài chính, Tổng cục Hải quan.
|
Văn bản triển khai.
|
Theo
lộ trình của TCHQ, BTC
|
Văn phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
4
|
Đẩy mạnh ứng dụng
CNTT, trang thiết bị hiện đại để tăng cường kiểm tra nội bộ dưới hình thức trực
tuyến. Tăng cường phòng chống tham nhũng, tiêu cực theo chỉ đạo chung của Bộ
Tài chính, của Ngành, thực hiện liêm chính hải quan
|
4.1. Tham gia ý kiến đối với 05 bài
toán nghiệp vụ về Cơ sở dữ liệu trong lĩnh vực thanh tra nhằm triển khai nghiệp vụ thanh tra trong mô hình hải
quan số, hải quan thông minh: nghiệp vụ kiểm tra nội bộ;
theo dõi, giải quyết khiếu nại, phòng chống tham nhũng;
phần mềm Sổ nhật ký hoạt động thanh
tra kiểm tra
|
- Công văn tham gia ý kiến.
- Thực hiện thanh kiểm tra bằng
phương thức trực tuyến.
|
2022-2025
|
Văn phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
4.2. Thực hiện thanh tra kiểm tra bằng phương thức trực tuyến qua cơ sở dữ liệu và các phương tiện hiện đại
như giám sát từ xa.
|
Thực hiện thanh tra kiểm tra bằng
phương pháp trực tuyến.
|
2022-2025
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
5
|
Đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng để xây dựng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm trong điều
kiện thực hiện Hải quan số, Hải quan thông minh.
|
5.1. Thực hiện các hoạt động đào tạo,
bồi dưỡng theo đúng yêu cầu của khung năng lực vị trí việc
làm và nhu cầu đào tạo phổ cập kiến thức mới khi triển khai mô hình Hải quan số, Hải quan thông minh.
|
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hằng năm trên cơ sở định hướng của Tổng cục Hải quan
và thực tế nhu cầu tại đơn vị.
|
2022-2025
|
Văn phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
5.2. Đào tạo nâng cao năng lực đội
ngũ chuyên gia các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan (HS, trị giá, xuất xứ, kiểm
tra sau thông quan...).
|
Cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo
đáp ứng yêu cầu của Tổng cục Hải quan.
|
2022-2025
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
5.3. Tập trung đào tạo nguồn nhân lực
về các kiến thức liên quan đến hoạt động quản lý chuyên ngành tại cửa khẩu
đáp ứng yêu cầu triển khai công tác tập trung quản lý hoạt động kiểm tra
chuyên ngành tại cửa khẩu.
|
Cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo
đáp ứng yêu cầu của Tổng cục Hải quan.
|
2022-2025
|
Văn
phòng, Phòng Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
5.4. Tăng cường đào tạo các kiến thức
liên quan đến quản lý trong môi trường số, làm chủ công
nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đảm bảo nguồn nhân lực quản lý Hải
quan số, Hải quan thông minh.
|
Cử tham gia hoặc phối hợp tổ chức
các lớp đào tạo tại đơn vị để mở rộng đối tượng đào tạo.
|
2022-2025
|
Văn
phòng, Phòng Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
5.5. Đẩy mạnh công tác đào tạo trực
tuyến đảm bảo đào tạo, bồi dưỡng được thực hiện mọi lúc, mọi nơi; chuyển đổi
số trong lĩnh vực quản lý đào tạo, bồi dưỡng.
|
Phối hợp với các cơ sở đào tạo
trong và ngoài ngành tổ chức đào tạo đáp ứng yêu cầu đề ra.
|
2022-2025
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
VIII
|
Công nghệ
thông tin và Cơ chế một cửa quốc gia, một cửa ASEAN
|
1
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin, thực hiện mạnh mẽ chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ của cách mạng công
nghiệp 4.0 trong quản lý nhà nước về hải quan tại Cục Hải quan tỉnh Điện Biên
|
1.1. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong
hoạt động nghiệp vụ, quản lý, điều hành nội bộ và đề xuất mở rộng phát triển
các phần mềm phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ, cũng như công tác quản lý.
|
- Phần mềm được áp dụng.
- Hướng dẫn sử dụng, xử lý các vướng
mắc phát sinh.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
1.2. Triển khai áp dụng chữ ký số.
|
- Hoàn thành việc triển khai áp dụng
chữ ký số theo yêu cầu từ TCHQ.
|
Theo
lộ trình của TCHQ
|
Phòng
Nghiệp vụ, Văn phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
2
|
Tiếp tục ứng dụng, dịch vụ CNTT phục
vụ doanh nghiệp và người dân. Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp độ
4 đối với các thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan
|
2.1. Chủ động hướng dẫn doanh nghiệp
và người dân thực hiện các thủ tục đã được triển khai trên dịch vụ công.
|
Các thủ tục được thực hiện trên dịch
vụ công.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ; Các Chi cục HQ trực thuộc
|
|
2.2. Rà soát, kiến nghị, sửa đổi
các bộ thủ tục hành chính đang thực hiện tại cấp Cục và cấp Chi cục theo hướng
minh bạch, đơn giản, thuận tiện tạo nền tảng cho việc
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao nhất tương ứng
với từng thủ tục trên Cổng thông tin điện tử Hải quan.
|
- Kết quả rà soát;
- Danh mục thủ tục hành chính được
kiến nghị, sửa đổi.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ, Văn phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
2.3. Tăng cường hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan.
|
- Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Kết quả kiểm
soát thủ tục hành chính.
|
2022-2025
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
2.4. Tiếp tục triển khai cung cấp dịch
vụ công trực tuyến ở mức độ 3 và 4 với 100% các thủ tục tại cấp Cục và Chi cục
đã được tích hợp.
|
Danh mục thủ tục thủ tục hành chính
được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
2.5. Triển khai khai báo tiếp nhận,
kiểm tra, xác nhận Bản kê thông tin hàng hóa nhập khẩu.
|
Các Bản kê thông
tin hàng hóa nhập khẩu trên hệ thống.
|
2022-2025
|
Các
Chi cục HQCK
|
|
3
|
Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng CNTT
trong quản lý nội bộ Cục, xây dựng môi trường làm việc điện tử, phi giấy tờ.
|
3.1. Thực hiện triển khai môi trường
làm việc điện tử, phi giấy tờ trên hệ thống Edoc của Cục.
|
Hệ thống được triển khai.
|
2022-2025
|
Văn phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
3.2. Triển khai áp dụng chữ ký số
trong ngành Hải quan theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
|
Hoàn thành việc triển khai áp dụng chữ ký số trong ngành Hải quan.
|
2022-2025
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
4
|
Duy trì, giám sát và vận hành hệ thống
CNTT ổn định, an ninh, an toàn 24/7. Đảm bảo hạ tầng mạng, hệ thống và các chương
trình ứng dụng hoạt động ổn định, hiệu quả và thông suốt đối với các hệ thống
CNTT của Cục Hải quan tỉnh Điện Biên.
|
4.1. Duy trì và nâng cao chất lượng
hạ tầng CNTT đảm bảo hệ thống bảo mật, an ninh, an toàn phục vụ VNACCS/VCIS
và các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ HQ đảm bảo hoạt động 24/7, có tính sẵn
sàng cao.
|
Hệ thống được vận hành ổn định, an
ninh, an toàn.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
4.2. Triển khai hạ tầng phòng máy
chủ, và hệ thống CNTT tại trụ sở mới của Cục Hải quan tỉnh.
|
Hệ thống CNTT đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ của tất cả các đơn vị thuộc và trực thuộc.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
5
|
Phần cứng, hạ tầng kỹ thuật (máy chủ,
thiết bị sao lưu, thiết bị mạng,...) được đầu tư, nâng cấp đồng bộ, hiện đại
đáp ứng yêu cầu triển khai phần mềm ứng dụng, hoạt động ổn định, an ninh, an
toàn.
|
Đảm bảo tốt máy móc, trang thiết bị
phần cứng phục vụ công tác của cán bộ, công chức thuộc Cục
|
Máy móc, trang thiết bị phần cứng
phục vụ công tác của cán bộ, công chức thuộc Cục được mua sắm đầu tư
|
2022-2025
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
6
|
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
đáp ứng yêu cầu triển khai Hải quan số, chuyển đổi số và
yêu cầu ứng dụng CNTT.
|
6.1. Tham gia các lớp đào tạo nâng cao
nhận thức về chuyển đổi số, các nội dung về chuyển đổi số đối với ngành Hải
quan.
|
Tham gia các lớp đào tạo về chuyển
đổi số ngành Hải quan.
|
2022-2025
|
Văn phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
6.2. Tham gia các lớp đào tạo về ứng
dụng công nghệ của Cách mạng Công nghiệp 4.0.
|
Tham gia các lớp đào tạo về ứng dụng
công nghệ của Cách mạng Công nghiệp 4.0 được tổ chức.
|
2022-2025
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
7
|
Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu
quả các thủ tục trên Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một
cửa ASEAN và tạo thuận lợi thương mại
|
7.1. Tiếp tục triển khai sử dụng
các chứng từ điện tử (giấy phép điện tử, giấy chứng nhận điện tử và các giấy
tờ điện tử tương đương) được cấp thông qua Cơ chế một cửa quốc gia khi thực
hiện các thủ tục hành chính khác có liên quan.
|
Khai thác các chứng từ điện tử trên
hệ thống một cửa quốc gia được chấp nhận, sử dụng.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
7.2. Tiếp tục triển khai việc kết nối
Hệ thống một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN theo lộ trình của Tổng cục
Hải quan để thực hiện trao đổi và công nhận lẫn nhau về các chứng từ thương mại
được cấp dưới dạng điện tử với các nước ASEAN.
|
Tiếp tục Kết nối Hệ thống một cửa
quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN theo đúng lộ trình của
Tổng cục Hải quan.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
IX
|
Cơ sở vật
chất và trang thiết bị
|
1
|
Tiếp tục đầu tư, trang bị cơ sở vật chất hiện đại đáp ứng việc triển khai áp dụng quản
lý hải quan trên nền tảng ứng dụng công nghệ của cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ 4, đáp ứng yêu cầu quản lý hải quan theo mô hình hải quan số, hải quan thông minh.
|
Tổ chức triển khai mua sắm trang
thiết bị về công nghệ thông tin; đầu tư, trang bị đầy đủ cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ công tác phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại;
công tác kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất
nhập cảnh, quá cảnh như hệ thống camera giám sát, hệ thống soi chiếu phóng xạ,
nâng cấp tải trọng cân ô tô và các trang thiết bị có liên quan, trang thiết bị
đọc mã vạch, camera gắn người...
|
Trang thiết bị được đầu tư, trang cấp.
|
2022-2025
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
2
|
Chuẩn hóa về quy trình, quy chế mua
sắm, quản lý, sử dụng tài sản phù hợp với quản lý Hải quan số.
|
2.1. Rà soát quy chế quản lý, sử dụng
tài sản.
|
Quy trình quản lý tài sản công được
ban hành
|
2022-2025
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
2.2. Rà soát hoàn thiện Quy chế,
quy trình vận hành, khai thác các hệ thống máy móc, trang thiết bị.
|
Quy chế, quy trình vận hành, khai
thác các hệ thống máy móc, trang thiết bị mới được ban hành.
|
2022-2025
|
2.3. Tăng cường công tác đấu thầu
qua mạng, đảm bảo khách quan, công bằng, đúng quy định.
|
Kết quả thực hiện.
|
2022-2025
|
3
|
Đảm bảo công tác quản lý tài chính,
chi Ngân sách nhà nước, thực hiện tốt mục tiêu mô hình hải quan số, hải quan
thông minh của Tổng cục Hải quan.
|
3.1. Thực hiện nhiệm vụ quản lý tài
chính, chi NSNN hàng năm theo đúng quy định, tập trung tối đa các nguồn lực
phục vụ đảm bảo hoạt động của bộ máy, đầu tư phát triển, hiện đại hóa cơ sở vật
chất; triệt để thực hành tiết kiệm
chống lãng phí, thất thoát tài sản công.
|
Kế hoạch giải ngân, cam kết tỷ lệ
giải ngân; kế hoạch tiết kiệm chi ngân sách hàng năm.
|
2022-2025
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
3.2. Triển khai thực hiện ứng dụng
phần mềm kế toán nội bộ bao gồm các phân hệ: quản lý, lập và phân bổ dự toán,
quản lý tài chính - kế toán, quản lý ấn chỉ, quản lý lương và các khoản chi
cá nhân.
|
Bảng dự toán, phân bổ dự toán chi
NSNN; sổ/ bảng biểu quản lý ấn chỉ, lương và các khoản chi cá nhân.
|
2022-2025
|
Văn
phòng
|
Cục
TVQT, Phòng Nghiệp vụ.
|
X
|
Hợp tác quốc
tế về Hải quan
|
1
|
Tổ chức thực hiện các kế hoạch hợp
tác và hội nhập của Tổng cục Hải quan theo đúng lộ trình và hoạt động được
giao với mục tiêu làm sâu sắc, thực chất các mối quan hệ với các đối tác quan
trọng, đối tác chiến lược, đặc biệt với Hải quan Lào và Trung Quốc.
|
1.1. Xây dựng các Kế hoạch triển khai theo Kế hoạch tổng thể của Tổng cục Hải quan về quan hệ với
các đối tác quan trọng, đối tác chiến lược, đặc biệt với
Hải quan Lào và Trung Quốc.
|
Kế hoạch/chương trình hợp tác thường
niên.
|
2022-2025
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
1.2 Triển khai Kế hoạch đã xây dựng.
|
Trao đổi đoàn làm việc (cấp cao, cấp
làm việc).
|
2022-2025
|
2
|
Tổ chức hoạt động trao đổi, chia sẻ
thông tin và phối hợp thực hiện các biện pháp nghiệp vụ với các đối tác nước ngoài
phục vụ cho công tác quản lý hải quan.
|
Triển khai có hiệu quả quy trình phối hợp thực hiện các biện pháp nghiệp vụ với các đối tác
nước ngoài trên cơ sở các cam kết, thỏa thuận đã được thiết lập với các đối
tác.
|
Văn bản triển khai
|
2022-2025
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
3
|
Tổ chức triển khai thực hiện các
cam kết quốc tế trong và liên quan đến lĩnh vực hải
quan, đánh giá hiệu quả việc triển khai thực hiện các cam kết quốc tế đã được
nội luật hóa được thực hiện trên địa bàn quản lý của Cục Hải quan tỉnh Điện
Biên.
|
Thực hiện rà soát cam kết quốc tế,
đánh giá hiệu quả việc triển khai thực hiện các cam kết quốc tế đã được nội
luật hóa được thực hiện trên địa bàn quản lý của Cục Hải quan tỉnh Điện Biên.
|
Báo cáo rà soát, kiến nghị nội dung thực hiện cam kết quốc tế và các nội dung nội luật
hóa liên quan.
|
2022-2025
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
XI
|
Phát triển
quan hệ đối tác hải quan
|
1
|
Triển khai Kế hoạch phát triển quan
hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp.
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch
phát triển quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp của Cục Hải quan tỉnh Điện
Biên hàng năm.
|
Kế hoạch
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
2
|
Đẩy mạnh hoạt động tham vấn với cộng
đồng doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng và thực thi chính sách, pháp luật về
hải quan nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả, khả thi của các văn bản pháp luật,
tạo điều kiện thuận lợi nhất cho cộng đồng doanh nghiệp.
|
Tổ chức hội nghị đối thoại, tham vấn
Hải quan - Doanh nghiệp và các bên liên quan
|
- Xây dựng Kế hoạch triển khai;
- Các buổi tham vấn;
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
3
|
Hỗ trợ thực
thi chính sách pháp luật
|
3.1. Phổ biến, thông tin hướng dẫn
các chính sách, pháp luật mới về hải quan.
|
Các hội nghị, hội thảo, buổi tiếp
xúc trực tuyến, trực tiếp.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
3.2. Đối thoại, tập huấn, trao đổi,
giải đáp các vướng mắc, khó khăn về pháp luật hải quan.
|
Các hội nghị, hội thảo, tập huấn.
|
2022-2025
|
4
|
Giám sát quá trình thực thi chính
sách pháp luật về Hải quan.
|
4.1. Báo cáo kết quả khảo sát sự
hài lòng của doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hải quan.
|
Báo cáo kết quả theo yêu cầu của
TCHQ
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
4.2. Báo cáo về thực hiện tuyên
ngôn phục vụ khách hàng.
|
Báo cáo kết quả theo yêu cầu của
TCHQ
|
2022-2025
|
4.3. Đánh giá chỉ số hoạt động hải quan,
đo thời gian giải phóng hàng tại Chi cục Hải quan: (i) Thời gian trung bình từ
khi đăng ký tờ khai đến khi giải phóng hàng; (ii) Thời gian trung bình tác
nghiệp của cơ quan Hải quan đối với từng khâu nghiệp vụ và thời gian của các
ngành liên quan.
|
Báo cáo kết quả
theo yêu cầu của TCHQ
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
5
|
Hợp tác với cộng đồng doanh nghiệp
nhằm quản lý hiệu quả hoạt động hải quan và tạo thuận lợi hơn nữa trong hoạt
động xuất nhập khẩu của cộng đồng doanh nghiệp.
|
Hợp tác với cộng đồng doanh nghiệp
nòng cốt có hoạt động XNK thường xuyên qua địa bàn.
|
- Các biên bản
hợp tác.
- Các chương trình, đề án, hoạt động
cụ thể để triển khai công tác hợp tác.
|
2022-2025
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
XII
|
Công tác
quản lý điều hành, quản trị nội bộ và tuyên truyền
|
1
|
Nâng cao chất lượng thông tin, nội
dung thông tin báo cáo đảm bảo chính xác, kịp thời, khách quan, trung thực,
có chắt lọc, mang tính tổng hợp cao phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo của
lãnh đạo Cục.
|
Đổi mới hệ thống thông tin báo cáo
theo hướng đơn giản hóa, giảm bớt số lượng và nội dung báo cáo.
|
Các báo cáo
|
Thường
xuyên
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
2
|
Đẩy mạnh áp dụng phương thức điện tử
trong công tác quản lý, điều hành, quản trị các hoạt động nội bộ; ứng dụng
văn phòng điện tử mang lại hiệu quả cao trong công việc, tiết kiệm thời gian,
chi phí.
|
2.1. Nghiên cứu hoàn thiện và đưa
vào sử dụng Hệ thống quản lý văn bản và điều hành trong nội bộ Cục.
|
Quy chế quản lý và điều hành văn bản
của Cục Hải quan.
|
2022-2025
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
2.2. Xây dựng, ban hành quy chế tiếp
nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử tại Cục Hải quan tỉnh Điện
Biên.
|
Ban hành và triển khai quy chế
tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử, tự động
|
2023-2025
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
2.3. Triển khai tốt hệ thống quản
lý trực ban.
|
Thực hiện tốt công tác trực ban
theo quy định.
|
2022-2025
|
Văn
phòng
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc
|
3
|
Tăng cường hiệu quả công tác họp, hội
nghị, hội thảo và giao ban bằng hình thức họp trực tuyến, đồng thời ứng dụng
tối đa các trang thiết bị hiện đại và đẩy mạnh xã hội hóa trong sử dụng dịch
vụ công nghệ phục vụ hiệu quả hoạt động này.
|
3.1. Đầu tư trang
thiết bị phục vụ công tác họp, hội nghị, hội thảo và giao ban bằng hình thức
họp trực tuyến.
|
Trang thiết bị.
|
2022-2023
|
Văn
Phòng
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc
|
3.2. Tổ chức thực hiện các hoạt động
công tác họp, hội nghị, hội thảo và giao ban bằng hình thức họp trực tuyến.
|
Hội nghị, hội thảo trực tuyến.
|
2022-2025
|
Văn
Phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
4
|
Tăng cường kiểm soát thủ tục hành
chính lĩnh vực hải quan theo quy định của pháp luật; thực hiện rà soát công
khai thủ tục hành chính liên quan thông qua hình thức tự động và trực tuyến với
sự hỗ trợ của các trang thiết bị công nghệ cao tại trụ sở cơ quan hải quan.
|
4.1. Thực hiện công khai đầy đủ, kịp
thời nội dung thủ tục hành chính đã được Bộ trưởng Bộ Tài chính công bố.
|
Niêm yết, công khai trên Website,
trụ sở Cục, Chi cục.
|
Ngay
sau khi Quyết định công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Hải quan được Bộ trưởng
Bộ Tài chính ban hành
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
4.2. Triển khai rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật
|
Công văn triển khai, báo cáo đề xuất
kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ TTHC.
|
2022-2025
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
5
|
Đẩy mạnh công
tác thông tin, tuyên truyền tới toàn thể cán bộ, công chức trong toàn Cục hải
quan Điện Biên, các tổ chức, cá nhân và cộng đồng doanh
nghiệp hiểu đúng, rõ, khách quan hơn về chính sách pháp luật, các quy trình
thủ tục hải quan; tranh thủ sự phối hợp, đồng tình ủng hộ của các tổ chức, cá
nhân trong thực thi pháp luật hải quan.
|
5.1. Phối hợp với các đơn vị có
liên quan dự thảo thông tin cung cấp cho báo chí về những nội dung chính sách
pháp luật, các quy trình, thủ tục hải quan...
|
Thông tin báo
chí.
|
2022-2025
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
5.2. Phối hợp với các đơn vị có liên
quan dự thảo, phản hồi những ý kiến thắc mắc của người dân, doanh nghiệp về
công tác quản lý hải quan.
|
Công văn trả lời những vướng mắc,
kiến nghị.
|
2022-2025
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị có liên quan
|
5.3. Tăng cường sử dụng cổng, trang
thông tin điện tử và mạng xã hội để thực hiện tuyên truyền, phổ biến cung cấp
thông tin, tiếp nhận và phản hồi ý kiến của người dân,
doanh nghiệp về công tác quản lý hải quan.
|
- Các bài báo.
- Phóng sự, chương trình.
- Chương trình, trang mạng xã hội
giải đáp thủ tục hải quan và hỗ trợ giải đáp vướng mắc.
|
2022-2025
|
Văn phòng
|
Các
đơn vị có liên quan
|
6
|
Nâng cao chất lượng công, tác tuyên
truyền giới thiệu các kênh hỗ trợ, hướng dẫn giải đáp các khó khăn, vướng mắc
của doanh nghiệp của Cục Hải quan tỉnh và các đơn vị cơ sở; tăng cường tương
tác, hỗ trợ doanh nghiệp thông qua thông qua trang thông tin điện tử., qua
trao đổi bằng điện thoại, văn bản của
cơ quan Hải quan với doanh nghiệp.
|
6.1. Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền trên báo đài.
|
Kế hoạch tuyên truyền trên báo đài
của Cục Hải quan tỉnh.
|
2022-2025
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
6.2. Triển khai các hoạt động tuyên
truyền trên website của Cục Hải quan tỉnh, các trang
fanpage, đa dạng hóa các hình thức tương tác.
|
Các tin, bài, nội dung tuyên truyền
đa dạng, kịp thời...
|
2022-2025
|
6.3. Thông tin kịp thời đến người
dân và doanh nghiệp các hoạt động liên quan đến cơ quan hải quan.
|
Các thông tin, văn bản được phản hồi
đến người dân, doanh nghiệp.
|
2022-2025
|
Quyết định 3024/QĐ-TCHQ năm 2022 về "Kế hoạch Cải cách, phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan tỉnh Điện Biên đến năm 2025" do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3024/QĐ-TCHQ ngày 30/12/2022 về "Kế hoạch Cải cách, phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan tỉnh Điện Biên đến năm 2025" do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
841
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|