ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1631/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 12 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH DANH MỤC LOẠI DỰ ÁN ÁP DỤNG QUY ĐỊNH CƠ CHẾ ĐẶC THÙ
TRONG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI
ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 161/2016/NĐ-CP
ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng
đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg
ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số
41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản
lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 86/TTr-SKH ngày 24/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành Danh mục loại dự án áp dụng Quy định cơ chế đặc thù
trong quản lý đầu tư xây dựng thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai
đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Giao thông
1.1. Đường giao thông nông thôn cấp
A, cấp B, cấp C, cấp D được hỗ trợ đầu tư theo Quyết định
số 134/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai quy định về chính
sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai
đoạn 2016-2020.
1.2. Đường ngầm, đường tràn (trừ
ngầm tràn liên hợp) có chiều dài tính toán dưới 20m.
1.3. Cống tròn bê tông cốt thép đường
có kính trong loại 1m, loại 0,75m, loại 0,5m.
1.4. Cống bản bê tông cốt thép có
khẩu độ loại 1m, loại 0,5m.
1.5. Công trình phòng hộ trên đường
giao thông nông thôn.
1.6. Tường chắn
(kè) có chiều cao dưới 4m.
2. Thủy lợi: Cải tạo, nâng cấp công trình có quy mô các hạng mục chính được thiết
kế đảm bảo kỹ thuật cho công trình hoạt động hiệu quả, bền vững:
2.1. Đập dâng đầu mối có chiều dài
thân đập dưới 5m và chiều cao mặt cắt ngang đập (từ đáy
móng đến đỉnh đập) không quá 1,5m.
2.2. Kiên cố hóa kênh mương nội đồng
có mặt cắt ngang kênh: chiều cao và chiều rộng với các kích thước tương ứng:
(50cm x 40cm), (40cm x 40cm), (40cm x
30cm); tuyến kênh đất với kích thước các mặt cắt phù hợp.
3. Cấp nước sinh hoạt: Cải tạo, nâng cấp, mở rộng công trình phục vụ nội xã.
4. Trường học: Các công trình xây dựng nhà 01 tầng có kết cấu sàn mái không phải là
bê tông cốt thép (nhà lớp học, nhà hiệu bộ, nhà
công vụ giáo viên, nhà bán trú học sinh, nhà ăn, bếp...);
san tạo mặt bằng, các công trình phụ trợ (khu vệ sinh
chung, sân, cổng, hàng rào, đường nội bộ, nhà để xe...).
5. Khu thể thao xã: San tạo mặt bằng, hệ thống thoát nước, hàng rào xung quanh, sân, bục
sân khấu ngoài trời.
6. Nhà văn hóa thôn: Nhà chính, san tạo mặt bằng, công trình phụ trợ khác.
7. Khu thể thao thôn: San tạo mặt bằng, thoát nước, hàng rào xung quanh, công trình phụ trợ
khác.
8. Nghĩa trang: San tạo mặt bằng, đường vào, đường nội bộ, công trình phụ trợ khác.
9. Bãi rác: San tạo mặt bằng, đập chắn rác, đường vào, đường nội bộ, công trình
phụ trợ khác.
Điều 2. Tiêu
chí chung và điều kiện lựa chọn dự án áp dụng cơ chế quản lý đặc thù.
1. Tiêu chí: Đáp ứng quy định tại
Điều 2 - Nghị định 161/2016/NĐ-CP của Chính phủ. Cụ thể:
a) Dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc đối
tượng, nội dung đầu tư của các chương trình MTQG giai đoạn 2016-2020.
b) Tổng mức đầu tư dưới 05 tỷ đồng.
c) Dự án nằm trên địa bàn 01 xã và do
Ủy ban nhân dân xã quản lý.
d) Kỹ thuật không phức tạp, có thiết
kế mẫu, thiết kế điển hình.
đ) Sử dụng một phần ngân sách Nhà
nước (tối đa 90% tổng mức đầu tư dự án), phần kinh phí còn lại do nhân
dân đóng góp và các nguồn khác, có sự tham gia thực hiện và giám sát của người
dân. Phần kinh phí đóng góp của nhân dân có thể bằng tiền hoặc hiện vật, ngày
công lao động được quy đổi thành tiền.
2. Điều kiện:
a) Đội ngũ cán bộ xã, thôn có khả
năng thực hiện được công tác quản lý, giám sát công trình.
b) Cộng đồng dân cư hoặc tổ chức đoàn
thể hoặc tổ, nhóm thợ sinh sống, cư trú trên địa bàn xã triển khai gói thầu và
được hưởng lợi từ gói thầu có khả năng thực hiện được việc tổ chức, thực hiện
thi công xây dựng công trình.
Điều 3. Trình
tự, thủ tục quản lý đầu tư các dự án theo cơ chế đặc thù: Thực hiện theo quy
định tại Nghị định 161/2016/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của
Trung ương, của tỉnh.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Thành viên Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng
nông thôn mới và Giảm nghèo bền vững tỉnh giai đoạn 2016-2020; Giám đốc Kho bạc
Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- TT. TU, HĐND, UBND
tỉnh;
- TT. Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Như Điều 4 QĐ;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Lào Cai;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- BBT Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, NLN, QLĐT, TH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|