Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 38/2022/QĐ-UBND Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà Quảng Nam
Số hiệu:
38/2022/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Nam
Người ký:
Lê Trí Thanh
Ngày ban hành:
08/12/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
38/2022/QĐ-UBND
Quảng Nam, ngày
08 tháng 12 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ ÁP DỤNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế
ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí
trước bạ;
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 673/TTr-STC ngày 30 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định Bảng
giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ và điểm b khoản 1 Điều 3 Thông
tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với
cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhà thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp
lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp lệ phí trước
bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh.
Điều 2.
Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần
trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ.
1. Bảng giá tính lệ phí trước bạ
đối với nhà
Chi
tiết theo Phụ lục I kèm theo.
2. Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng
còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
Chi
tiết theo Phụ lục II kèm theo.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
1. Cục Thuế có trách nhiệm tổ
chức thu lệ phí trước bạ đối với nhà theo quy định tại Nghị định số
10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ và Thông tư số
13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan theo dõi, tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ
sung Quyết định này khi đơn giá xây dựng nhà trên địa bàn tỉnh có biến động
trên 30% so với quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này.
Điều 4.
Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 và bãi bỏ Quyết định số 1522/QĐ-UBND
ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh về ban hành giá tối thiểu đơn giá xây dựng nhà,
công trình để tính thu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Website Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Xây dựng (b/c);
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Viện KSND tỉnh, TAND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Quảng Nam;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Nam;
- Công báo tỉnh Quảng Nam;
- Lưu: VT, STC, KTN, KTTH.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ
(Kèm theo Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
Stt
Loại công trình
Đơn giá
(đồng/m2 sàn XD)
A
Nhà ở
I
Nhà
ở riêng lẻ
1
Nhà trệt, tường xây 110, kể cả
mặt trước 220, tường trát, quét vôi màu, mái ngói, nền xi măng
- Ô tơ cao 3,5 m.
2.683.000
Trường hợp cao hơn hoặc thấp
hơn cứ 0,50 m thì cộng thêm hoặc giảm đi 105.000 đồng/m2
theo đơn giá.
2
Nhà trệt, tường xây 110, kể cả
mặt trước 220, tường trát, quét vôi màu, mái ngói, nền xi măng; hiên đúc sê
nô, có trụ bê tông cốt thép (BTCT):
- Ô tơ cao 3,5 m.
2.880.000
Trường hợp cao hơn hoặc thấp
hơn cứ 0,50 m thì được cộng thêm hoặc giảm đi 120.000 đồng/ m2
theo đơn giá.
3
Nhà trệt, móng, trụ, dầm, giằng
BTCT, hiên BTCT, mái ngói, nền xi măng, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, tường
trát, quét vôi màu.
- Ô tơ cao 3,5 m
3.114.000
Trường hợp cao hơn hoặc thấp
hơn cứ 0,50 m thì được cộng thêm hoặc giảm đi 130.000 đồng/m2
theo đơn giá.
4
Nhà trệt, móng, trụ, dầm, giằng,
mái BTCT, nền xi măng, tường 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, quét vôi
màu.
- Ô tơ cao 3,5 m
3.480.000
Trường hợp cao hơn hoặc thấp
hơn cứ 0,50 m thì được cộng thêm hoặc giảm đi 146.000 đồng/m2
theo đơn giá.
5
Nhà 2 tầng, móng, trụ, dầm,
giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, sơn nước, sàn
gỗ, mái ngói, hiên đúc, nền xi măng.
4.320.000
6
Nhà 2 tầng, móng, trụ, dầm, giằng,
trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, sơn nước, sàn BTCT,
mái ngói, nền ximăng.
4.680.000
7
Nhà 2 tầng, móng, trụ, dầm,
giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, sơn nước,
sàn, mái BTCT, nền ximăng.
5.160.000
8
Nhà 3 tầng trở lên, móng, trụ,
dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, sơn nước,
sàn, mái BTCT, nền xi măng.
5.520.000
9
Nhà 3 tầng trở lên, móng, trụ,
dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220,tường trát, sơn nước,
sàn BTCT, mái ngói, nền xi măng
5.340.000
*
Các nhà có cấu trúc như số thứ
tự từ 1 đến 9 nhưng thay đổi một số kết cấu thì được tính như sau:
- Mái tôn tính giảm đi (so với
mái ngói) 90.000 đ/m2
- Mái giấy dầu hoặc bằng cao su
tính giảm đi (so với mái ngói) 70.000 đ/m2
- Tường ván tính giảm (so với
tường xây) 70.000 đ/m2
- Tường cốt ép tính giảm (so
với tường xây) 100.000 đ/m2
- Nền gạch thẻ tính giảm (so
với nền XM) 20.000 đ/m2
- Nền đất tính giảm (so với nền
XM) 109.000 đ/m2
- Nền lát gạch hoa tính tăng
(so với nền xi măng) 129.000 đ/m2
- Nền gạch ceramic tính tăng
(so với nền XM) 238.000 đ/m2
- Nền gạch granite tính tăng
(so với nền XM) 300.000 đ/m2
- Nền gạch khác (như gạch Bát
Tràng,…) tính tăng (so với nền XM) 100.000 đ/m2
10
Nhà kiểu biệt thự
8.744.000
11
Nhà ở khác (có kết cấu đơn giản)
11.1
Nhà rường, khung gỗ (chạm, tiện)
tường xây, mái ngói xưa, nền xi măng.
2.558.000
11.2
Nhà trệt, khung sườn gỗ, vách
ván hoặc tôn, mái tôn (hoặc fibroXM), nền xi măng:
+ Có độ cao từ nền nhà đến
đuôi mái ≥2,6m.
1.049.000
+ Có độ cao từ nền nhà đến
đuôi mái <2,6m
835.000
11.3
Nhà trệt, khung sườn sắt,
vách ván hoặc tôn, mái tôn (hoặc fibroXM), nền xi măng:
+ Có độ cao từ nền nhà đến
đuôi mái ≥2,6m.
1.049.000
+ Có độ cao từ nền nhà đến
đuôi mái <2,6m
835.000
11.4
Nhà sàn bằng gỗ, mái tôn, tường
ván
1.049.000
11.5
Nhà sàn bằng gỗ, mái tôn,
phên tranh, tre, nứa lá
857.000
11.6
Nhà trệt, sườn tre hoặc các cây
loại gỗ tận dụng, vách ván hoặc tôn, mái tôn (hoặc fibroXM), nền XM:
+ Có độ cao từ nền nhà đến
đuôi mái ≥2,6m
691.000
+ Có độ cao từ nền nhà đến
đuôi mái <2,6m
572.000
11.7
Nhà tranh tre, nền láng xi
măng:
+ Có độ cao từ nền nhà đến đuôi
mái ≥2,6m
770.000
+ Có độ cao từ nền nhà đến
đuôi mái < 2,6m
679.000
11.8
Nhà nghỉ giữ rẫy, nhà tạm, sườn
tre hoặc các cây loại gỗ tận dụng, vách ván hoặc tôn
319.000
II
Nhà
chung cư
1
Số tầng ≤ 5, không có tầng hầm
6.243.000
2
Số tầng ≤ 5, có 1 tầng hầm
7.299.000
3
Số tầng ≤ 5, có 2 tầng hầm
8.235.000
4
Số tầng ≤ 5, có 3 tầng hầm
9.205.000
5
Số tầng ≤ 5, có 4 tầng hầm
10.166.000
6
Số tầng ≤ 5, có 5 tầng hầm
11.120.000
7
5 < số tầng ≤ 7, không có
tầng hầm
7.438.000
8
5 < số tầng ≤ 7, có 1 tầng
hầm
7.954.000
9
5 < số tầng ≤ 7, có 2 tầng
hầm
8.487.000
10
5 < số tầng ≤ 7, có 3 tầng
hầm
9.111.000
11
5 < số tầng ≤ 7, có 4 tầng
hầm
9.776.000
12
5 < số tầng ≤ 7, có 5 tầng
hầm
10.473.000
13
7 < số tầng ≤ 10, không có
tầng hầm
7.784.000
14
7 < số tầng ≤ 10, có 1 tầng
hầm
8.145.000
15
7 < số tầng ≤ 10, có 2 tầng
hầm
8.546.000
16
7 < số tầng ≤ 10, có 3 tầng
hầm
9.040.000
17
7 < số tầng ≤ 10, có 4 tầng
hầm
9.587.000
18
7 < số tầng ≤ 10, có 5 tầng
hầm
10.176.000
19
10 < số tầng ≤ 15, không
có tầng hầm
8.321.000
20
10 < số tầng ≤ 15, có 1 tầng
hầm
8.559.000
21
10 < số tầng ≤ 15, có 2 tầng
hầm
8.842.000
22
10 < số tầng ≤ 15, có 3 tầng
hầm
9.209.000
23
10 < số tầng ≤ 15, có 4 tầng
hầm
9.631.000
24
10 < số tầng ≤ 15, có 5 tầng
hầm
10.100.000
25
15 < số tầng ≤ 20, không
có tầng hầm
8.763.000
26
15 < số tầng ≤ 20, có 1 tầng
hầm
8.889.000
27
15 < số tầng ≤ 20, có 2 tầng
hầm
9.059.000
28
15 < số tầng ≤ 20, có 3 tầng
hầm
9.298.000
29
15 < số tầng ≤ 20, có 4 tầng
hầm
9.586.000
30
15 < số tầng ≤ 20, có 5 tầng
hầm
9.920.000
31
20 < số tầng ≤ 24, không
có tầng hầm
9.765.000
32
20 < số tầng ≤ 24, có 1 tầng
hầm
9.839.000
33
20 < số tầng ≤ 24, có 2 tầng
hầm
9.952.000
34
20 < số tầng ≤ 24, có 3 tầng
hầm
10.130.000
35
20 < số tầng ≤ 24, có 4 tầng
hầm
10.357.000
36
20 < số tầng ≤ 24, có 5 tầng
hầm
10.627.000
37
24 < số tầng ≤ 30, không
có tầng hầm
10.255.000
38
24 < số tầng ≤ 30, có 1 tầng
hầm
10.299.000
39
24 < số tầng ≤ 30, có 2 tầng
hầm
10.376.000
40
24 < số tầng ≤ 30, có 3 tầng
hầm
10.510.000
41
24 < số tầng ≤ 30, có 4 tầng
hầm
10.685.000
42
24 < số tầng ≤ 30, có 5 tầng
hầm
10.900.000
III
Nhà ở
xã hội dạng chung cư
1
Số tầng ≤ 5, không có tầng hầm
4.896.000
2
Số tầng ≤ 5, có 1 tầng hầm
5.724.000
3
5 < số tầng ≤ 7, không có
tầng hầm
5.833.000
4
5 < số tầng ≤ 7, có 1 tầng
hầm
6.238.000
5
7 < số tầng ≤ 10, không có
tầng hầm
6.104.000
6
7 < số tầng ≤ 10, có 1 tầng
hầm
6.387.000
7
10 < số tầng ≤ 15, không
có tầng hầm
6.525.000
8
10 < số tầng ≤ 15, có 1 tầng
hầm
6.712.000
9
15 < số tầng ≤ 20, không
có tầng hầm
6.872.000
10
15 < số tầng ≤ 20, có 1 tầng
hầm
6.971.000
IV
Nhà ở
công nhân là nhà ở dạng ký túc xá
1
Số tầng ≤ 7, không có tầng hầm
4.922.000
2
7 < số tầng ≤ 10, không có
tầng hầm
5.151.000
V
Nhà ở
xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng
1
Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu
khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, không có tầng
hầm
4.400.000
2
Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu
khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, không có tầng
hầm
4.605.000
B
Nhà
làm việc
1
Số tầng ≤ 5, không có tầng hầm
6.766.000
2
Số tầng ≤ 5, có 1 tầng hầm
7.504.000
3
Số tầng ≤ 5, có 2 tầng hầm
8.193.000
4
Số tầng ≤ 5, có 3 tầng hầm
8.950.000
5
Số tầng ≤ 5, có 4 tầng hầm
9.721.000
6
Số tầng ≤ 5, có 5 tầng hầm
10.505.000
7
5 < số tầng ≤ 7, không có
tầng hầm
7.604.000
8
5 < số tầng ≤ 7, có 1 tầng
hầm
8.079.000
9
5 < số tầng ≤ 7, có 2 tầng
hầm
8.576.000
10
5 < số tầng ≤ 7, có 3 tầng
hầm
9.169.000
11
5 < số tầng ≤ 7, có 4 tầng
hầm
9.806.000
12
5 < số tầng ≤ 7, có 5 tầng
hầm
10.477.000
13
7 < số tầng ≤ 15, không có
tầng hầm
8.479.000
14
7 < số tầng ≤ 15, có 1 tầng
hầm
8.693.000
15
7 < số tầng ≤ 15, có 2 tầng
hầm
8.962.000
16
7 < số tầng ≤ 15, có 3 tầng
hầm
9.332.000
17
7 < số tầng ≤ 15, có 4 tầng
hầm
9.763.000
18
7 < số tầng ≤ 15, có 5 tầng
hầm
10.244.000
C
Nhà
sử dụng cho mục đích khác
1
Nhà có kết cấu thép tiền chế:
Hệ cột, dầm thép, sàn BTCT
7.390.000
2
Nhà kho, xưởng:
2.1
Nhà kho khung sắt lắp ghép
+ Cột kèo thép, mái tôn, tường
xây bao, nền bê tông xi măng
1.757.000
+ Cột kèo thép, mái tôn, tường
tôn bao che, nền bê tông xi măng
1.289.000
2.2
Nhà kho thông thường, khung sắt
hoặc gỗ, mái tôn, tường xây, nền bê tông xi măng
1.615.000
2.3
Nhà xưởng: Nhà 01 tầng, khẩu
độ 12m, cao <6m; không có cầu trục
+ Cột bê tông, kèo thép, tường
gạch, mái tôn
2.177.000
+ Cột kèo bê tông, tường gạch,
mái tôn
2.350.000
+ Cột kèo thép, tường gạch,
mái tôn
1.984.000
2,4
Nhà xưởng: Nhà 1 tầng khẩu độ
15m, cao ≤ 9m, không có cầu trục
+ Cột kèo bê tông, tường gạch,
mái tôn
3.671.000
+ Cột bê tông, kèo thép, tường
gạch, mái tôn
3.453.000
+ Cột kèo thép, tường bao che
tôn, mái tôn
3.224.000
+ Cột kèo thép, tường gạch,
mái tôn
3.207.000
+ Cột bê tông, kèo thép liền
nhịp, tường gạch, mái tôn
3.143.000
+ Cột kèo thép liền nhịp, tường
gạch, mái tôn
2.989.000
2.5
Nhà xưởng: Nhà 1 tầng khẩu độ
18m, cao 9m, có cầu trục 5 tấn
+ Cột bê tông, kèo thép, mái
tôn
5.143.000
+ Cột kèo bê tông, tường gạch,
mái tôn
5.447.000
+ Cột kèo thép, tường gạch,
mái tôn
4.862.000
+ Cột bê tông, kèo thép, tường
gạch, mái tôn
5.764.000
+ Cột kèo thép liền nhịp, tưởng
bao che bằng tôn, mái tôn
4.697.000
+ Cột bê tông, kèo thép liền
nhịp, tường gạch, mái tôn
5.061.000
2.6
Nhà xưởng: Nhà 1 tầng khẩu độ
24m, cao 9m, có cầu trục 10 tấn
+ Cột bê tông, kèo thép, tường
gạch, mái tôn
7.861.000
+ Cột kèo thép, tường gạch,
mái tôn
8.177.000
2.7
Nhà xưởng: Nhà 1 tầng khẩu độ
30m, cao 7,5m, không có cầu trục
+ Cột kèo thép, tường gạch,
mái tôn
4.531.000
3
Nhà để xe các loại
+ Mái tôn, tường xây, nền bê
tông
1.519.000
+ Mái tôn, khung sắt, nền xi
măng
1.216.000
4
Các loại nhà khác
Số tầng = 1
4.140.000
1 < số tầng ≤ 5
6.730.000
5 < số tầng ≤ 7
7.095.000
7 < số tầng ≤ 10
8.194.000
10 < số tầng ≤ 15
9.003.000
15 < số tầng ≤ 18
9.545.000
18 < số tầng ≤ 20
10.317.000
20 < số tầng ≤ 25
10.696.000
25 < số tầng ≤ 30
11.120.000
30 < số tầng ≤ 35
12.040.000
số tầng > 35
13.040.000
PHỤ LỤC II
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ CHỊU LỆ
PHÍ TRƯỚC BẠ
(Kèm theo Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
Stt
Thời gian đã sử dụng
Tỷ lệ % chất lượng còn lại của nhà
Nhà biệt thự
Nhà trệt, nhà 1 tầng đến 3 tầng
Nhà 4 tầng đến 8 tầng
Nhà 9 tầng đến 19 tầng
Nhà 20 tầng trở lên
1
Dưới 05 năm
90
90
90
90
95
2
Từ 05 năm đến 10 năm
70
60
70
85
90
3
Trên 10 năm đến 20 năm
45
30
45
60
80
4
Trên 20 năm đến 50 năm
30
20
30
45
60
5
Trên 50 năm
20
10
20
30
40
Ghi chú: Thời gian đã sử
dụng của nhà được tính từ thời điểm xây dựng hoàn thành bàn giao nhà hoặc đưa
vào sử dụng đến thời điểm kê khai, nộp lệ phí trước bạ. Trường hợp hồ sơ không
đủ căn cứ xác định được thời điểm xây dựng nhà hoặc đưa vào sử dụng thì căn cứ
theo thời điểm mua nhà hoặc nhận nhà đối với nhà hình thành do mua, bán theo hợp
đồng; thời điểm đăng ký quyền sở hữu nhà đối với nhà đã đăng ký quyền sở hữu
nhà trên giấy chứng nhận quyền sử dụng, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền
với đất hoặc thời điểm tạo lập nhà do người đăng ký nộp lệ phí trước bạ tự kê
khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với nhà tự tạo lập theo pháp luật
về nhà ở đối với nhà chưa đăng ký quyền sở hữu.
Quyết định 38/2022/QĐ-UBND quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 38/2022/QĐ-UBND ngày 08/12/2022 quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
2.661
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng