TT
|
Tên Bộ, ngành
|
Tên Hệ thống thông tin
|
Hiện trạng triển khai
|
Mục tiêu đầu tư
|
Quy mô, phạm vi đầu tư
|
Tóm tắt nội dung đầu tư
|
Thời gian hoàn thành/triển khai
|
I
|
CÁC HỆ THỐNG
THÔNG TIN ĐÃ TRIỂN KHAI XONG, ĐƯA VÀO SỬ DỤNG (49)
|
1.
|
Bộ Công an
|
Hệ thống
CSDL quản lý tai nạn giao thông đường bộ quốc gia
|
Đã
triển khai xong
|
|
Bộ Công an
và Công an các đơn vị địa phương
|
|
|
2.
|
Bộ Công an
|
CSDL đăng
ký xe
|
Đã
triển khai xong
|
|
Bộ Công an
và Công an các đơn vị địa phương
|
|
2005
|
3.
|
Bộ Tài
chính
|
Hệ thống
thông tin quản lý cơ sở dữ liệu giá tính thuế
|
Đã
triển khai xong
|
Triển khai
hệ thống theo mô hình xử lý tập trung cấp Tổng cục; tích hợp với các hệ thống
thông tin đã có và xử lý, kết nối với hệ thống VNACCS/VCIS
|
Triển khai
tại Tổng cục Hải quan và các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
|
Xây dựng mới
các chức năng để kết nối, xử lý thông tin với hệ thống VNACCS/VCIS; nâng cấp
lớp giao diện, lớp dịch vụ, CSDL để triển khai xử lý thông tin tập trung
|
2012-2014
|
4.
|
Bộ Tài
chính
|
Hệ thống Thống
kê thuế, kim ngạch theo mặt hàng
|
Đã
triển khai xong
|
Hệ thống Thống
kê thuế, kim ngạch theo mặt hàng là công cụ hỗ trợ cơ quan hải quan trong việc
khai thác các tin về thuế, nợ thuế theo nhiều tiêu chí khác nhau góp phần quản
lý chặt chẽ, cung cấp số liệu phục vụ cho yêu cầu quản lý nhà nước về thuế xuất
khẩu, nhập khẩu
|
- Mô hình xử
lý tập trung cấp Tổng cục.
- Toàn
ngành Hải quan
|
Xây dựng
phân hệ thống kê thuế - kim ngạch theo mặt hàng
|
2013
|
5.
|
Bộ Tài
chính
|
Hệ thống cấp
mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách nhà nước.
|
Đã
triển khai xong
|
Hệ thống cấp
mã số đơn vị quản lý ngân sách nhà nước thực hiện cấp và quản lý mã số đơn vị
thống nhất trên toàn quốc
|
Triển khai
cho các đơn vị thuộc Bộ Tài chính (Cục Tin học Thống kê, Kho bạc nhà nước và
63 Kho bạc nhà nước các tỉnh/thành phố và 63 Sở Tài chính, các Phòng Tài
chính kế hoạch)
|
|
|
6.
|
Bộ Tài
chính
|
Chương
trình quản lý ngân sách Nhà nước
|
Đã
triển khai xong
|
Hỗ trợ cơ
quan tài chính dự toán, điều hành, quyết toán ngân sách nhà nước
|
Bộ Tài
chính và Cơ quan tài chính địa phương
|
Xây dựng ứng
dụng quản lý ngân sách
|
|
7.
|
Bộ Tài
chính
|
Phần mềm Quản
lý đăng ký tài sản nhà nước
|
Đã
triển khai xong
|
Phần mềm quản
lý đăng ký tài sản nhà nước đáp ứng các nội dung thay đổi về cơ chế chính
sách, các yêu cầu phát sinh trong quá trình sử dụng phần mềm trong công tác
quản lý tài sản nhà nước. Bên cạnh đó, việc áp dụng chứng thư số vào phần mềm
sẽ giảm bớt các thủ tục hành chính, giúp cho việc trao đổi dữ liệu, báo cáo
giữa các cấp được nhanh chóng và tiết kiệm chi phí trong việc in báo cáo
|
63 Sở Tài
chính và các Bộ, ngành cơ quan Trung ương
|
Phần mềm nhằm
đáp ứng các yêu cầu nghiệp vụ quy định theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày
19/01/2012 của Bộ Tài chính; các yêu cầu phát sinh phục vụ cho công tác quản
lý sử dụng tài sản nhà nước, đồng thời cải tiến tốc độ khi dữ liệu tài sản
phát sinh nhiều; Tổ chức đào tạo và hướng dẫn sử dụng tập trung phần mềm cho
cán bộ làm công tác quản lý công sản của Bộ, ngành trung ương và 63 Sở Tài
chính
|
2013
|
8.
|
Bộ Tài
chính
|
Hệ thống
thông tin quản lý rủi ro ngành Hải Quan
|
Đã
triển khai xong
|
Triển khai
hệ thống theo mô hình xử lý tập trung cấp Tổng cục; Áp dụng quản lý rủi ro
trong công tác quản lý hải quan
|
Mô hình xử
lý tập trung cấp Tổng cục. Triển khai tại Tổng cục Hải quan và các Cục Hải
quan tỉnh, thành phố
|
Nâng cấp hệ
thống CNTT đã có để áp dụng quản lý rủi ro trong công tác quản lý hải quan và
theo mô hình tập trung
|
2015
|
9.
|
Bộ Tài
chính
|
Ứng dụng quản
lý thuế tập trung (TMS)
|
Đã
triển khai xong
|
Việc thực
hiện đầu tư dự án nhằm vào các mục tiêu chung sau đây: Triển khai hệ thống ứng
dụng quản lý thuế theo mô hình xử lý tập trung trên phạm vi toàn quốc. Tập
trung hóa dữ liệu quản lý thuế các loại thuế của toàn ngành ở mức cao, tổ chức
lại dữ liệu và tích hợp các ứng dụng nhằm hạn chế tối đa sự trùng lặp thông
tin, nâng cao hiệu năng hoạt động của hệ thống với dự kiến đến năm 2015, toàn
bộ dữ liệu về kê khai, nộp thuế, kế toán thuế, nợ thuế của 100% người nộp thuế
được xử lý tập trung và lưu giữ tại Tổng cục Thuế. Sử dụng một ứng dụng triển
khai theo mô hình tập trung tại Tổng cục Thuế giúp cho việc theo dõi, vận
hành, triển khai nâng cấp hệ thống dễ dàng và hiệu quả, tiết kiệm nguồn nhân
lực CNTT của ngành Thuế trong việc hỗ trợ vận hành ứng dụng và các chi phí đầu
tư về trang thiết bị
|
Triển khai
tại Tổng cục Thuế, Cục Thuế và các Chi cục Thuế
|
Đáp ứng
công tác quản lý thuế
|
2015
|
10.
|
Bộ Tài
chính
|
Hệ thống
hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài (VAT-RS)
|
Đã
triển khai xong
|
Triển khai
hệ thống cho phép người nước ngoài hoàn thuế khi mua hàng tại Việt Nam mang
theo khi xuất cảnh
|
- Quy mô:
Triển khai mô hình tập trung tại Tổng cục Hải quan.
- Phạm vi:
Triển khai tại Tổng cục Hải quan và 05 Cục Hải quan tỉnh, thành phố có sân
bay quốc tế
|
Xây dựng
các chức năng hệ thống đáp ứng Thông tư 72/2014/TT- BTC ngày 30/5/2014
|
2014-2015
|
11.
|
Bộ Tài
chính
|
Hệ thống quản
lý vi phạm hải quan
|
Đã
triển khai xong
|
Triển khai
hệ thống theo mô hình xử lý tập trung cấp Tổng cục; Quản lý thông tin vi phạm
pháp luật hải quan của doanh nghiệp
|
- Quy mô:
Triển khai mô hình tập trung tại Tổng cục Hải quan.
- Phạm vi:
Triển khai tại Tổng cục Hải quan và Cục Hải quan tỉnh, thành phố có sân bay
quốc tế
|
Nâng cấp hệ
thống quản lý vi phạm theo mô hình xử lý tập trung của Tổng cục và đáp ứng
yêu cầu quản lý thông tin vi phạm pháp luật hải quan của doanh nghiệp
|
2014
|
12.
|
Bộ Tài
chính
|
Hệ thống quản
lý phương tiện vận tải xuất nhập cảnh
|
Đã
triển khai xong
|
Triển khai
hệ thống theo mô hình xử lý tập trung cấp Tổng cục; Quản lý thông tin phương
tiện xuất nhập cảnh
|
- Quy mô:
Mô hình xử lý tập trung cấp Tổng cục.
- Phạm vi:
Triển khai tại Tổng cục Hải quan và Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế Lao Bảo
Quảng Trị
|
Xây dựng hệ
thống CNTT phục vụ quản lý thông tin phương tiện xuất nhập cảnh theo, hình xử
lý tập trung cấp Tổng cục
|
2012
|
13.
|
Bộ Tài
chính
|
Hệ thống quản
lý rủi ro sau thông quan
|
Đã
triển khai xong
|
Triển khai
hệ thống theo mô hình xử lý tập trung cấp Tổng cục; Quản lý thông tin nghiệp
vụ phục vụ kiểm tra sau thông quan
|
Mô hình xử
lý tập trung cấp Tổng cục
|
Xây dựng
HTTT phục vụ nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan
|
2012
|
14.
|
Bộ Tài
chính
|
Hệ thống
thông tin quản lý CSDL danh mục biểu thuế và phân loại mức thuế
|
Đã
triển khai xong
|
HTTT dữ liệu
phục vụ được các yêu cầu nghiệp vụ về kiểm tra tính trung thực, chính xác về
phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo
hướng dẫn tại Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010; Cung cấp thông tin về
kết quả phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu do cơ quan hải quan xác định, do
các cơ quan, tổ chức khác cung cấp và các thông tin được cơ quan chức năng hướng
dẫn bằng văn bản.
- Phục vụ mục
tiêu quản lý việc phân loại, áp dụng thuế suất hàng hóa xuất nhập khẩu theo
nguyên tắc quản lý rủi ro; đảm bảo kết nối, xử lý thông tin với hệ thống
VNACCS/VCIS, HTTT quản lý dữ liệu giá tính thuế
|
Triển khai
tại Tổng cục Hải quan và các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
|
Xây dựng hệ
thống quản lý CSDL danh mục biểu thuế và phân loại mức thuế
|
2013
|
15.
|
Bộ Tài
chính
|
Hệ thống
Emanifest
|
Đã
triển khai xong
|
Triển khai
hệ thống theo mô hình xử lý tập trung cấp Tổng cục, để tiếp nhận và xử lý trước
thông tin manifest đường biển
|
Toàn quốc
|
Xây dựng
các chức năng để tiếp nhận và xử lý trước thông tin manifest
|
2013
|
16.
|
Bộ Tài
chính
|
Hệ thống
VNACCS/VCIS
|
Đã
triển khai xong
|
Đáp ứng yêu
cầu quản lý hải quan trong phạm vi thông quan hàng hóa
|
Triển khai
tại Tổng cục Hải quan và các Cục hải quan tỉnh, thành phố
|
- Hệ thống
VNACCS/VCIS;
- Trang cấp
thiết bị và các hệ thống đảm bảo cho Trung tâm xử lý dữ liệu điện tử Hải quan
để cài đặt và vận hành hệ thống;
- Hỗ trợ kỹ
thuật cho Hải quan Việt Nam để tiếp nhận thành công hệ thống VNACCS/VCIS
|
2014
|
17.
|
Bộ Tài
chính
|
Hệ thống
thông quan điện tử theo mô hình xử lý tập trung cấp Tổng cục
|
Đã
triển khai xong
|
Triển khai
hệ thống theo mô hình xử lý tập trung cấp Tổng cục; tích hợp với các hệ thống
thông tin đã có và xử lý, kết nối với hệ thống VNACCS/VCIS
|
- Triển
khai xử lý tập trung cấp Tổng cục đảm bảo kết nối xử lý thông tin với hệ thống
VNACCS/VCIS.
- Triển
khai tại Tổng cục Hải quan và các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
|
- Xây dựng
mới các chức năng để kết nối xử lý thông tin với hệ thống VNACCS/VCIS; Cổng
thanh toán điện tử;
- Nâng cấp
lớp giao diện, lớp dịch vụ, CSDL để triển khai xử lý thông tin tập trung.
|
2014
|
18.
|
Bộ Tài
chính
|
Cổng thông
tin một cửa quốc gia
|
Đã
triển khai xong giai đoạn 1
|
Tiếp nhận
và phản hồi thông tin cho các doanh nghiệp tham gia khai báo các thủ tục hành
chính liên quan lĩnh vực xuất nhập khẩu thông qua phương thức điện tử; trao đổi
thông tin với hệ thống một cửa ASEAN theo khuôn dạng thống nhất cũng như trao
đổi thông tin với các hệ thống khác của các cơ quan, đơn vị xử lý thủ tục
hành chính; Cung cấp giao diện cho phép cán bộ các cơ quan, đơn vị xử lý thủ
tục hành chính vào hệ thống để xem thông tin hồ sơ, nhập thông tin kết quả xử
lý hồ sơ lên hệ thống đối với trường hợp các cơ quan, đơn vị này chưa có hệ
thống xử lý
|
Toàn quốc
|
Xây dựng Cổng
thông tin một cửa quốc gia
|
2014-2016
|
19.
|
Bộ Tài chính
|
Hệ thống cổng
thông tin điện tử Kho bạc Nhà nước và tích hợp dịch vụ công trực tuyến
|
Đã
triển khai xong thí điểm
|
Thiết lập
và tích hợp dịch vụ công thành dịch vụ công trực tuyến mức 3 trên Cổng Thông
tin điện tử Bộ Tài chính và Cổng Thông tin điện tử Kho bạc Nhà nước, đáp ứng
yêu cầu cải cách hành chính của Chính phủ
|
Cơ quan Bộ
TC, Kho bạc Nhà nước và các đơn vị liên quan
|
|
2014-2016
|
20.
|
Bộ Tài
chính
|
Hệ thống kế
toán thuế theo mô hình xử lý tập trung cấp Tổng cục
|
Đã
triển khai xong
|
Triển khai
hệ thống theo mô hình xử lý tập trung cấp Tổng cục; tích hợp với các hệ thống
thông tin đã có và xử lý, kết nối với hệ thống VNACCS/VCIS
|
- Triển
khai xử lý tập trung cấp Tổng cục đảm bảo kết nối thông tin với hệ thống VNACCS/VCIS.
- Triển
khai tại TCHQ và các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
|
Xây dựng hệ
thống kế toán thuế tập trung của ngành đáp ứng theo quy định tại Luật quản lý
thuế, kết nối trao đổi thông tin với hệ thống VNACCS/VCIS; Cổng thanh
toán điện tử
|
2016
|
21.
|
Bộ Công
Thương
|
Hệ thống bản
đồ số hóa chợ trên phạm vi cả nước
|
Đã
triển khai xong
|
Cụ thể hóa
quy hoạch chợ toàn quốc làm cơ sở cho các cơ quan quản lý nhà nước ở địa
phương lập quy hoạch mới hoặc điều chỉnh quy hoạch chợ cho phù hợp với tình
hình thực tế hiện nay; đồng thời cung cấp thông tin cần thiết về chợ cho
doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, tổ chức, cá nhân muốn đầu tư chợ
trên địa bàn cả nước nghiên cứu, lựa chọn địa điểm, quy mô, loại hình chợ trước
khi quyết định đầu tư nhằm góp phần khắc phục tình trạng chợ hoạt động kém hiệu
quả hoặc không hiệu quả đang diễn ra tại một số địa phương
|
Bộ Công
Thương, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
2014
|
22.
|
Bộ Tư pháp
|
Hệ thống
thông tin về văn bản quy phạm pháp luật thống nhất từ Trung ương đến địa
phương
|
Đã
triển khai xong
|
Xây dựng
HTTT về văn bản quy phạm pháp luật thống nhất từ Trung ương đến địa phương.
Xây dựng môi trường nhập dữ liệu và khai thác dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật
thống nhất từ Trung ương tới địa phương trên môi trường mạng, có khả năng
cung cấp nhanh, chính xác, kịp thời các thông tin về văn bản quy phạm pháp luật
phục vụ công tác xây dựng, thi hành và bảo vệ pháp luật của các cơ quan nhà
nước, đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế, quản lý xã hội của các cơ quan, tổ chức
và cá nhân; đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các tầng lớp nhân dân hiểu
biết về pháp luật, thực hiện chủ trương: Sống và làm việc theo hiến pháp và
pháp luật
|
Bộ Tư pháp,
tổ chức Pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Sở Tư pháp các tỉnh, Thành phố,
UBND cấp huyện và cấp xã trên toàn quốc
|
- Xây dựng
hệ thống phần mềm quản lý văn bản quy phạm pháp luật tập trung, thống nhất
trên toàn quốc
- Thiết lập
trung tâm dữ liệu chính tại Bộ Tư pháp đảm bảo việc vận hành hệ thống
|
2017
|
23.
