ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2022/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 20
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ- CP ngày 15 tháng 5 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; Xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; Định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số
332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT- BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT- BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số
22/2019/NQ-HĐNĐ ngày 14 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ
thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 05 năm (2020-2024) tại
kỳ họp thứ chín, khóa XVIII của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ;
Căn cứ Nghị quyết số
24/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ sửa
đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
05 năm (2020 - 2024) tại kỳ họp thứ ba, khóa XIX của Hội đồng nhân dân tỉnh
Phú Thọ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Hệ số điều chỉnh giá đất để
xác định giá đất cụ thể áp dụng trong các trường hợp quy định tại điểm a khoản
2 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về giá đất, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
b) Hệ số điều chỉnh giá đất quy
định tại Quyết định này tương ứng với giá từng loại đất quy định trong Bảng giá
các loại đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ tại Quyết định số
20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ và Quyết định số
27/2021/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Phú Thọ điều chỉnh, bổ
sung Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 05 năm (2020 - 2024) kèm
theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú
Thọ.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức kinh tế, tổ chức
sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên, đơn vị vũ
trang nhân dân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú
Thọ.
b) Tổ chức kinh tế, hộ gia
đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (trừ hình thức đấu giá quyền sử dụng đất).
c) Các cơ quan quản lý nhà nước
về tài nguyên và môi trường, thuế, tài chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và các tổ
chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Hệ
số điều chỉnh giá đất năm 2023
a) Đất nông nghiệp: 1,0 lần.
b) Đất phi nông nghiệp quy định
theo biểu sau:
STT
|
Loại đất
|
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 (lần)
|
Ghi chú
|
1
|
Đất ở (Nông thôn, đô thị)
|
Chi tiết tại Phụ lục kèm theo
|
Gồm có 23 vị trí K
> 1,0 lần; các vị trí đất còn lại K = 1,0 lần.
|
2
|
Đất thương mại, dịch vụ (Nông
thôn, đô thị)
|
1,0
|
|
3
|
Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ (Nông thôn, đô thị)
|
1,0
|
|
4
|
Đất các khu, cụm công nghiệp
|
1,0
|
|
5
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)
|
1,0
|
|
6
|
Các loại đất khác
|
1,0
|
|
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Tài chính chủ trì phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh
và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện
Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành, thị có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chuyên môn, Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện xác định và
thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định.
3. Trong quá trình triển khai
thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành, thị phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo, đề
xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo thực hiện.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 và thay thế Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND ngày 21
tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc, thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên&MT, Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thành, thị;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TT Công báo - Tin học;
- CV NCTH;
- Lưu: VT, TN2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Trọng Tấn
|