HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2019/NQ-HĐND
|
Phú Thọ, ngày 14
tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG
QUA BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 - 2024)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể
và tư vấn xác định giá đất;
Xét Tờ trình số 5467/TTr-UBND ngày 25 tháng 11
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5
năm (2020-2024) với một số nội dung chính như sau:
1. Đối với đất nông nghiệp:
Giá đất nông nghiệp 5 năm (2020-2024) tăng bình
quân 35,6% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019) cụ thể như sau:
ĐVT: Đồng/m2
STT
|
DIỄN GIẢI
|
Giá đất 5 năm
(2015-2019)
|
Dự thảo Giá đất
5 năm (2020 - 2024)
|
Xã đồng bằng
|
Xã trung du, miền
núi
|
Xã đồng bằng
|
Xã trung du, miền
núi
|
1
|
Đất trồng lúa nước
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
37.400
|
34.000
|
50.700
|
46.100
|
|
Vị trí 2
|
33.600
|
30.600
|
45.600
|
41.500
|
|
VỊ trí 3
|
31.700
|
28.800
|
43.000
|
39.000
|
2
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
31.700
|
28.800
|
43.000
|
39.000
|
|
Vị trí 2
|
28.600
|
26.000
|
38.800
|
35.300
|
|
Vị trí 3
|
27.000
|
24.600
|
36.600
|
33.400
|
3
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
31.700
|
28.800
|
43.000
|
39.000
|
|
Vị trí 2
|
28.600
|
26.000
|
38.800
|
35.300
|
|
Vị trí 3
|
27.000
|
24.600
|
36.600
|
33.400
|
4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
30.200
|
27.500
|
41.000
|
37.300
|
|
Vị trí 2
|
27.200
|
24.700
|
36.900
|
33.500
|
|
Vị trí 3
|
25.700
|
23.300
|
34.800
|
31.600
|
5
|
Đất rừng sản xuất
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
14.000
|
8.900
|
19.000
|
12.000
|
|
Vị trí 2
|
12.700
|
8.000
|
17.200
|
10.800
|
|
Vị trí 3
|
12.000
|
7.500
|
16.300
|
10.200
|
2. Đối với đất ở
Giá đất ở tại các huyện, thành, thị cụ thể như sau:
- Thành phố Việt Trì: Tỷ lệ tăng bình quân toàn
thành phố là 34,0% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
- Thị xã Phú Thọ: Tỷ lệ tăng bình quân toàn thị xã
là 33,9% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
- Huyện Cẩm Khê: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là
23,2% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
- Huyện Đoan Hùng: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện
là 23,0% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
- Huyện Hạ Hòa: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là
27,6% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
- Huyện Lâm Thao: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện
là 22,7% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
- Huyện Phù Ninh: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện
là 30,8% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
- Huyện Tam Nông: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện
là 23,4% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
- Huyện Tân Sơn: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là
25,3% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
- Huyện Thanh Ba: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện
là 29,0% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
- Huyện Thanh Sơn: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện
34,9% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
- Huyện Thanh Thủy: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện
là 28,5% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
- Huyện Yên Lập: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là
24,3% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019).
3. Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp
a) Phân vị trí để xác định giá đất
- Đối với thửa đất có diện tích dưới 01 ha: Toàn bộ
thửa đất được xác định là vị trí 1 theo từng tuyến đường được thể hiện trên bảng
giá đất ở. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được
xác định theo tuyến đường có giá cao nhất.
- Đối với thửa đất có diện tích từ 01 ha trở lên:
Việc phân vị trí trong thửa đất như sau:
+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới giao đất (Vỉa hè đường
phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông) đến 50m, theo tuyến đường có giá cao nhất
(Nếu thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường).
+ Vị trí 2: Từ 51m đến 100m, giá đất được xác định
bằng 70% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp
nhất liền kề thửa đất (Nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).
+ Vị trí 3: Phần còn lại của thửa đất, giá đất được
xác định bằng 60% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường
phụ thấp nhất liền kề thửa đất (Nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).
b) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
quy định tại vị trí 1 được xác định cụ thể như sau:
- Đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 80% giá đất
ở của khu vực liền kề.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải
là đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 60% giá đất ở của khu vực liền kề.
4. Đất các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp
Giá đất khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú
Thọ 5 năm (2020-2024) cụ thể như sau:
ĐVT: Đồng/m2
STT
|
TÊN KHU, CỤM
CÔNG NGHIỆP
|
Giá đất 5 năm
(2015-2019)
|
Giá đất 5 năm
(2020-2024)
|
1
|
Thành phố Việt Trì
|
|
|
|
Khu công nghiệp Thụy Vân
|
500.000
|
580.000
|
|
Cụm công nghiệp Bạch Hạc
|
500.000
|
550.000
|
2
|
Thị xã Phú Thọ
|
|
|
|
Khu công nghiệp Phú Hà
|
400.000
|
460.000
|
|
Cụm công nghiệp Thanh Minh
|
300.000
|
350.000
|
3
|
Huyện Lâm Thao
|
|
|
|
Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Kinh Kệ -
Hợp Hải
|
300.000
|
350.000
|
|
Cụm công nghiệp Bắc Lâm Thao
|
300.000
|
350.000
|
|
Khu làng nghề sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ xã
Sơn Vi
|
300.000
|
350.000
|
4
|
Huyện Phù Ninh
|
|
|
|
Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Đồng Lạng
|
300.000
|
400.000
|
|
Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Phú Gia
|
300.000
|
350.000
|
|
Khu công nghiệp Phù Ninh
|
300.000
|
350.000
|
|
Cụm công nghiệp Tử Đà - An Đạo
|
|
380.000
|
5
|
Huyện Thanh Thủy
|
|
|
|
Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp làng nghề
Hoàng Xá
|
250.000
|
300.000
|
6
|
Huyện Tam Nông
|
|
|
|
Khu công nghiệp Trung Hà
|
400.000
|
460.000
|
|
Khu công nghiệp Tam Nông
|
250.000
|
300.000
|
7
|
Huyện Đoan Hùng
|
|
|
|
Cụm công nghiệp làng nghề Sóc Đăng
|
250.000
|
290.000
|
8
|
Huyện Thanh Ba
|
|
|
|
Cụm công nghiệp làng nghề phía nam Thanh Ba
|
250.000
|
290.000
|
|
Cụm công nghiệp Bãi Ba - Đông Thành
|
250.000
|
290.000
|
9
|
Huyện Cẩm Khê
|
|
|
|
Khu công nghiệp Cẩm Khê
|
300.000
|
350.000
|
|
Cụm công nghiệp thị trấn Sông Thao
|
300.000
|
350.000
|
10
|
Huyện Thanh Sơn
|
|
|
|
Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Giáp Lai
|
250.000
|
290.000
|
|
Cụm công nghiệp Thắng Sơn
|
250.000
|
290.000
|
11
|
Huyện Hạ Hòa
|
|
|
|
Khu công nghiệp Hạ Hòa
|
250.000
|
290.000
|
12
|
Huyện Yên Lập
|
|
|
|
Cụm công nghiệp Thị trấn Yên Lập
|
200.000
|
220.000
|
|
Cụm công nghiệp Lương Sơn
|
180.000
|
200.000
|
13
|
Huyện Tân Sơn
|
|
|
|
Cụm công nghiệp Tân Phú
|
200.000
|
210.000
|
5. Giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
(Đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)
Giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (Đất
sông, suối để khai thác cát, sỏi) tăng 23,5% so với Bảng giá đất 5 năm
(2015-2019) cụ thể như sau:
ĐVT: Đồng/m2
STT
|
DIỄN GIẢI
|
Giá đất 5 năm
(2015-2019)
|
Giá đất 5 năm
(2020-2024)
|
I
|
SÔNG
|
|
|
1
|
Sông Bứa
|
100.000
|
124.000
|
2
|
Sông Chảy
|
147.000
|
182.000
|
3
|
Sông Đà
|
90.000
|
111.000
|
4
|
Sông Hồng
|
72.000
|
89.000
|
5
|
Sông Lô
|
180.000
|
222.000
|
II
|
NGÒI
|
|
|
1
|
Ngòi Lao
|
45.000
|
55.000
|
2
|
Ngòi Giành
|
45.000
|
55.000
|
6. Giá đất xây dựng công trình
công cộng (Gồm: đất giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa; đất
danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng;
đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất
bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác) có mục đích kinh
doanh; giá đất xây dựng công trình sự nghiệp trong trường hợp được Nhà nước cho
thuê đất được tính bằng 80% giá đất ở của khu vực liền kề và việc phân vị trí
trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp.
7. Đối với đất phi nông nghiệp
do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi
nông nghiệp khác được tính bằng 60% giá đất ở của khu vực liền kề và việc phân
vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp.
8. Giá của các loại đất còn lại
ngoài các loại đất đã nêu trên, mức giá được tính bằng giá đất ở vị trí liền kề
của khu vực. Nếu các loại đất trên liên kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định
theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.
9. Các trường hợp điều chỉnh Bảng giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024)
Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5
năm (2020-2024) điều chỉnh trong các trường hợp sau:
- Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá
đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở
lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự.
- Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20%
trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu
trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
Điều 2: Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết; trong quá trình thực hiện nếu điều chỉnh, bổ sung thì Ủy ban nhân
dân tỉnh xây dựng phương án, thống nhất ý kiến với Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần
nhất.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ
Khóa XVIII, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ TN&MT);
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TT Công báo - Tin học (VP UBND tỉnh);
- Lưu VT, TH (T25b).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Minh Châu
|