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Hệ thống
thông tin Thị trường nông lâm thủy sản
|
Đã
triển khai xong
|
Thu thập
giá nông lâm thủy sản từ Trung ương đến địa phương
|
Toàn quốc
|
|
2010
|
24.
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Hệ thống quản
lý dữ liệu thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Đã
triển khai xong
|
Xây dựng
HTTT thống kê ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Toàn quốc
|
Xây dựng phần
mềm hệ thống quản lý dữ liệu thống kê
|
2010
|
25.
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Hệ thống
báo cáo thống kê trực tuyến ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Đã
triển khai xong
|
Tăng cường,
nâng cao năng lực trong công tác thống kê của Bộ
|
- Xây dựng
phần mềm, đào tạo, tập huấn
- Hệ thống
được xây dựng và cài đặt tại máy chủ của Bộ và triển khai cho Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại 63 tỉnh, thành phố
|
- Thiết kế,
xây dựng khung CSDL, chỉ tiêu thống kê, mẫu báo cáo.
- Xây dựng
phần mềm thống kê.
- Nhập dữ
liệu thống kê cấp Sở/Tỉnh/thành phố vào hệ thống.
- Vận hành
khai thác
|
|
26.
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
CSDL quốc
gia về đê điều
|
Đã
triển khai xong
|
- Chuẩn hóa
toàn bộ dữ liệu số hệ thống đê điều (thông tin và bản đồ) hiện có, xây dựng
thành một CSQL tập trung và duy nhất về đê điều để phục vụ công tác quản lý.
- Xây dựng
hệ thống WebGIS phục vụ công tác quản lý đê điều trên nền bản đồ số.
|
Triển khai
tại Tổng cục Thủy lợi và Chi cục Quản lý đê điều/Thủy lợi 19 tỉnh, thành phố
có đê bao gồm: Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hưng
Yên, Hải Dương, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Nội, Hòa Bình, Hà Nam,
Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Đồng Tháp
|
- Thiết kế,
xây dựng khung cơ sở dữ liệu địa lý.
- Xây dựng
phần mềm quản lý đê điều;
- Nhập dữ
liệu đê điều 19 tỉnh, thành phố vào CSDL;
- Vận hành
khai thác
|
2013
|
27.
|
Bộ Kế hoạch
và Đầu tư
|
Hệ thống
thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài
|
Đã
triển khai xong
|
Xây dựng Hệ
thống quản lý các dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và dữ liệu ban đầu;
Xây dựng Hệ thống quản lý các dự án đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài và dữ
liệu ban đầu; Xây dựng Trang thông tin điện tử đầu tư nước ngoài và thông
tin, dữ liệu ban đầu
|
- Xây dựng
Hệ thống quản lý các dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và dữ liệu ban đầu;
- Xây dựng
Hệ thống quản lý các dự án đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài và dữ liệu ban đầu;
- Xây dựng
Trang thông tin điện tử đầu tư nước ngoài và thông tin, dữ liệu ban đầu.
|
- Hệ thống
quản lý thông tin các dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và dữ liệu ban đầu;
- Hệ thống
quản lý thông tin các dự án đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài và dữ liệu ban
đầu;
- Xây dựng
Hệ thống quản lý việc xúc tiến đầu tư và dữ liệu ban đầu.
- Trang
thông tin điện tử đầu tư nước ngoài và thông tin, dữ liệu ban đầu;
|
2012
|
28.
|
Bộ Kế hoạch
và Đầu tư
|
Hệ thống
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
|
Đã
triển khai xong
|
Xây dựng Hệ
thống thông tin đăng ký doanh nghiệp nhằm tin học hóa công tác đăng ký kinh
doanh trên phạm vi toàn quốc. Qua đó, tăng hiệu suất công tác và thống nhất
quy trình nghiệp vụ trên phạm vi toàn quốc; Xây dựng cơ chế phối hợp và chia
sẻ thông tin hiệu quả giữa các cơ quan quản lý nhà nước ở cấp trung ương và địa
phương, giữa cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế; góp phần minh bạch
hóa môi trường kinh doanh tại Việt Nam thông qua việc cung cấp cho cơ quan quản
lý nhà nước, cộng đồng xã hội các thông tin có giá trị pháp lý về doanh nghiệp
|
Toàn quốc
|
- Hệ thống
đăng ký doanh nghiệp nội bộ ngành đăng ký kinh doanh được kết nối, trao đổi
thông tin với hệ thống đăng ký của Tổng cục Thuế;
- Hệ thống
đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử; - Hệ thống Cổng thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp và các ứng dụng dịch vụ công;
- Cơ sở dữ
liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
|
2013
|
29.
|
Bộ Nội vụ
|
Hệ thống
thông tin chức sắc tôn giáo
|
Đã
triển khai xong
|
Ứng dụng
công nghệ thông tin (CNTT) để xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu (CSDL) chuyên
ngành về chức sắc tôn giáo và cơ sở thờ tự tôn giáo đang được phép hoạt động
trong cả nước nhằm đáp ứng yêu cầu lưu trữ, tra cứu, khai thác thông tin, báo
cáo thống kê phục vụ công tác quản lý nhà nước về tôn giáo và phục vụ sự điều
hành của Chính phủ, đồng thời cung cấp thông tin cần thiết tới các bộ, ngành,
cá nhân, tổ chức có nhu cầu và được phép tra cứu.
|
Từ Trung
ương đến các địa phương trên toàn quốc
|
Thiết kế
CSDL và phần mềm ứng dụng khai thác thông tin;
|
2014
|
30.
|
Bộ Nội vụ
|
Hệ thống
thông tin cơ sở thờ tự tôn giáo
|
Đã
triển khai xong
|
Ứng dụng
CNTT để xây dựng hệ thống CSDL chuyên ngành về chức sắc tôn giáo và cơ sở thờ
tự tôn giáo đang được phép hoạt động trong cả nước nhằm đáp ứng yêu cầu lưu
trữ, tra cứu, khai thác thông tin, báo cáo thống kê phục vụ công tác quản lý
nhà nước về tôn giáo và phục vụ sự điều hành của Chính phủ, đồng thời cung cấp
thông tin cần thiết tới các bộ, ngành, cá nhân, tổ chức có nhu cầu và được
phép tra cứu.
|
|
|
2014
|
31.
|
Bộ Nội vụ
|
Hệ thống quản
lý hồ sơ khen thưởng điện tử ngành thi đua, khen thưởng
|
Đã
triển khai xong
|
Xây dựng hệ
thống quản lý hồ sơ khen thưởng điện tử từ các Ban, Bộ, ngành, địa phương lên
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
|
Xây dựng và
triển khai HTTT quản lý các hồ sơ, tờ trình, quyết định khen thưởng được gửi
từ các Ban, Bộ, ngành, địa phương lên Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và
Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước
|
- Xây dựng
báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Triển
khai xây dựng mô hình thí điểm;
- Tập huấn.
|
|
32.
|
Bộ Y tế
|
Hệ thống
thông tin Quản lý dữ liệu về môi trường y tế
|
Đã
triển khai xong
|
|
|
|
2013
|
33.
|
Bộ Y tế
|
Hệ thống quản
lý số liệu người nhiễm HIV/AIDS và tử vong do AIDS; Hệ thống quản lý thông
tin chăm sóc, điều trị người nhiễm HIV/AIDS
|
Đã
triển khai xong
|
|
|
|
|
34.
|
Bộ Khoa học
và Công nghệ
|
Hệ thống thông
tin về mã số mã vạch
|
Đã
triển khai xong
|
Nâng cấp hệ
thống quản lý thông tin và phần mềm phục vụ quản lý các doanh nghiệp đăng ký
sử dụng mã số mã vạch của Việt Nam
|
Tất cả các
doanh nghiệp trong nước có nhu cầu sử dụng MSMV
|
- Nâng cấp
website của GS1 Việt Nam;
- Xây dựng
phần mềm để tra cứu dữ liệu doanh nghiệp sử dụng MSMV Việt Nam và kết nối với
mạng GEPIR quốc tế;
- Xây dựng
phần mềm phục vụ quản lý thành viên và hoạt động cấp mã số cho doanh nghiệp;
|
2009
|
35.
|
Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
CSDL quản
lý đối tượng bảo trợ xã hội
|
Đã
triển khai xong
|
Quản lý
thông tin các đối tượng bảo trợ xã hội, giúp việc chi trả, trợ cấp được thuận
lợi
|
Toàn quốc
|
Quản lý
thông tin các đối tượng bảo trợ xã hội, giúp việc chi trả, trợ cấp được thuận
lợi
|
|
36.
|
Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
CSDL cung
lao động
|
Đã
triển khai xong
|
Quản lý dữ
liệu về người lao động trên cả nước
|
Toàn quốc
|
Quản lý dữ
liệu về người lao động trên cả nước
|
|
37.
|
Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
CSDL cầu
lao động
|
Đã
triển khai xong
|
Quản lý dữ
liệu về người sử dụng lao động trên cả nước
|
Toàn quốc
|
Quản lý dữ
liệu về người sử dụng lao động trên cả nước
|
|
38.
|
Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
CSDL về dạy
nghề
|
Đã
triển khai xong
|
Quản lý hệ
thống các trường nghề thuộc Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
|
Toàn quốc
|
Quản lý hệ
thống các trường nghề thuộc Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
|
|
39.
|
Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
CSDL tài
chính trợ cấp ưu đãi người có công
|
Đã
triển khai xong
|
Quản lý các
công việc chi trả trợ cấp ưu đãi người có công trong ngành Lao động, Thương
binh và Xã hội
|
Toàn quốc
|
Quản lý các
công việc chi trả trợ cấp ưu đãi người có công trong ngành Lao động, Thương
binh và Xã hội
|
2016
|
40.
|
Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
CSDL hộ
nghèo, cận nghèo
|
Đã
triển khai xong
|
Quản lý hộ
nghèo, cận nghèo làm cơ sở thực hiện các chính sách an sinh xã hội
|
Toàn quốc
|
Quản lý hộ
nghèo, cận nghèo làm cơ sở thực hiện các chính sách an sinh xã hội
|
|
41.
|
Bộ Kế hoạch
và Đầu tư
|
Hệ thống
thông tin phục vụ việc theo dõi, giám sát và đánh giá các dự án đầu tư sử dụng
vốn của Nhà nước
|
Đã
triển khai xong
|
|
|
|
|
42.
|
Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
CSDL quốc
gia về tài nguyên và môi trường
|
Đã
triển khai xong giai đoạn 1
|
Xây dựng
hoàn thiện hệ thống CSDL quốc gia về tài nguyên và môi trường;
- Thiết lập
và phát triển hệ thống thu thập, lưu trữ, cập nhật, xử lý, tích hợp, đồng bộ
dữ liệu và chia sẻ, phân phối thông tin trực tuyến qua hệ thống mạng thông
tin ngành Tài nguyên và Môi trường;
- Đảm bảo hạ
tầng kỹ thuật đồng bộ về thông tin dữ liệu thực hiện chủ trương kinh tế hóa
ngành Tài nguyên và Môi trường.
|
- Xây dựng
phần hệ thống (khung) cho việc thiết lập CSDL quốc gia về tài nguyên và môi
trường tại Trung ương và địa phương;
- Thử nghiệm
tại địa phương
|
- Đầu tư
thiết bị, công nghệ;
- Đầu tư
xây dựng CSDL;
- Chi phí quản
lý, tư vấn dự án và chi phí khác
|
2010-2015
|
43.
|
Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
Hệ thống
thông tin khí tượng thủy văn
|
Đã
triển khai xong
|
Tăng cường
cơ sở vật chất kỹ thuật, nâng cao năng lực quan trắc và dự báo khí tượng thủy
văn, trọng tâm là công tác dự báo bằng mô hình số trị và dự báo cực ngắn, nhằm
nâng cao chất lượng dự báo, phục vụ một cách tích cực hơn các yêu cầu phát
triển kinh tế -xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng của đất nước, góp phần giảm
nhẹ thiệt hại do thiên nhiên gây ra và ứng phó với biến đổi khí hậu
|
Mạng lưới
Khí tượng thủy văn trên toàn quốc
|
- Hiện đại
hóa mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn bề mặt;
- Hiện đại
hóa mạng lưới quan trắc khí tượng cao không;
- Xây dựng
CSDL và HTTT khí tượng thủy văn; - Hiện đại hóa công nghệ dự báo khí tượng thủy
văn;
- Xây dựng
Trung tâm điều hành tác nghiệp khí tượng thủy văn
|
2012
|
44.
|
Bộ Công
Thương
|
CSDL hồ chứa
thủy điện
|
Đã
triển khai xong
|
Thu thập số
liệu thủy văn các hồ chứa thủy điện trên cả nước phục vụ báo cáo Ban Chỉ đạo
Trung ương về phòng chống thiên tai, ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn Bộ Công Thương, chia sẻ dữ liệu hồ chứa thủy điện để quản lý vận
hành an toàn hiệu quả tới các Sở Công Thương có công trình thủy điện trên địa
bàn
|
Cả nước
|
|
2013
|
45.
|
Bộ Công
Thương
|
CSDL quốc
gia kinh tế Công nghiệp và Thương mại
|
Đã
triển khai xong giai đoạn 1
|
- Xây dựng
CSDL chuyên ngành thuộc lĩnh vực của Bộ Công Thương để phục vụ công tác quản
lý nhà nước cho các đơn vị chức năng trong và ngoài Bộ;
- Cung cấp
thông tin kinh tế công nghiệp và thương mại cho các doanh nghiệp, hiệp hội,
các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước;
- Phục vụ
các hoạt động hợp tác đầu tư và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực công nghiệp
và thương mại của Chính phủ, Bộ Công Thương, các Bộ, ban ngành liên quan và cộng
đồng doanh nghiệp;
- Phục vụ
công tác nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực kinh tế công nghiệp và thương mại
nhằm đáp ứng nhu cầu tìm kiếm, khai thác dữ liệu đối với các đề tài nghiên cứu
khoa học của các tổ chức, cá nhân;
- Phổ biến
thông tin kinh tế công nghiệp và thương mại của Việt Nam cho cộng đồng dân cư
trong và ngoài nước nhằm phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển
kinh tế và hội nhập quốc tế
|
- Giai đoạn
1 phục vụ lãnh đạo Bộ Công Thương và các đơn vị chức năng thuộc Bộ;
- Giai đoạn
2 triển khai tại các Bộ, ban, ngành khác và các địa phương
|
|
2010-2012
|
46.
|
Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
|
Quản lý
phát hành và kho quỹ tập trung
|
Đã
triển khai xong
|
Ứng dụng phần
mềm vào nghiệp vụ Quản lý Dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng tại
Ngân hàng trung ương và các đơn vị Ngân hàng Nhà nước
|
Phần mềm
triển khai tại Ngân hàng trung ương, Sở giao dịch và 63 Ngân hàng nhà nước
chi nhánh tỉnh/thành phố
|
Xây dựng và
triển khai phần mềm cho Ngân hàng trung ương, Sở giao dịch và các Ngân hàng
nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố để quản lý dự trữ bắt buộc của các Tổ chức
tín dụng theo quy chế dự trữ bắt buộc
|
|
47.
|
Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
|
Báo cáo tài
chính
|
Đã
triển khai xong
|
Thu thập, xử
lý, tổng hợp cân đối tài khoản kế toán của các Tổ chức tín dụng, các tổ chức
Tài chính vi mô, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, các đơn vị sự nghiệp, Quỹ tín
dụng nhân dân; thu thập, tổng hợp số liệu tài chính của các Tổ chức tín dụng.
|
Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh, các Vụ/Cục Ngân hàng Nhà nước.
|
Xây dựng,
triển khai phần mềm Báo cáo tài chính
|
|
48.
|
Văn phòng
Chính phủ
|
Hệ thống
thông tin theo dõi tình hình thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ
|
Đã
triển khai xong
|
|
|
|
2014
|
49.
|
Bảo hiểm Xã
hội Việt Nam
|
Phần mềm
giao dịch Bảo hiểm xã hội điện tử
|
Đã
triển khai xong
|
Cung cấp dịch
vụ công mức độ 3
|
|
- Phần mềm
BHXH- VAN cho BHXH Việt Nam và 63 Bảo hiểm xã hội các tỉnh thành phố, bao gồm
tất cả cấp huyện có thể khai thác và sử dụng phần mềm.
|
2015
|
II
|
CÁC HỆ THỐNG
THÔNG TIN ĐANG TRIỂN KHAI (38)
|
50.
|
Bộ Tài
chính
|
Hệ thống Quản
lý Vật tư hàng hóa, kho tàng dự trữ nhà nước
|
Đang
triển khai
|
Đáp ứng yêu
cầu quản lý, yêu cầu nghiệp vụ trong công tác nhập, xuất hàng hóa dự trữ quốc
gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý
|
Triển khai
từ Tổng cục, Cục Dự trữ Nhà nước, Chi cục Dự trữ Nhà nước
|
|
Từ
2016
|
51.
|
Bộ Quốc
phòng
|
Hệ thống
thông tin về liệt sỹ, thương bệnh binh
|
Đang
triển khai
|
|
|
|
|
52.
|
Bộ Công an
|
HTTT Hộ chiếu
điện tử
|
Đang
triển khai
|
Cấp và quản
lý hộ chiếu điện tử
|
Bộ Công an
và các đơn vị địa phương
|
|
Từ
2012
|
53.
|
Bộ Tư pháp
|
Hệ thống
CSDL quốc gia về thủ tục hành chính
|
Đang
triển khai
|
Xây dựng hệ
thống thông tin về thủ tục hành chính được công khai trên Trang Thông tin điện
tử về thủ tục hành chính
|
Bộ Tư pháp,
tổ chức Pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân
hàng phát triển Việt Nam, Ngân hàng chính sách Việt Nam và Sở Tư pháp 63 tỉnh,
thành phố
|
- Xây dựng
phần mềm ứng dụng: phục vụ việc quản lý, theo dõi, kiểm soát thông tin và
công bố, công khai các thủ tục hành chính tại 4 cấp chính quyền trên toàn quốc
của các Bộ, Ngành, địa phương.
- Tạo lập
CSDL lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính. - Hạ tầng kỹ thuật
|
- Xây dựng
2009, nâng cấp 2013.
- Xây dựng
bản mới 2015, triển khai 2015
|
54.
|
Bộ Tư pháp
|
Hệ thống
thông tin lý lịch tư pháp
|
Đang
triển khai
|
Ứng dụng đồng
bộ CNTT trong công tác quản lý lý lịch tư pháp trong các cơ quan quản lý lý lịch
tư pháp, hình thành CSDL Lý lịch tư pháp điện tử tập trung, thống nhất, có sự
quản lý thống nhất từ Trung ương đến địa phương, có sự phân quyền, phân cấp hợp
lý, chặt chẽ, bảo đảm an ninh thông tin giữa Sở Tư pháp và Trung tâm Lý lịch
tư pháp quốc gia, đáp ứng tốt nhất yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính về cấp
phiếu Lý lịch tư pháp của công dân và các cơ quan tổ chức có nhu cầu
|
Triển khai
tại các Sở Tư pháp và Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và các cơ quan có
liên quan
|
Xây dựng hệ
thống phần mềm quản lý lý lịch tư pháp, triển khai tại các Sở Tư pháp và
Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ và quy trình tiếp
nhận, cung cấp và quản lý thông tin Lý lịch tư pháp theo Luật Lý lịch tư pháp
và các văn bản hướng dẫn thi hành, đồng thời sẵn sàng giải pháp kết nối dữ liệu
với các hệ thống quản lý tại các cơ quan cung cấp thông tin lý lịch tư pháp
như Tòa án, công an, cơ quan thi hành án.... đảm bảo đủ điều kiện kết nối
|
2016-2020
|
55.
|
Bộ Tư pháp
|
Hệ thống
thông tin quốc tịch
|
Đang
triển khai
|
Xây dựng
HTTT về quốc tịch phục vụ việc tiếp nhận thông tin hồ sơ về Quốc tịch của
công dân tại Sở Tư pháp, các cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài, đồng
thời xử lý, lưu trữ thông tin và từng bước tạo lập CSDL điện tử về quốc tịch
trên toàn quốc. HTTT về quốc tịch được xây dựng nhằm trang bị một cách đồng bộ
cả về phần mềm, CSDL đảm bảo triển khai cho Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực.
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Cục Lãnh sự Bộ ngoại
giao và các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
|
Toàn quốc
(Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; các Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự Việt Nam ở
nước ngoài)
|
|
2011-2020
|
56.
|
Bộ Kế hoạch
và Đầu tư
|
Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia (http://muasamcong.mpi.gov.vn)
|
Đang
triển khai
|
Xây dựng hệ
thống đấu thầu qua mạng phục vụ việc triển khai hoạt động mua sắm của Chính
phủ qua mạng, đảm bảo an toàn, cạnh tranh, công khai minh bạch và hiệu quả
kinh tế
|
Trên toàn
quốc, cho mọi đối tượng sử dụng ngân sách nhà nước trong việc mua sắm chính
phủ
|
- Giai đoạn
thí điểm (2009-2011): Xây dựng Trung tâm dữ liệu đấu thầu qua mạng;
- Giai đoạn
Dự án tổng thể (2015-2028): Xây dựng một hệ thống mới
|
2009-2028
|
57.
|
Bộ Kế hoạch
và Đầu tư
|
Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
|
Đang
triển khai
|
|
|
|
|
58.
|
Bộ Tài
chính
|
Cơ sở dữ liệu
quốc gia về tài chính
|
Đang
triển khai
|
|
|
|
|
59.
|
Bộ Y tế
|
Hệ thống
thông tin quản lý tiêm chủng dịch vụ
|
Đang
triển khai
|
|
|
|
|
60.
|
Bộ Y tế
|
Hệ thống
báo cáo thống kê hoạt động phòng, chống HIV/AIDS
|
Đang
triển khai
|
|
|
|
|
61.
|
Bộ Y tế
|
Cổng Thông
tin điện tử và hệ thống các dịch vụ hành chính công trực tuyến
|
Đang
triển khai
|
|
|
|
|
62.
|
Thanh tra
Chính phủ
|
CSDL quốc
gia về Khiếu nại tố cáo
|
Đang
triển khai
|
Xây dựng
thành công CSDL quốc gia về khiếu nại tố cáo phục vụ công tác quản lý, điều
hành, chỉ đạo của Thanh tra Chính phủ và ngành Thanh tra. Làm cơ sở để ngành
Thanh tra và Thanh tra Chính phủ tác nghiệp, khai thác thông tin phục vụ công
tác giải quyết khiếu nại, tố cáo toàn quốc.
|
Xây dựng hệ
thống phân quyền khoảng 5000 tài khoản truy cập tác nghiệp hệ thống cho toàn
ngành thanh tra.
|
Xây dựng
CSDL và phần mềm
|
2013-2016
|
63.
|
Văn phòng
Chính phủ
|
Hệ thống quản
lý văn bản và hồ sơ công việc
|
Đang
triển khai
|
|
|
|
2013
|
64.
|
Bảo hiểm Xã
hội Việt Nam
|
Phần mềm quản
lý các hoạt động nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội
|
Đang
triển khai
|
Xây dựng hệ
thống phần mềm hỗ trợ các hoạt động nghiệp vụ chính của Bảo hiểm xã hội Việt
Nam tại các cấp trong đó tập trung vào hệ thống tác nghiệp tại cấp tỉnh/thành
phố và quận/huyện, xây dựng hệ thống cung cấp thông tin tổng hợp phục vụ các
cán bộ quản lý cấp Trung ương, thực hiện kết nối trao đổi số liệu giữa các tỉnh
triển khai thông qua hệ thống cấp Trung ương.
|
Toàn ngành
|
- Xây dựng
Hệ thống phần mềm quản lý các hoạt động nghiệp vụ của ngành Bảo hiểm xã hội
phục vụ cấp tỉnh - huyện.
- Xây dựng
Hệ thống phần mềm quản lý các hoạt động nghiệp vụ của ngành Bảo hiểm xã hội
phục vụ cấp Trung ương.
|
2011-2018
|
65.
|
Bộ Công an
|
CSDL quốc
gia về dân cư
|
Đang
triển khai
|
|
Bộ và Công
an đơn vị, địa phương
|
|
Từ
2016
|
66.
|
Bộ Xây dựng
|
Hệ thống
thông tin thống kê ngành xây dựng
|
Đang
triển khai
|
Xây dựng
các CSDL để lưu trữ số liệu thống kê theo phân cấp quản lý trên cơ sở chuẩn
hóa bộ chỉ tiêu thống kê, dữ liệu được xác định sẽ tổng hợp và tích hợp từ:
Các báo cáo hành chính, chế độ báo cáo thống kê tổng hợp của ngành; Xây dựng
các công vụ khai thác dữ liệu, phân tích, dự báo thống kê phục vụ công tác quản
lý và điều hành; Xây dựng Trang thông tin điện tử để công bố, chia sẻ thông
tin thống kê, phổ biến kiến thức, đào tạo cho người sử dụng hệ thống về thống
kê xây dựng; Triển khai thí điểm điều tra thống kê điện tử
|
- Hệ thống
được xây dựng cài đặt tập trung tại Bộ Xây dựng, triển khai cho tất cả các
đơn vị trực thuộc Bộ và các Sở Xây dựng trên cả nước. CSDL tập trung và phần
mềm dạng web- based.
- Việc khai
thác sử dụng của các đơn vị và các Sở Xây dựng là thông qua môi trường mạng.
Người sử dụng chỉ cần có máy tính có kết nối Internet là có thể truy cập, cập
nhật và khai thác hệ thống
|
- Nâng cấp,
trang bị hệ thống hạ tầng phần cứng, phần mềm thương mại cho Trung tâm tích hợp
dữ liệu của Bộ, sẵn sàng cho việc triển khai HTTT thống kê ngành xây dựng;
Xây dựng các ứng dụng để tổng hợp, tích hợp thông tin từ các báo cáo hành
chính;
Xây dựng
các ứng dụng tổng hợp, tích hợp thông tin thống kê từ chế độ báo cáo thống
kê; Thực hiện thí điểm triển khai phần mềm và các phương pháp điều tra thống
kê điện tử; Cung cấp và tiến hành công bố thông tin thống kê xây dựng trên Cổng
Thông tin điện tử của Bộ; Đào tạo CNTT cho cán bộ làm công tác thống kê
|
2016-2017
|
67.
|
Bộ Xây dựng
|
Hệ thống
thông tin về nhà ở và thị trường Bất động sản
|
Đang
triển khai
|
Đẩy mạnh ứng
dụng CNTT trong hoạt động quản lý nhà nước, góp phần cải cách các hoạt động
quản lý, điều hành của Bộ Xây dựng nhằm tăng tính minh bạch trong hoạt động của
các cơ quan thuộc Bộ Xây dựng; tăng cường sự hợp tác, trao đổi thông tin,
minh bạch thông tin giữa Bộ Xây dựng và người dân, doanh nghiệp góp phần thúc
đẩy công cuộc xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử
|
- Hệ thống
được xây dựng cài đặt tập trung tại Bộ Xây dựng, triển khai cho tất cả các
đơn vị trực thuộc Bộ và các Sở Xây dựng trên cả nước. CSDL tập trung và phần
mềm dạng web- based. - Việc khai thác sử dụng của các đơn vị và các Sở Xây dựng
là thông qua môi trường mạng Internet. Người sử dụng chỉ cần có máy tính có kết
nối Internet là có thể truy cập, cập nhật và khai thác hệ thống.
|
- Xây dựng
CSDL về nhà ở và thị trường bất động sản đảm bảo phục vụ kịp thời yêu cầu
công tác quản lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc
gia; - Xây dựng HTTT để quản lý thống nhất từ Trung ương đến địa phương về
nhà ở và thị trường bất động sản; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn về ứng dụng
CNTT trong cơ quan nhà nước đảm bảo tính khoa học, thuận tiện cho việc khai
thác và sử dụng;
- Tổ chức
khai thác và sử dụng CSDL về nhà ở và thị trường bất động sản; Công bố thông
tin về nhà ở và thị trường bất động sản
|
2016-2017
|
68.
|
Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
Cơ sở dữ liệu
đất đai quốc gia
|
Đang
triển khai
|
Xây dựng mới
và chuẩn hóa, tích hợp các dữ liệu đất đai hiện có, kế thừa cơ sở hạ tầng kỹ
thuật CNTT đã và đang được đầu tư từ các dự án khác ở Trung ương, các Bộ,
ngành và địa phương
|
Toàn quốc
|
Giai đoạn
1: Thiết kế HTTT đất đai; Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý, cập nhật, khai
thác CSDL; Xây dựng CSDL đất đai; Xây dựng và tích hợp CSDL đất đai cho 03
huyện của 03 tỉnh đại diện ba miền Bắc, Trung, Nam; Tích hợp CSDL đất đai là
sản phẩm của 09 tỉnh thuộc dự án VLAP; Tích hợp CSDL đất đai của 41 huyện điểm
thuộc dự án tổng thể xây dựng hồ sơ địa chính và CSDL quản lý đất đai; Chuẩn
hóa và tích hợp CSDL đất đai trên phạm vi một đơn vị cấp huyện (chi tiết đến
cấp xã) tại Đồng Nai và TP HCM; Kết nối CSDL đất đai với các ngành có nhu cầu
(Thuế, ngân hàng và GTVT);
- Giai đoạn
2: Sau khi hoàn thành giai đoạn 1, triển khai các nội dung còn lại.
|
Giai
đoạn 1: 2013-2015;
Giai
đoạn 2: 2016-2020
|
69.
|
Bộ Công an
|
Hệ thống
thông tin Chứng minh nhân dân
|
Đang
triển khai
|
Xây dựng hệ
thống thu nhận và quản lý dữ liệu đăng ký chứng minh nhân dân trên mạng máy
tính trong toàn quốc. Sản xuất và cấp thẻ chứng minh nhân dân mới trên hệ thống
dây chuyền hiện đại, đạt tiêu chuẩn quốc tế phục vụ nhu cầu căn cước của công
dân và phục vụ nhu cầu đảm bảo an ninh, an toàn xã hội
|
Bộ và Công
an các đơn vị, địa phương
|
|
Quý
III/2015 triển khai xong giai đoạn I, đề xuất triển khai giai đoạn II
|
70.
|
Bộ Công an
|
Dự án Hiện
đại hóa các Trung tâm chỉ huy CSGT đường bộ
|
Đang
triển khai
|
|
Bộ và Công
an các đơn vị, địa phương
|
|
Từ
năm 2013
|
71.
|
Bộ Tài
chính
|
Hệ thống thống
kê hàng hóa xuất nhập khẩu
|
Đang
triển khai
|
Nâng cấp hệ
thống thống kê hàng hóa xuất nhập khẩu theo mô hình xử lý tập trung, kết nối
với hệ thống VNACCS/VCIS và các hệ thống CNTT tập trung
|
- Triển
khai xử lý thông tin với các hệ thống CNTT tập trung.
- Tổng cục
Hải quan và các Cục HQ
|
Nâng cấp ứng
dụng và CSDL theo mô hình xử lý tập trung và kết nối với hệ thống VNACCS/VCIS
các hệ thống CNTT tập trung
|
2016-2017
|
72.
|
Bộ Tài
chính
|
Hệ thống
CSDL về dự trữ nhà nước
|
Đang
triển khai
|
Kho dữ liệu
tổng hợp về dự trữ quốc gia, có vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông
tin cho HTTT báo cáo dự trữ nhà nước phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của Tổng
cục Dự trữ Nhà nước
|
Triển khai
từ Tổng cục, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực và Chi cục Dự trữ Nhà nước
|
|
2013-2017
|
73.
|
Bộ Công
Thương
|
CSDL về mạng
lưới phân phối hàng Việt trên địa bàn cả nước
|
Đang
triển khai
|
Hỗ trợ các
cơ quan quản lý nhà nước nắm bắt được các điểm bán hàng Việt, hỗ trợ doanh
nghiệp quản lý hệ thống phân phối, nắm được mạng lưới phân phối hàng Việt
trên địa bàn cả nước; hỗ trợ người dân tìm nơi mua sắm hàng Việt.
|
Cả nước
|
Xây dựng phần
mềm nhập dữ liệu và tích hợp vào Bản đồ Việt Nam sử dụng trực tuyến qua mạng
Internet
|
2015-2020
|
74.
|
Bộ Công
Thương
|
CSDL xúc tiến
thương mại quốc gia
|
Đang
triển khai
|
Triển khai
đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả của công tác thông tin
xúc tiến thương mại thông qua đổi mới về mô hình, phương thức, cơ chế tài
chính thực hiện thông tin xúc tiến thương mại; Đẩy mạnh ứng dụng CNTT, đa dạng
hóa và nâng cao chất lượng nguồn thông tin xúc tiến thương mại đáp ứng yêu cầu
của sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ; Tăng cường đào tạo, nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực làm công tác thông tin xúc tiến thương mại; Huy động tối
đa các nguồn lực, trong đó ưu tiên các nguồn lực ngoài Nhà nước để phục vụ hoạt
động thông tin xúc tiến thương mại.
|
- Cơ quan
xúc tiến thương mại Trung ương, địa phương;
- Cơ quan
xúc tiến thương mại của Việt Nam ở nước ngoài;
- Hiệp hội
doanh nghiệp, ngành hàng và doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân liên quan
|
Xây dựng hệ
thống CSDL xúc tiến thương mại quốc gia trên cơ sở xây mới và kết nối, chiết
xuất thông tin từ các hệ thống CSDL liên quan hiện hành nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho các cơ quan quản lý, hiệp hội, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
trong nước, tổ chức kinh tế và thương nhân nước ngoài...trong việc tiếp cận,
khai thác
|
2016-2020
|
75.
|
Bộ Công
Thương
|
CSDL về
công nghiệp địa phương (tình hình công nghiệp, thương mại, doanh nghiệp vừa
và nhỏ, hợp tác xã, làng nghề, cụm công nghiệp…)
|
Đang
triển khai
|
|
|
|
2016-2020
|
76.
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
CSDL nghề
cá quốc gia Vnfishbase
|
Đang
triển khai
|
Nâng cấp
CSDL nghề cá quốc gia (Vnfishbase) hiện tại và xây dựng mới các CSDL thủy sản
quốc gia khác phục vụ quản lý thông tin sản xuất khai thác thủy sản, nuôi trồng
thủy sản và bảo vệ nguồn lợi thủy sản cấp quốc gia nhằm đáp ứng yêu cầu quản
lý, phát triển và hội nhập nghề cá
|
08 tỉnh
|
Nâng cấp
CSDL quốc gia nghề cá trên các lĩnh vực: Khai thác, nuôi trồng thủy sản, bảo
tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản
|
2016-2017
|
77.
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Hệ thống thống
kê đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra
|
Đang
triển khai
|
Đảm bảo
công tác tổng hợp, thống kê, đánh giá thiệt hại được thống nhất, kịp thời tại
cấp Trung ương thông qua phần mềm và Internet
|
Toàn quốc
theo mô hình tập trung tại Bộ
|
Xây dựng phần
mềm thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai theo Thông tư liên tịch số 43/2015/TTLT-
BPTNT-BKHĐT với các tính năng cập nhật, lưu trữ dữ liệu thiệt hại do thiên
tai gây ra bao gồm các báo cáo, biểu mẫu thống kê và các module cho phần mềm
|
Từ
2016
|
78.
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Hệ thống
theo dõi diễn biến tài nguyên rừng
|
Đang
triển khai
|
Nhằm cung cấp
thông tin, báo cáo tin cậy về hiện trạng, diễn biến rừng cho các cấp có thẩm
quyền
|
Triển khai
tại Tổng cục Lâm nghiệp, Cục Kiểm lâm ở cấp Trung ương và các Chi cục Kiểm
lâm cấp tỉnh, hạt kiểm lâm cấp huyện
|
- Xây dựng
phần mềm;
- Đào tạo,
chuyển giao tại các tỉnh có rừng
|
|
79.
|
Bộ Tư pháp
|
Hệ thống
thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch
|
Đang
triển khai
|
Xây dựng
CSDL hộ tịch toàn quốc với sự quản lý tập trung, thống nhất tại Bộ Tư pháp,
có sự phân cấp, phân quyền hợp lý cho UBND các cấp trên cơ sở ứng dụng CNTT
vào đăng ký, quản lý hộ tịch với cấu trúc chuẩn chung tại tất cả các cơ quan
đăng ký hộ tịch, đáp ứng tốt nhất yêu cầu đăng ký, quản lý hộ tịch trực tuyến,
có khả năng kết nối để cung cấp thông tin hộ tịch cho CSDL quốc gia về dân cư
và CSDL chuyên ngành khác có liên quan. Đảm bảo hệ thống vận hành an toàn, bảo
mật, thông suốt
|
Xây dựng,
triển khai HTTT quản lý, phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch, thiết lập CSDL hộ
tịch điện tử bao gồm các phần mềm, module, tiện ích liên quan, đáp ứng các
nghiệp vụ liên quan đến công tác quản lý hộ tịch tại 4 cấp (Bộ Tư pháp, 63 Sở
Tư pháp, khoảng 700 phòng Tư pháp và khoảng 11.000 UBND cấp xã) theo Luật Hộ
tịch
|
- Đảm bảo hạ
tầng, thiết bị CNTT phục vụ triển khai hệ thống phần mềm tại Trung tâm tích hợp
dữ liệu điện tử tại Bộ Tư pháp đáp ứng yêu cầu lưu trữ, xử lý thông tin liên
quan đến toàn bộ HTTT đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử toàn quốc. Đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin cho cơ sở dữ liệu và các HTTT, phần mềm ứng dụng.
- Xây dựng
các giải pháp tổng thể cho phần mềm, bộ mã danh mục dùng chung, kết nối liên
thông giữa các phần mềm tại Bộ Tư pháp và với CSDL quốc gia về dân cư;
- Thiết kế
CSDL hộ tịch trên cơ sở HTTT đăng ký, quản lý hộ tịch đang được triển khai
cho một số tỉnh trong giai đoạn thí điểm đảm bảo đáp ứng yêu cầu lưu trữ đầy
đủ thông tin về các nghiệp vụ hộ tịch, đồng thời có thể tích hợp, đồng bộ
thông tin với các CSDL quốc gia về dân cư và các CSDL chuyên ngành khác;
- Triển
khai đào tạo, tập huấn về nghiệp vụ và hướng dẫn sử dụng các phần mềm, công cụ
trong công tác đăng ký và quản lý dữ liệu hộ tịch điện tử cho từng cán bộ hộ
tịch cấp phường/xã,quận/huyện và các cán bộ công tác trong lĩnh vực quản lý hộ
tịch của các Sở Tư pháp, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực trên cả nước;
- Xây dựng
các cổng kết nối, tích hợp chia sẻ thông tin với CSDL quốc gia về dân cư, các
hệ thống một cửa điện tử, CSDL bảo hiểm y tế, hệ thống báo cáo thống kê
ngành...
|
2016-2020
|
80.
|
Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
CSDL về tai
nạn lao động
|
Đang
triển khai
|
Quản lý dữ
liệu về các tai nạn lao động trên cả nước
|
Toàn quốc
|
Quản lý dữ
liệu về các tai nạn lao động trên cả nước
|
|
81.
|
Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
CSDL quốc
gia về an sinh xã hội
|
Đang
triển khai
|
Đề án CSDL
quốc gia về an sinh xã hội
|
Toàn quốc
|
Đề án CSDL
quốc gia về an sinh xã hội
|
|
82.
|
Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Hệ thống
thông tin điện tử, theo dõi, giám sát các tỉnh, thành phố cập nhật dữ liệu trẻ
em theo định kỳ trên hệ thống CSDL trẻ em
|
Đang
triển khai
|
Cập nhật
thông tin trên Cổng Thông tin điện tử và cập nhập dữ liệu trẻ em các tỉnh,
thành phố trên hệ thống CSDL trẻ em
|
Toàn quốc
|
Cập nhật
thông tin trên Cổng Thông tin điện tử và cập nhập dữ liệu trẻ em từ các tỉnh,
thành phố trên hệ thống CSDL trẻ em
|
Từ
2016
|
83.
|
Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
CSDL về
thông tin liệt sĩ giai đoạn 2016-2020
|
Đang
triển khai
|
Xây dựng
CSDL về thông tin liệt sỹ thuộc đề án 150
|
Toàn quốc
|
Xây dựng
CSDL về thông tin liệt sỹ thuộc đề án 150
|
2015-2017
|
84.
|
Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
CSDL ADN
thuộc Đề án xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin
|
Đang
triển khai
|
Xây dựng
CSDL về gen của liệt sỹ và thân nhân nhằm mục tiêu xác định hài cốt liệt sĩ
còn thiếu thông tin
|
Toàn quốc
|
Xây dựng
CSDL về gen của liệt sỹ và thân nhân nhằm mục tiêu xác định hài cốt liệt sĩ
còn thiếu thông tin
|
2016-2017
|
85.
|
Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
CSDL về người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Đang
triển khai
|
Quản lý dữ
liệu người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Toàn quốc
|
Quản lý dữ
liệu người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
|
86.
|
Bộ Tài
chính
|
CSDL quốc
gia về giá
|
Đang
triển khai
|
Xây dựng
CSDL quốc gia về giá
|
Xây dựng
các tính năng của phần mềm đáp ứng yêu cầu thu thập thông tin từ các đơn vị
trong ngành tài chính
|
- Xây dựng
HTTT và CSDL về giá;
- Xây dựng
phần mềm dự báo CPI ngắn hạn; - Chuyển đổi dữ liệu
|
11/2016-
10/2018
|
87.
|
Bộ Nội vụ
|
CSDL về cán
bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã
|
Đang
triển khai
|
Xây dựng
hoàn thiện hệ thống CSDL về cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) và cán bộ,
công chức (CBCC) cấp xã trên cơ sở tích hợp, đồng bộ dữ liệu từ các CSDL của
các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố, đáp
ứng đầy đủ nhu cầu về thông tin phục vụ nhiệm vụ quản lý của tất cả các đối
tượng từ cơ quan, đơn vị cấp cơ sở, tổ chức các biện pháp quản lý, vận hành bền
vững hệ thống CSDL.
|
Thí điểm
trên 19 tỉnh, 02 Bộ, đánh giá tổng kết trước khi mở rộng quy mô trên toàn quốc
|
Xây dựng
tiêu chí thông tin, xây dựng phần mềm quản lý CBCCVC và CBCC cấp xã
|
|
III
|
CÁC HỆ THỐNG
THÔNG TIN DỰ ĐỊNH TRIỂN KHAI (16)
|
88.
|
Bộ Tư pháp
|
Hệ thống
CSDL hộ tịch toàn quốc
|
Dự
định triển khai
|
Xây dựng
CSDL hộ tịch toàn quốc nhằm: ứng dụng CNTT trong đăng ký và quản lý hộ tịch
trên phạm vi toàn quốc, hình thành CSDL điện tử hộ tịch tập trung, thống nhất,
có sự quản lý thống nhất từ Trung ương đến địa phương, có sự phân quyền, phân
cấp hợp lý, chặt chẽ, đảm bảo an ninh thông tin giữa các cơ quan đăng ký hộ tịch
theo đơn vị hành chính, theo cấp quản lý, đáp ứng tốt nhất yêu cầu giải quyết
thủ tục hành chính của công dân, từng bước thực hiện các cấp độ của dịch vụ
công trong đăng ký hộ tịch, tiến tới đăng ký hộ tịch trực tuyến.
- CSDL điện
tử hộ tịch được xây dựng đảm bảo kết nối để trao đổi, cung cấp thông tin hộ tịch
cơ bản của cá nhân cho CSDL quốc gia về dân cư và các CSDL chuyên ngành có
liên quan.
|
Triển khai
tại tất cả các cơ quan đăng ký và quản lý hộ tịch trên toàn quốc
|
Xây dựng phần
mềm và CSDL; Hạ tầng kỹ thuật, thiết bị bảo mật và đường truyền theo hình thức
thuê dịch vụ CNTT
|
Dự
kiến 2015-2020
|
89.
|
Bộ Tư pháp
|
Hệ thống
thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền
|
Dự
định triển khai
|
Xây dựng
HTTT tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình
hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền
|
Triển khai,
vận hành HTTT tại các cấp chính quyền trên phạm vi toàn quốc từ 2016 và kết
thúc vào 12/2020 tại các cơ quan hành chính nhà nước có chức năng quản lý hoặc
trực tiếp thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị và giải quyết thủ
tục hành chính theo lộ trình ưu tiên thực hiện tại các cơ quan, đơn vị có chỉ
số ứng dụng CNTT cao
|
Xây dựng phần
mềm và CSDL; Hạ tầng kỹ thuật, thiết bị bảo mật và đường truyền theo hình thức
thuê dịch vụ CNTT
|
Dự
kiến 2015-2020
|
90.
|
Bộ Tài
chính
|
Hệ thống
thông tin báo cáo Dự trữ nhà nước
|
Dự
định triển khai
|
Đáp ứng yêu
cầu quản lý, yêu cầu nghiệp vụ trong công tác nhập, xuất hàng hóa DTQG do Tổng
cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý
|
Triển khai
từ Tổng cục, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực, Chi cục Dự trữ Nhà nước
|
+ Mua sắm
phần mềm thương mại;
+ Mua sắm
máy chủ Web/ứng dụng và máy chủ cơ sở dữ liệu
+ Xây dựng
phần mềm nội bộ;
+ Tạo lập
CSDL và nhập dữ liệu;
+ Đào tạo
và chuyển giao công nghệ
|
|
91.
|
Bộ Giao
thông vận tải
|
Hệ thống
thông tin quản lý các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
|
Dự
định triển khai
|
|
|
|
|
92.
|
Bộ Kế hoạch
và Đầu tư
|
Cơ sở dữ liệu
quốc gia về các dự án đầu tư
|
Dự
định triển khai
|
|
|
|
2016-2020
|
93.
|
Bộ Kế hoạch
và Đầu tư
|
Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thống kê tổng hợp về dân số
|
Dự
định triển khai
|
|
|
|
2017-2020
|
94.
|
Bộ Y tế
|
Xây dựng dịch
vụ tư vấn y tế, khám chữa bệnh từ xa
|
Dự
định triển khai
|
|
|
|
2017-2020
|
95.
|
Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
Mạng thông
tin kinh tế hóa ngành Tài nguyên và Môi trường (Thương mại hóa số liệu ngành
Tài nguyên và Môi trường)
|
Dự
định triển khai
|
Đáp ứng nhu
cầu về thông tin, số liệu, sản phẩm của ngành tài nguyên và môi trường của
người dân, tổ chức và doanh nghiệp. Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước, bù
đắp một phần kinh phí chi cho công tác điều tra cơ bản
|
Các đơn vị
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và thí điểm tại 07 Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
96.
|
Bảo hiểm Xã
hội Việt Nam
|
Cơ sở dữ liệu
quốc gia về Bảo hiểm
|
Dự
định triển khai
|
|
|
|
2016-2020
|
97.
|
Bộ Công an
|
Hệ thống
giám sát, xử lý vi phạm TTATGT trên quốc lộ trọng điểm
|
Dự
định triển khai
|
|
Bộ và Công
an các đơn vị, địa phương
|
|
|
98.
|
Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
CSDL quốc
gia về quan trắc tài nguyên và môi trường
|
Dự
định triển khai
|
Thiết lập hệ
CSDL quốc gia về quan trắc tài nguyên và môi trường là CSDL thành phần của
CQDL quốc gia về tài nguyên và môi trường trên cơ sở công nghệ hiện đại phục
vụ quản lý thống nhất và chia sẻ, khai thác thông tin, đáp ứng yêu cầu quản
lý nhà nước, đóng góp thiết thực cho phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo
quốc phòng - an ninh
|
Đề án được
thực hiện trên phạm vi toàn bộ các số liệu quan trắc về tài nguyên và môi trường
của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành, địa phương và các tổ chức,
doanh nghiệp có quan trắc về tài nguyên và môi trường
|
- Đầu tư cơ
sở vật chất, trang thiết bị, hạ tầng CNTT:
- Xây dựng
hệ CSDL quốc gia về quan trắc tài nguyên và môi trường;
- Đào tạo,
tăng cường năng lực, truyền thống, nâng cao nhận thức của cộng đồng;
|
Giai
đoạn 1: 2017-2020;
Giai
đoạn 2: 2020-2022
|
99.
|
Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
CSDL về
phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Dự
định triển khai
|
Hình thành
hệ thống thu thập thông tin và CSDL ban đầu về phòng, chống tệ nạn xã hội
toàn quốc
|
Toàn quốc
|
Hình thành
hệ thống thu thập thông tin và CSDL ban đầu về phòng, chống tệ nạn xã hội
toàn quốc
|
Từ
2017
|
100.
|
Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
CSDL về người
nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Dự
định triển khai
|
Xây dựng,
quản lý CSDL người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Toàn quốc
|
Xây dựng,
quản lý CSDL người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
2016-2020
|
101.
|
Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
|
Thông tin
tín dụng
|
|
Thu thập, xử
lý, tổng hợp, cung cấp dữ liệu về thông tin tín dụng theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN
ngày 21/01/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Quy định về phân loại tài sản
có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng
để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài và Thông tư 03/2013/TT- NHNN ngày 28/01/2013 quy định về hoạt động
thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
Các tổ chức
tín dụng trên lãnh thổ Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Vụ/Cục Ngân
hàng Nhà nước
|
xây dựng,
triển khai phần mềm thu thập, xử lý, cung cấp thông tin tín dụng
|
|
102.
|
Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
|
Hệ thống
thanh toán điện tử liên ngân hàng
|
|
|
|
|
|
103.
|
Bộ Ngoại
giao
|
Hệ thống
thông tin về quản lý cấp thị thực trực tuyến
|
|
|
|
|
|