BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4725/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
“Chương trình Chuyển đổi
số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 131/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục
và đào tạo giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030”;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bộ chỉ số đánh
giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên”
(sau đây gọi chung là Bộ chỉ số), gồm các nội dung sau:
1. Mục đích
- Thúc đẩy chuyển đổi số ở các cơ sở
giáo dục phổ thông và các trung tâm giáo dục thường xuyên (gọi chung là cơ sở
giáo dục).
- Theo dõi đánh giá khách quan, thực
chất, công bằng kết quả chuyển đổi số trong các cơ sở giáo dục.
- Phát hiện các điển hình, mô hình chuyển đổi số làm tốt để nhân rộng, tạo phong trào thực hiện chuyển
đổi số trong toàn ngành Giáo dục.
2. Đối tượng và
phạm vi áp dụng
- Bộ chỉ số này
được áp dụng trên phạm vi cả nước.
- Đối tượng áp dụng là các sở giáo dục
và đào tạo, các phòng giáo dục và đào tạo, cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm
giáo dục thường xuyên.
3. Nguyên tắc
xây dựng Bộ chỉ số
- Bộ chỉ số bám sát yêu cầu của
Chương trình chuyển đổi số quốc gia, Đề án “Tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi
số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030” được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kèm theo Quyết định số
131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022, các quy định liên quan về chuyển đổi số của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Bộ chỉ số phù hợp điều kiện thực tế
các cơ sở giáo dục, bảo đảm đánh giá thực chất, khách quan, minh bạch, công bằng.
- Bộ chỉ số có
tính mở, có thể cập nhật phù hợp với tình hình thực tế theo từng năm học.
- Có tính thực tiễn, khả thi trong áp
dụng.
4. Cấu trúc Bộ Chỉ
số
Cấu trúc của Bộ chỉ số gồm 02 nhóm
tiêu chí thành phần như sau:
- Nhóm tiêu chí “Chuyển đổi số trong
dạy, học”.
- Nhóm tiêu chí “Chuyển đổi số trong quản trị cơ sở giáo dục”.
Chi tiết Bộ chỉ số tại Phụ lục kèm
theo.
5. Mức độ chuyển
đổi số
a) Mức độ chuyển đổi số tại các cơ sở
giáo dục được đánh giá theo từng (02) nhóm tiêu chí thành phần (như mục 4),
thang điểm tối đa là 100, mỗi nhóm tiêu chí được đánh giá ở ba mức độ:
- Mức chưa đáp ứng (Mức độ 1): Tổng
điểm của mỗi nhóm tiêu chí dưới 50. Ở mức này, cơ sở giáo dục chưa đáp ứng các
yêu cầu cơ bản về triển khai chuyển đổi số.
- Mức đáp ứng cơ bản (Mức độ 2): Tổng
điểm của mỗi nhóm tiêu chí đạt từ 50 đến 75. Ở mức này, cơ sở giáo dục đã đáp ứng
yêu cơ bản về triển khai chuyển đổi số.
- Mức đáp ứng tốt (Mức độ 3): Tổng điểm của mỗi nhóm tiêu chí đạt trên 75. Ở mức này, cơ sở giáo dục
đáp ứng tốt các yêu cầu cơ bản và một số yêu cầu nâng cao về triển khai chuyển
đổi số.
b) Việc xác định mức độ chuyển đổi số
tại cơ sở giáo dục được tổ chức đánh giá theo Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển
đổi số kèm theo Quyết định này.
6. Quy trình tổ
chức đánh giá mức độ chuyển đổi số
a) Cơ sở giáo dục tự đánh giá
- Hằng năm cơ sở giáo dục xây dựng kế
hoạch tổ chức đánh giá mức độ chuyển đổi số (có thể lồng ghép vào kế hoạch
chung ứng dụng CNTT của cơ sở giáo dục), phân công và giao trách nhiệm thực hiện
cụ thể.
- Thủ trưởng các cơ sở giáo dục phê
duyệt kết quả tự đánh giá; báo cáo kết quả đánh giá lên cơ quan quản lý giáo dục
trực tiếp, cập nhật kết quả tự đánh giá lên hệ thống cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục
trước ngày 31/5 hằng năm.
b) Đánh giá ngoài và công nhận kết quả
Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục
và Đào tạo tổ chức kiểm tra, đánh giá ngoài và công nhận mức độ chuyển đổi số của
các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp; cập nhật kết quả đánh
giá trên hệ thống cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục trước ngày 20/6 hằng năm; công bố
kết quả đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục trên Cổng thông tin điện tử và các phương tiện thông tin đại chúng.
7. Tổ chức thực
hiện
7.1. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Cục Công nghệ thông tin chủ trì, hướng
dẫn thực hiện Quyết định này; phối hợp với Thanh tra và các đơn vị có liên quan
tổ chức giám sát, kiểm tra kết quả đánh giá theo Bộ chỉ số này tại các địa
phương.
7.2. Trách nhiệm của sở giáo dục và
đào tạo
a) Chỉ đạo, hướng dẫn các phòng giáo
dục và đào tạo và các cơ sở giáo dục trực thuộc tổ chức đánh giá mức độ chuyển
đổi số theo Quyết định này.
b) Hằng năm tổ chức triển khai đánh
giá mức độ chuyển đổi số tại các cơ sở giáo dục trực thuộc trên địa bàn quản
lý.
c) Tổ chức giám sát, kiểm tra kết quả
đánh giá tại địa phương.
7.3. Trách nhiệm của phòng giáo dục
và đào tạo
a) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo
dục trực thuộc tổ chức đánh giá mức độ chuyển đổi số theo Quyết định này.
b) Hằng năm tổ chức triển khai đánh
giá mức độ chuyển đổi số tại các cơ sở giáo dục trực thuộc trên địa bàn quản
lý.
c) Tổ chức giám sát, kiểm tra kết quả
đánh giá tại địa phương.
7.4. Trách nhiệm của các cơ sở giáo dục
a) Hằng năm chủ trì triển khai tổ chức
tự đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục mình theo Quyết định này.
b) Báo cáo kết quả tự đánh giá và
cung cấp thông tin, minh chứng phục vụ việc đánh giá mức độ chuyển đổi số về cơ
quan quản lý trực tiếp (Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Các ông/bà: Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Công
nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng Phòng
Giáo dục và Đào tạo các quận/huyện, Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục phổ thông,
Giám đốc cơ sở giáo dục thường xuyên và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, CNTT (3b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Minh Sơn
|
PHỤ LỤC
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT
ngày 30 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT
|
Tiêu
chí
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
thành phần
|
Mức
độ
|
Ghi
chú, minh chứng
|
1.
|
Chuyển đổi
số trong dạy, học
|
100
|
|
|
|
1.1.
|
Có ban hành kế hoạch tổ chức dạy học
trực tuyến (kết hợp với dạy học trực tiếp; ban hành riêng hoặc lồng ghép
trong kế hoạch tổ chức dạy học hằng năm)
|
|
|
|
Điều
kiện bắt buộc
|
1.2.
|
Có ban hành quy chế tổ chức dạy học
trực tuyến
|
|
|
|
Điều
kiện bắt buộc
|
1.3.
|
Triển khai phần mềm dạy học trực
tuyến:
- Có triển khai phần mềm dạy học trực
tuyến trực tiếp (ghi tên)
|
30
|
Tối đa 6 điểm
|
Mức độ 1: dưới 10 điểm
Mức độ 2: từ 10 - 20 điểm
Mức độ 3: trên 20 điểm
|
Đường
link
|
- Có triển khai hệ thống quản lý học
tập trực tuyến (LMS)/hệ thống quản lý nội dung học tập trực tuyến (LCMS)
(cung cấp thông tin: Tên giải pháp, tự xây dựng/thuê/mua).
- Hệ thống LMS/LCMS có triển khai
các chức năng:
(1) Giáo viên giao bài cho học sinh
tự học;
(2) Giáo viên trả lời (giải đáp)
các câu hỏi của học sinh;
(3) Tổ chức kiểm tra, đánh giá thường
xuyên;
(4) Phụ huynh học sinh tham gia vào
các hoạt động học tập của học sinh.
|
Tối đa 24 điểm, mỗi chức năng
triển khai tối đa 6
điểm.
|
1.4.
|
Số lượng học liệu được số hóa (đã
được tổ chuyên môn thông qua và được người đứng đầu cơ sở giáo dục phê duyệt).
|
10
|
- Ít
hơn 20 học liệu: tối đa 3 điểm.
- Ít
hơn 40 học liệu: tối đa 6 điểm.
- Nhiều hơn 40 học liệu: tối đa
10 điểm
|
Mức độ 1: dưới 4 điểm
Mức độ 2: từ 4 - 6 điểm
Mức độ 3: trên 7 điểm
|
Đường
link và số lượng học liệu
|
1.5.
|
Có tổ chức triển khai thi, kiểm
tra, đánh giá kết quả học tập trên phòng máy tính; có phần mềm, máy tính kết
nối mạng LAN (cung cấp thông tin: tên giải pháp phần mềm)
|
20
|
Tối đa 15 điểm
|
Mức độ 1: dưới 8 điểm
Mức độ 2: từ 8 - 14 điểm
Mức độ 3: trên 14 điểm
|
Quy
chế /Kế hoạch /văn bản triển khai
|
Phần mềm tổ chức thi trên máy tính
có kết nối, trao đổi kết quả với hệ thống quản trị nhà trường
|
Tối đa 5 điểm
|
1.6.
|
Phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi
số:
- Tỉ lệ giáo viên có tài khoản sử dụng
trên Hệ thống bồi dưỡng giáo viên trực tuyến để tự bồi dưỡng qua mạng một
cách chủ động, thường xuyên theo nhu cầu
|
20
|
< 30%: tối đa 2 điểm;
30%-60%: tối đa 4 điểm;
> 60%: tối đa 7 điểm
|
Mức độ 1: dưới 8 điểm
Mức độ 2: từ 8 - 14 điểm
Mức độ 3: trên 14 điểm
|
|
- Tỉ lệ giáo viên có thể khai thác
sử dụng được các phần mềm, công cụ nhằm đổi mới phương
pháp dạy học
|
< 30%: tối đa 2 điểm;
30%-60%: tối đa 4 điểm;
> 60%: tối đa 7 điểm
|
- Tỉ lệ giáo viên có thể xây dựng
được học liệu số, bài giảng điện tử
|
< 30%: tối đa 2 điểm;
30%-60%: tối đa 4 điểm;
> 60%: tối đa 6 điểm
|
1.7.
|
Hạ tầng, thiết bị sử dụng chuyển đổi
số dạy, học:
- Tỉ lệ phòng học có thiết bị trình
chiếu, thiết bị phụ trợ sử dụng dạy-học và kết nối Internet trên tổng số
phòng học
|
20
|
< 20%: tối đa 2 điểm;
20%-60%: tối đa 5 điểm;
> 60%: tối đa 8 điểm
|
Mức độ 1: dưới 8 điểm
Mức độ 2: từ 8 - 14 điểm
Mức độ 3: trên 14 điểm
|
|
- Mức độ đáp ứng yêu cầu dạy môn
tin học[1]
|
Mức độ 1: tối đa 2 điểm;
Mức độ 2: tối đa 5 điểm;
Mức độ 3: tối đa 7 điểm
|
- Có phòng studio (gồm máy tính,
thiết bị phục trợ cho việc xây dựng học liệu số, bài giảng
điện tử)
|
Tối đa 5 điểm
|
2.
|
Chuyển đổi
số trong quản trị cơ sở giáo dục
|
100
|
|
|
|
2.1.
|
Cơ sở giáo dục thành lập bộ phận chỉ
đạo, phụ trách, triển khai ứng dụng CNTT, chuyển đổi số (thông tin: Họ tên,
chức vụ, email, điện thoại)
|
|
|
|
Điều
kiện bắt buộc
|
2.2.
|
Có ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT,
chuyển đổi số
|
|
|
|
Điều
kiện bắt buộc
|
2.3.
|
Có triển khai phần mềm quản trị nhà
trường (cung cấp thông tin: tên giải pháp, tự xây dựng/mua/thuê):
- Có ban hành quy chế sử dụng hệ thống
quản trị nhà trường
|
70
|
Tối đa 6 điểm
|
Mức độ 1: dưới 20 điểm
Mức độ 2: từ 20-50 điểm
Mức độ 3 : trên 50 điểm
|
Đường link/ Quy chế/ văn bản hướng
dẫn
|
- Có triển khai phân hệ quản lý học
sinh (quản lý hồ sơ, kết quả học tập)
|
Tối đa 6 điểm
|
- Có triển khai sổ điểm điện tử, học
bạ điện tử
|
File PDF: tối đa 3 điểm; Áp dụng
chứng thư số: tối đa 10 điểm
|
- Có triển khai phân hệ quản lý đội
ngũ CBVCNV
|
Tối đa 6 điểm
|
- Có triển khai phân hệ quản lý cơ
sở vật chất
|
Tối đa 10 điểm
|
- Có triển khai phân hệ quản lý thông
tin y tế trường học, quản lý thông tin về sức khỏe học sinh
|
Tối đa 10 điểm
|
- Có triển khai phân hệ quản lý kế
toán
|
Tối đa 6 điểm
|
- Phần mềm kết nối và trao đổi đầy đủ dữ liệu với CSDL ngành (do Bộ quản lý)
|
Tối đa 6 điểm
|
2.4.
|
Mức độ triển khai dịch vụ trực tuyến:
- Có triển khai ứng dụng kết nối giữa
gia đình và nhà trường (thông tin: Qua OTT (Over The Top) hoặc qua ứng dụng
web)
|
30
|
Tối đa 8 điểm
|
Mức độ 1: dưới 10 điểm
Mức độ 2: từ
10-18 điểm
Mức độ 3: trên 18 điểm
|
Đường link/ Quy chế/ Văn bản
|
- Có triển khai dịch vụ tuyển sinh
đầu cấp trực tuyến:
|
Tối đa 12 điểm
|
- Có triển khai dịch vụ thu phí dịch
vụ giáo dục theo hình thức không dùng tiền mặt
|
Tối đa 10 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Mức độ 1 (chưa đáp ứng yêu cầu dạy môn tin học): Với Tiểu học có nhiều hơn 3 học
sinh phải học chung 1 máy tính; THCS có nhiều hơn 2 học sinh phải học chung 1
máy tính; THPT có nhiều hơn 1 học sinh phải học chung 1 máy tính. Mức độ 2
(đáp ứng cơ bản yêu cầu dạy môn tin học): Với Tiểu học có 2-3 học sinh phải học
chung 1 máy tính; THCS có 2 học sinh phải học chung 1 máy tính; THPT mỗi học
sinh được học 1 máy tính. Mức độ 3 (đáp ứng tốt yêu cầu dạy môn tin học): Với Tiểu học đáp ứng mỗi học sinh học trên
1 máy tính; THCS đáp ứng mỗi học sinh học trên 1 máy tính; THPT đáp ứng mỗi học
sinh học trên 1 máy tính.