ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 660/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 10 tháng 04
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG CHỨNG
CHỈ THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 698/QĐ-BGDĐT
ngày 07/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố Bộ thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số
07/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Danh
mục bãi bỏ 17 nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 857/TTr-SGDĐT ngày
03/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực Hệ thống văn bằng chứng chỉ thuộc chức năng quản lý của Sở Giáo dục và
Đào tạo tỉnh Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết
định số 1712/QĐ-UBND ngày 05/10/2016.
Điều 2. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Sở Tư
pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục KSTTHC - VP Chính phủ;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- NC (Đ76);
- Lưu: VT, Tu34/4.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỆ
THỐNG VĂN BẰNG CHỨNG CHỈ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO TỈNH CÀ MAU
(Công
bố kèm theo Quyết định số: 660/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
01
|
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy định việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
|
01
|
T-CMU-288226-TT
|
Cấp bản sao văn
bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
|
Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục 01: Cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ từ sổ gốc
1. Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ
từ sổ gốc phải xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra.
Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc là người đại
diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của người được cấp bản chính văn
bằng, chứng chỉ hoặc là Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa
kế khác của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người
đó đã chết thì còn phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được
cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ.
- Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ từ sổ gốc gửi yêu cầu qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có
chứng thực giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này, 01 (một) phong bì dán tem ghi
rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, cơ sở giáo dục cấp bản sao.
- Cơ quan, cơ sở giáo dục đang quản lý sổ gốc cấp
văn bằng, chứng chỉ căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội
dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc. Trường hợp không
còn lưu trữ được sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu
cầu cấp bản sao thì cơ quan, cơ sở giáo dục có trách nhiệm trả lời bằng văn bản
cho người yêu cầu.
- Trường hợp
không cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc cho người yêu cầu thì cơ quan,
cơ sở giáo dục phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
Qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau
(Tầng 1, Tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành
phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) hoặc cơ
sở giáo dục vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ
07 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu còn giá trị sử dụng (bản sao có chứng thực hoặc bản chính).
Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao
văn bằng, chứng chỉ từ số gốc là người đại diện theo pháp luật, người đại diện
theo ủy quyền của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ hoặc là Cha, mẹ,
con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính văn bằng,
chứng chỉ trong trường hợp người đó đã chết thì còn phải xuất trình giấy tờ
chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ.
Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao
văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc gửi yêu cầu qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng
thực giấy tờ theo quy định và 01 (một) phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ
người nhận.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao
từ sổ gốc được
gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo dấu bưu điện đến;
Đối với trường hợp cùng một lúc yêu
cầu chứng thực bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức
tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết không
thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn cấp bản sao được kéo
dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận
bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.
5. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo, cơ sở giáo dục.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, Lệ phí: Không.
9. Kết quả của TTHC: Bản sao văn bằng, chứng chỉ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày
08/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng
tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bản giáo
dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
Phần
in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung