Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 43/2022/QĐ-UBND Bảng giá tính thuế tài nguyên Phú Thọ 2023
Số hiệu:
43/2022/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Phú Thọ
Người ký:
Phan Trọng Tấn
Ngày ban hành:
20/12/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
43/2022/QĐ-UBND
Phú Thọ, ngày 20
tháng 12 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ
THỌ NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên
ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Quản lý thuế
ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
50/2010/NĐ - CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT
- BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số
12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT- BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng
dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số
174/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung Điểm a Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02
tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số
44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý,
hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số
05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT- BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại
tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 483/TTr-STC ngày 09 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế
tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2023, gồm:
1. Giá tính thuế tài nguyên đối
với Khoáng sản kim loại (Phụ lục I);
2. Giá tính thuế tài nguyên đối
với Khoáng sản không kim loại (Phụ lục II);
3. Giá tính thuế tài nguyên đối
với Nước thiên nhiên (Phụ lục III).
4. Hệ số quy đổi sản lượng sản
phẩm tài nguyên ra sản lượng tài nguyên khai thác thực hiện theo Quyết định số
22/2021/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc quy định
tỷ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra khoáng sản nguyên khai làm căn cứ
tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
5. Mức giá trên chưa bao gồm
thuế giá trị gia tăng và chi phí vận chuyển theo quy định tại Điều 6 Thông tư số
152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Tài chính:
a) Đối với trường hợp giá tính thuế
tài nguyên trên thị trường có biến động tăng, giảm từ 20% trở lên so với Bảng
giá tính thuế tài nguyên tại quyết định này, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét
quyết định điều chỉnh. Đối với trường hợp giá tính thuế tài nguyên trên thị trường
có biến động tăng từ 20% trở lên so với mức giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên
so với mức giá tối thiểu của Khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài chính ban
hành, trong thời gian 30 ngày, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh,
Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trao đổi với
Bộ Tài chính trước khi quyết định ban hành văn bản điều chỉnh Bảng giá tính thuế
tài nguyên;
b) Đối với loại tài nguyên mới
chưa được quy định trong Khung giá tính thuế tài nguyên, Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ giá giao dịch phổ
biến trên thị trường hoặc giá bán tài nguyên đó trên thị trường trình Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định bổ sung Bảng giá tính thuế đối với loại tài nguyên
này;
c) Cung cấp thông tin đối với
các trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung Khung giá tính thuế tài nguyên đối với
trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày
12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và gửi văn bản về Bộ Tài chính làm căn cứ
điều chỉnh Khung giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp, chậm nhất là 30 ngày kể
từ ngày có phát sinh các trường hợp điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính thuế tài
nguyên.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Có trách nhiệm theo dõi, rà soát các loại tài nguyên mới chưa được quy định
trong Quyết định này kịp thời phối hợp với Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh điều chỉnh, bổ sung giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp.
3. Cục Thuế tỉnh: Căn cứ vào
chính sách hiện hành về Thuế tài nguyên và Bảng giá tính thuế tài nguyên ban
hành kèm theo Quyết định này để tổ chức thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Thủ trưởng các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương,
Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; các
tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục KTVBQPPL- Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, TH4(150b).
