ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
65/2022/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 30 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY
PHẠM PHÁP LUẬT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ
Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 42/2022/TT BTC
ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2022/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy
định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây
dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp
tại Tờ trình số 185/TTr-STP ngày 26 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2023 và thay thế Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định kinh phí bảo đảm cho công
tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài chính, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Thủ trưởng các
cơ quan ngành dọc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chính phủ;
- Vụ pháp chế -BTC;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-BTP;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Chánh - Phó Chánh VP. UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.
Đ (63 bản).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Tấn Đức
|
QUY ĐỊNH
VỀ KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Kèm theo Quyết định số 65/2022/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 12 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung chi, mức
chi, trách nhiệm lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai, bao gồm các văn bản sau:
a) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh,
quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
huyện, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện), quyết định của Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
c) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã), quyết định của Ủy ban nhân
dân cấp xã.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, đơn vị, cá nhân theo
chức năng, nhiệm vụ thực hiện công tác tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp.
b) Các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên
quan đến công tác lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thực
hiện công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 2. Nguyên
tắc quản lý và sử dụng kinh phí
1. Kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp được
thực hiện đối với các văn bản theo kế hoạch, chỉ đạo, chấp thuận của cơ quan có
thẩm quyền.
2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị sử dụng
kinh phí phải thực hiện chi đúng nội dung, tiết kiệm và hiệu quả theo quy định.
Điều 3. Nội
dung chi cho các hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
Thực hiện theo quy định tại khoản 2
Điều 1 Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật, bao gồm các nội
dung chi sau:
1. Tổng kết việc thi hành pháp luật
hiện hành, đánh giá thực trạng quan hệ xã hội; tập hợp, rà soát các văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan.
2. Điều tra, khảo sát, đánh giá thực
trạng quan hệ xã hội có liên quan phục vụ quá trình nghiên cứu, lập đề nghị xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự kiến chương trình xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật.
3. Dịch, hiệu đính tài liệu dịch, văn
bản tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt; dịch, hiệu đính
tài liệu dịch, văn bản tiếng Việt sang tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số.
4. Lập đề nghị xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật.
5. Tổ chức soạn thảo văn bản quy phạm
pháp luật.
6. Đánh giá tác động của chính sách trong
đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; đánh giá tác động của chính sách
trong dự án; dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; xây dựng báo cáo lồng ghép vấn
đề bình đẳng giới (nếu có quy định liên quan đến vấn đề bình đẳng giới); xây dựng
bản đánh giá thủ tục hành chính (nếu có quy định thủ tục hành chính).
7. Tổ chức Hội đồng tư vấn thẩm định,
Hội đồng thẩm định, Hội đồng thẩm tra; lấy ý kiến của các các chuyên gia, nhà
khoa học (trong trường hợp cần thiết).
8. Xây dựng báo cáo thẩm định, thẩm
tra, báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định; văn bản góp ý.
9. Chỉnh lý, hoàn thiện các loại đề
cương, tờ trình, báo cáo, dự thảo văn bản.
10. Chi mua văn phòng phẩm, in ấn,
sao chụp tài liệu phục vụ trực tiếp cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Định mức chi
cho các nội dung trong các hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi (đơn vị tính: Đồng)
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
1
|
Chi soạn thảo đề cương chi tiết
dự thảo văn bản
|
a
|
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
|
Nghị quyết mới hoặc thay thế
|
Đề
cương
|
1.500.000
|
1.400.000
|
1.300.000
|
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung
|
Đề
cương
|
950.000
|
900.000
|
850.000
|
b
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân
|
Quyết định mới hoặc thay thế
|
Đề cương
|
1.500.000
|
1.400.000
|
1.350.000
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung
|
Đề
cương
|
950.000
|
900.000
|
850.000
|
2
|
Chi soạn thảo văn bản
|
a
|
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
|
Nghị quyết mới hoặc thay thế
|
Dự
thảo văn bản
|
4.800.000
|
4.750.000
|
4.700.000
|
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung
|
Dự
thảo văn bản
|
4.000.000
|
3.950.000
|
3.900.000
|
b
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân
|
Quyết định mới hoặc thay thế
|
Dự
thảo văn bản
|
4.800.000
|
4.750.000
|
4.700.000
|
Quyết định sửa
đổi, bổ sung
|
Dự
thảo văn bản
|
4.000.000
|
3.950.000
|
3.900.000
|
3
|
Chi soạn thảo các báo cáo phục vụ
công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ
thống pháp luật
|
a
|
Tờ trình đề nghị xây dựng nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Tờ
trình
|
3.000.000
đồng
|
0
|
0
|
b
|
Bản tổng hợp, báo cáo giải trình,
tiếp thu ý kiến góp ý đối với đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân
dân; dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân
|
Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu
ý kiến góp ý đối với văn bản ban hành mới, thay thế
|
Báo
cáo
|
900.000
|
850.000
|
750.000
|
Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu
ý kiến góp ý đối với văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều
|
Báo
cáo
|
600.000
|
550.000
|
450.000
|
c
|
Báo cáo nhận xét, đánh giá của người
phản biện, thành viên hội đồng thẩm định, báo cáo tham luận
|
Đối với đề nghị xây dựng nghị quyết
của Hội đồng nhân dân; dự thảo nghị quyết ban hành mới hoặc thay thế của Hội
đồng nhân dân, quyết định ban hành mới hoặc thay thế của Ủy ban nhân dân
|
Báo
cáo
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
Đối với văn bản sửa đổi, bổ sung một
số điều
|
Báo
cáo
|
300.000
|
250.000
|
200.000
|
d
|
Báo cáo đánh giá tác động của chính
sách: 8.000.000 đồng/báo cáo
|
e
|
Báo cáo về lồng ghép vấn đề bình đẳng
giới trong dự thảo (nếu trong dự thảo có quy định liên
quan đến vấn đề bình đẳng giới): 2.000.000 đồng/báo cáo
|
g
|
Báo cáo tổng kết việc thi hành pháp
luật hoặc đánh giá thực trạng quan hệ xã hội liên quan đến đề nghị xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật: 4.000.000 đồng/báo
cáo
|
4
|
Soạn thảo văn bản góp ý; báo cáo
thẩm định, thẩm tra văn bản của cơ quan thẩm định, thẩm tra
|
a
|
Văn bản góp ý: 350.000 đồng/văn bản
|
b
|
Báo cáo thẩm định, báo cáo thẩm tra
|
Báo cáo
|
750.000
đồng
|
650.000
đồng
|
550.000
đồng
|
5
|
Chỉnh lý hoàn thiện Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân: 300.000 đồng/lần chỉnh lý
|
6
|
Chi cho cá nhân tham gia tham gia
họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị phục vụ công tác xây dựng dự kiến chương trình, soạn thảo, đánh giá tác động góp ý thẩm định, thẩm tra văn bản; điều tra, khảo sát; theo dõi, đánh giá về tình hình
thi hành pháp luật
|
|
Chủ trì: 150.000 đồng/người/cuộc họp
|
|
Các thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/cuộc
họp
|
|
Ý kiến tham luận bằng văn bản của
thành viên tham dự: 400.000 đồng/văn bản
|
7. Trường hợp các nội dung chi, mức chi
tại Điều này vượt định mức phân bổ tại Nghị quyết số 31/2022/NQ-HĐND ngày 10
tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức phân bổ kinh phí bảo
đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, căn cứ vào khả
năng nguồn kinh phí, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì sắp xếp, bố trí một khoản
kinh phí từ nguồn ngân sách chi thường xuyên đã được giao để hỗ trợ kịp thời
cho việc thực hiện các hoạt động có liên quan trong quá trình xây dựng văn bản
do cơ quan, đơn vị mình thực hiện.
Điều 5. Các nội
dung chi và mức chi khác
1. Chi báo cáo tổng kết việc thi hành
pháp luật hoặc đánh giá thực trạng quan hệ xã hội liên quan đến đề nghị xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; chi báo
cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật thực hiện theo quy định tại điểm g,
điểm i Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của
Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân
sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn
thiện hệ thống pháp luật (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số
42/2022/TT-BTC).
2. Ngoài các nội dung chi và mức chi
quy định tại Điều 4 Quy định này, các mức chi cho những nội dung khác thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 42/2022/TT-BTC .
Chương III
LẬP DỰ TOÁN, QUẢN
LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
Điều 6. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện cho công tác
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, đơn vị thuộc cấp nào thì do
ngân sách cấp đó tự bảo đảm và tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ
quan, đơn vị.
2. Trường hợp văn bản quy phạm pháp
luật được ban hành ngoài kế hoạch dự kiến xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
thì cơ quan chủ trì soạn thảo phải kịp thời thông báo đến cơ quan tư pháp, tài
chính cùng cấp để tổng hợp bổ sung kinh phí thực hiện công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật cho đơn vị mình.
3. Trường hợp văn bản quy phạm pháp
luật đã được dự toán kinh phí nhưng không thực hiện hoặc thực hiện không hết
thì nguồn kinh phí này được sử dụng chi cho văn bản quy phạm pháp luật ban hành
ngoài kế hoạch của đơn vị trong năm đó (nếu có). Trường hợp không có văn bản
ban hành ngoài kế hoạch thì kinh phí đã được dự toán sẽ được hoàn trả lại theo
quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước.
4. Trường hợp cuối năm văn bản quy phạm
pháp luật chưa được cơ quan có thẩm quyền ban hành thì được chuyển kinh phí
tương ứng sang sử dụng và quyết toán vào năm sau.
5. Trên cơ sở dự toán kinh phí bảo đảm
cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được phê duyệt trong dự toán
ngân sách hàng năm, cơ quan tài chính phân bổ nguồn kinh phí cho cơ quan lập dự
toán.
Điều 7. Lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
1. Hàng năm, căn cứ chức năng, nhiệm
vụ được giao, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm ước tính số lượng văn bản quy phạm
pháp luật do cơ quan, đơn vị mình tham mưu; lập dự toán kinh phí theo mức chi tại
Chương II của Quy định này gửi cơ quan tài chính, cơ quan tư pháp cùng cấp thẩm
định, phân bổ.
Riêng đối với cấp xã, Ủy ban nhân dân
cấp xã có trách nhiệm lập dự toán kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
2. Quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí
a) Việc quản lý, sử dụng, quyết toán
kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thực hiện
theo quy định của pháp luật về ngân sách và kế toán.
b) Việc sử dụng kinh phí cho công tác
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật phải đảm bảo đúng chứng từ, hợp lệ theo quy
định.
c) Kinh phí xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, thực chi nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của Mục lục
ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành.
3. Việc lập dự toán và thanh, quyết
toán liên quan đến công tác xây dựng, chỉnh lý và thẩm tra nghị quyết của các
Ban thuộc Hội đồng nhân dân thì trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định hiện
hành.
Điều 8. Hồ sơ thực
hiện thanh quyết toán
Việc thanh toán và quyết toán kinh
phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ
thống pháp luật được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật
Kế toán và các văn bản hướng dẫn.
1. Đối với kinh phí bảo đảm cho công
tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo phương thức khoán
trên sản phẩm hoàn thành, chứng từ thanh toán gồm:
a) Quyết định hoặc văn bản phê duyệt
chương trình, kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của cấp có thẩm quyền
(nếu có);
b) Tờ trình cấp có thẩm quyền ban
hành văn bản quy phạm pháp luật;
c) Văn bản quy phạm pháp luật được cấp
có thẩm quyền ban hành.
2. Đối với kinh phí cho công tác thẩm
định đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự án, dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật được thực hiện theo phương thức khoán trên sản phẩm hoàn thành, chứng
từ thanh toán gồm:
a) Văn bản đề nghị thẩm định;
b) Văn bản phân công thẩm định hoặc ý
kiến phê duyệt của người có thẩm quyền (nếu có);
c) Quyết định thành lập hội đồng thẩm
định, hội đồng tư vấn thẩm định (nếu có);
d) Báo cáo thẩm định.
3. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền
quyết định không ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã xây dựng xong hoặc dừng
lại không xây dựng tiếp. Cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng văn bản được phép thanh,
quyết toán phần kinh phí đã thực hiện tương ứng với nội dung chi và mức chi tại
Điều 4 Quy định này trên cơ sở chứng từ chi tiêu hợp pháp.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp
huyện (Phòng Tài chính - Kế hoạch), Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm bố
trí kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do cấp
mình thực hiện.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp,
phối hợp với Sở Tài chính thẩm định và phân bổ dự toán kinh phí bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật cho các cơ quan, đơn vị; phối hợp
với Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra việc quản lý và sử dụng kinh phí được
cấp.
3. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chủ trì tổng hợp, phối hợp cơ quan tài
chính cùng cấp thẩm định dự toán kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
a) Xây dựng kế hoạch tham mưu ban
hành văn bản quy phạm pháp luật và dự toán kinh phí cho từng văn bản quy phạm
pháp luật gửi cơ quan tài chính và cơ quan tư pháp cùng cấp.
b) Báo cáo kết quả về tình hình quản
lý và sử dụng kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về cơ
quan tư pháp cùng cấp để đảm bảo cho hoạt động theo dõi
tình hình quản lý, sử dụng kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật.
c) Thực hiện đúng, đầy đủ trình tự, thủ
tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.
Điều 10. Sửa đổi,
bổ sung
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.