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Trọng Tấn
PHỤ LỤC I
GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KIM LOẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 43/2022/QĐ - UBND ngày 20 tháng 12 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Mã nhóm, loại tài nguyên
Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế (đồng)
Ghi chú
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
Cấp 5
Cấp 6
I
Khoáng sản kim loại
I1
Sắt
I101
Sắt kim loại
Tấn
8.000.000
I102
Quặng Manhetit (có từ
tính)
I10201
Quặng Manhetit có hàm lượng
Fe<30%
Tấn
250.000
I10202
Quặng Manhetit có hàm lượng
30%≤Fe<40%
Tấn
350.000
I10203
Quặng Manhetit có hàm lượng
40%≤Fe<50%
Tấn
500.000
I10204
Quặng Manhetit có hàm lượng
50%≤Fe<60%
Tấn
700.000
I10205
Quặng Manhetit có hàm lượng
Fe≥60%
Tấn
1.000.000
I103
Quặng Limonit (không từ
tính)
I10301
Quặng limonit có hàm lượng
Fe≤30%
Tấn
150.000
I10302
Quặng limonit có hàm lượng
30%<Fe≤40%
Tấn
210.000
I10303
Quặng limonit có hàm lượng
40%<Fe≤50%
Tấn
280.000
I10304
Quặng limonit có hàm lượng
50%<Fe≤60%
Tấn
340.000
I10305
Quặng limonit có hàm lượng
Fe>60%
Tấn
420.000
I104
Quặng sắt Deluvi
Tấn
150.000
I105
Đất giàu sắt làm phụ
gia xi măng
Tấn
150.000
PHỤ LỤC II
GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 43/2022/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Mã nhóm, loại tài nguyên
Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế (đồng)
Ghi chú
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
Cấp 5
Cấp 6
II
Khoáng sản không kim loại
II1
Đất khai thác để san lấp, xây
dựng công trình
m3
60.000
II2
Đá, sỏi
II201
Sỏi
II20102
Các loại cuội, sỏi, sạn khác
II2010201
Sỏi Sông Lô, Sỏi Sông Chảy
m3
240.000
II2010202
Sỏi trên các địa bàn còn lại
m3
168.000
II202
Đá
II20203
Đá làm vật liệu xây dựng
thông thường
II2020301
Đá hỗn hợp sau nổ mìn, đá xô
bồ (khoáng sản khai thác)
m3
70.000
II2020302
Đá hộc
m3
105.000
II2020303
Đá cấp phối
m3
II202030301
Đá cấp phối loại 1
m3
120.000
II202030302
Đá cấp phối loại 2
m3
90.000
II2020304
Đá dăm các loại
II202030401
Đá 0,5x1
m3
150.000
II202030402
Đá 1x2
m3
155.000
II202030403
Đá 2x4
m3
150.000
II202030404
Đá 4x6
m3
145.000
II2020307
Đá bụi, mạt đá
m3
100.000
II2020308
Đá thải loại
m3
70.000
II3
Đá nung vôi và sản xuất xi
măng
II301
Đá vôi sản xuất vôi
công nghiệp (khoáng sản khai thác)
m3
90.000
II302
Đá sản xuất xi măng
II30201
Đá vôi sản xuất xi măng
(khoáng sản khai thác)
m3
105.000
II30202
Đá sét sản xuất xi măng
(khoáng sản khai thác)
m3
63.000
II30203
Đá làm phụ gia sản xuất xi
măng
II3020302
Đá cát kết silic (khoáng sản
khai thác)
m3
45.000
II3020303
Đá cát kết đen (khoáng sản
khai thác)
m3
45.000
II5
Cát
II501
Cát san lấp
m3
80.000
II502
Cát xây dựng
II50201
Cát đen dùng trong xây dựng
m3
100.000
II50202
Cát vàng dùng trong xây dựng
II5020201
Cát vàng Sông Lô, Cát vàng
Sông Chảy
m3
350.000
II5020202
Cát vàng các địa bàn còn lại
m3
245.000
II7
Đất làm gạch, ngói
m3
II701
Đất sét trầm tích làm gạch,
ngói
m3
100.000
II702
Đất sét đồi làm gạch xây
không nung
m3
119.000
II703
Đất sét đồi làm gạch xây nung
m3
100.000
II9
Sét chịu lửa
II901
Sét chịu lửa màu trắng,
xám, xám trắng
Tấn
266.000
II902
Sét chịu lửa các màu
còn lại
Tấn
126.000
II903
Đisten
Tấn
180.000
II10
Dolomit (Dolomite),
Quartzite
II1001
Dolomit (Dolomite)
II100101
Đá Dolomit (Dolomite) sau
khai thác chưa phân loại màu sắc
m3
315.000
II1002
Quartzite
II100201
Quặng Quartzite thường
Tấn
112.000
II100202
Quặng Quartzite (thạch anh
tinh thể)
Tấn
300.000
II11
Cao lanh (Kaolin/đất sét
trắng/đất sét trầm tích; Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ)
II1101
Cao lanh (khoáng sản khai
thác, chưa rây)
Tấn
300.000
II1102
Cao lanh đã rây
Tấn
560.000
II1103
Quặng Felspat làm nguyên liệu
gốm sứ (khoáng sản khai thác)
Tấn
250.000
II12
Mica, thạch anh kỹ thuật
II1201
Mica
Tấn
1.500.000
II1202
Thạch anh kỹ thuật
II120201
Thạch anh kỹ thuật
Tấn
300.000
II120202
Thạch anh bột
Tấn
1.050.000
II120203
Thạch anh hạt
Tấn
1.500.000
II15
Secpentin (Quặng secpentin)
Tấn
130.000
II16
Than antraxit hầm lò
II1601
Than sạch trong than
khai thác (cám 0-15, cục -15)
Tấn
1.306.000
II24
Khoáng sản không kim loại
khác
II2401
Barit
II240101
Quặng Barit khai thác hàm lượng
BaSO4<20%
Tấn
40.000
II240102
Quặng Barit khai thác hàm lượng
20% ≤ BaSO4<40%
Tấn
110.000
II240103
Quặng Barit khai thác hàm lượng
40% ≤BaSO4<60%
Tấn
300.000
II240104
Tinh quặng Barit hàm lượng
60% ≤BaSO4<70%
Tấn
600.000
II240105
Tinh quặng Barit hàm lượng
BaSO4 ≥ 70%
Tấn
800.000
II2405
Quặng Tacl (Tale)
II240501
Quặng Tacl khai thác
Tấn
630.000
II240502
Bột Tacl
Tấn
1.120.000
II2412
Các loại đất khác
II241201
Đất làm phụ gia phân NPK
m3
60.000
II241202
Khoáng sản đi kèm (khoáng sản
phụ) trong các mỏ Cao lanh, Tacl, Dolimite, Quartzite
Tấn
160.000
PHỤ LỤC III
GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NƯỚC THIÊN NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 43/2022/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Mã nhóm, loại tài nguyên
Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế (đồng)
Ghi chú
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
Cấp 5
Cấp 6
V
Nước thiên nhiên
V1
Nước khoáng thiên nhiên,
nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
V101
Nước khoáng thiên
nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp
V10101
Nước khoáng thiên nhiên, nước
nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với
tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế)
m3
200.000
V10102
Nước khoáng thiên nhiên, nước
nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn,
vi sinh, không phải lọc một số hợp chất vô cơ)
m3
450.000
V10103
Nước khoáng thiên nhiên, nước
nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp
m3
1.100.000
V10104
Nước khoáng thiên nhiên dùng
để ngâm, tắm, trị bệnh, dịch vụ du lịch...
m3
25.000
V102
Nước thiên nhiên tinh lọc
đóng chai, đóng hộp
V10201
Nước thiên nhiên khai thác
tinh lọc đóng chai, đóng hộp
m3
100.000
V10202
Nước thiên nhiên tinh lọc
đóng chai, đóng hộp
m3
500.000
V2
Nước thiên nhiên dùng cho
sản xuất kinh doanh nước sạch
V201
Nước mặt
m3
4.000
V202
Nước dưới đất (nước ngầm)
m3
8.000
V3
Nước thiên nhiên dùng cho
mục đích khác
V301
Nước thiên nhiên dùng
trong sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá
m3
40.000
V302
Nước thiên nhiên dùng cho
khai khoáng
m3
40.000
V303
Nước thiên nhiên dùng mục đích
khác như làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng
V30301
Nước mặt
m3
4.000
V30302
Nước dưới đất (nước ngầm)
m3
7.000
Quyết định 43/2022/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 43/2022/QĐ-UBND ngày 20/12/2022 về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2023
2.279
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng