HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2022/NQ-HĐND
|
Bạc Liêu, ngày 13
tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC
PHÂN BỐ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH BẠC LIÊU NĂM 2022 BAN
HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 14/2021/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH “BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÁC
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TỈNH BẠC LIÊU NĂM 2022”
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng
12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2021/UBTVQH15 ngày 01
tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg ngày 10
tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2022;
Xét Tờ trình số 188/TTr-UBND ngày 01 tháng 12
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh “về việc thông qua dự thảo nghị quyết sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ
dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tỉnh Bạc Liêu năm 2022 ban hành kèm
theo Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh ban hành Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tỉnh Bạc Liêu năm 2022”; báo cáo thẩm
tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tỉnh Bạc
Liêu năm 2022 ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12
năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh “ban hành
Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách Nhà nước tỉnh Bạc Liêu năm 2022”, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 1 như sau:
“a) Đối với nhóm chi cho con người: Ngân sách Nhà
nước đảm bảo theo số biên chế được cấp thẩm quyền giao, trường hợp đơn vị có số
người làm việc thực tế thấp hơn biên chế được giao thì những biên chế chưa tuyển
dụng được tính theo hệ số 2,34, bao gồm: Tiền lương, phụ cấp lương (kể cả
các khoản phụ cấp đặc thù như: phụ cấp nghề thanh tra, kiểm tra; phụ cấp ưu đãi
ngành giáo dục, y tế; phụ cấp cấp ủy Đảng; phụ cấp độc hại, trách nhiệm, phụ cấp
công vụ,...), các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y
tế; bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn), được tính theo mức lương
cơ sở 1.490.000 đồng; khi mức lương cơ sở được Chính phủ điều chỉnh thì thực hiện
theo mức lương cơ sở mới.
Đối với đơn vị được cấp thẩm quyền giao thực hiện
cơ chế tự chủ trong năm không xác định lại quỹ lương, đơn vị tự cân đối trong dự
toán được giao (kể cả tăng hệ số lương theo định kỳ); đối với đơn vị
chưa được cấp thẩm quyền giao thực hiện cơ chế tự chủ, tại thời điểm tháng 9
năm dự toán sẽ thực hiện xác định lại quỹ lương.
Nguyên tắc xây dựng dự toán hàng năm trên cơ sở số
biên chế thực tế có mặt tại thời điểm tháng 9 năm trước năm dự toán và số biên
chế chưa tuyển dụng (trong chỉ tiêu biên chế giao) và được tính theo hệ
số 2,34. Các đơn vị, địa phương tổng hợp, báo cáo để làm cơ sở xây dựng dự toán
năm sau”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 2 như sau:
“2. Về biên chế.
Xác định trên cơ sở số biên chế được cấp có thẩm
quyền giao tại thời điểm xây dựng dự toán (trường hợp thời điểm xây dựng dự
toán, nhưng chưa được cấp thẩm quyền giao biên chế thì xây dựng bằng số biên chế
được cấp có thẩm quyền giao năm trước đó)”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1; điểm b khoản 3; điểm b
khoản 4; điểm b khoản 5; điểm b khoản 6; điểm b khoản 7; điểm b khoản 8; điểm b
khoản 9; điểm b khoản 10 và điểm b khoản 11 Điều 3, như sau:
3.1. Sửa đổi, bổ sung điểm b
khoản 1 Điều 3 như sau:
“b) Định mức phân bổ: Đối với đơn vị sự nghiệp do
Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên.
(Đơn vị tính: Triệu
đồng/biên chế/năm)
Số biên chế /
đơn vị
|
Định mức phân bổ
|
- Dưới 10 biên chế
|
27
|
- Từ biên chế thứ 10 đến biên chế thứ 15
|
26
|
- Từ biên chế thứ 16 trở lên
|
25
|
3.2. Sửa đổi, bổ sung điểm b
khoản 3 Điều 3 như sau:
“b) Định mức phân bổ:
(Đơn vị tính: Triệu
đồng/biên chế/năm)
Cấp học
|
Định mức phân bổ
|
Trung học phổ thông
|
19
|
Trung học phổ thông chuyên
|
25
|
Trung học phổ thông dân tộc nội trú
|
30
|
3.3. Sửa đổi, bổ sung điểm b
khoản 4 Điều 3 như sau:
“b) Định mức phân bổ:
- Đối với đơn vị sự nghiệp do Nhà nước đảm bảo chi
thường xuyên (không kể Trường Chính trị Châu Văn Đặng tỉnh)
(Đơn vị tính: Triệu
đồng/biên chế/năm)
Cấp học
|
Định mức phân bổ
|
Đại học, cao đẳng
|
27
|
Trung học chuyên nghiệp
|
25
|
Dạy nghề phổ thông
|
23
|
- Định mức đối với Trường Chính trị Châu Văn Đặng tỉnh
Bạc Liêu: Áp dụng theo định mức đối với cơ quan Đảng, Mặt trận, Đoàn thể, cơ
quan quản lý Nhà nước cấp tỉnh. Định mức phân bổ cho Trường Chính trị Châu Văn
Đặng tỉnh Bạc Liêu đã bao gồm: Chi hoạt động và thực hiện công tác đào tạo cán
bộ, công chức của Trường (với nhiều loại hình khác nhau như: tập trung, tại
chức, dài hạn, ngắn hạn,...)”.
3.4. Sửa đổi, bổ sung điểm b
khoản 5 Điều 3 như sau:
“b) Định mức phân bổ:
- Định mức phân bố theo biên chế
(Đơn vị tính: Triệu
đồng/biên chế/năm)
Số biên chế /
đơn vị
|
Định mức phân bổ
|
- Dưới 10 biên chế
|
27
|
- Từ biên chế thứ 10 đến thứ 15
|
26
|
- Từ biên chế thứ 16 trở lên
|
25
|
- Định mức phân bổ theo dân số: 3.150 đồng/người
dân/năm”.
3.5) Sửa đổi, bổ sung điểm b
khoản 6 Điều 3 như sau:
“b) Định mức phân bổ:
(Đơn vị tính: Triệu
đồng/biên chế/năm)
Số biên chế /
đơn vị
|
Định mức phân bổ
|
- Dưới 10 biên chế
|
27
|
- Từ biên chế thứ 10 đến thứ 15
|
26
|
- Từ biên chế thứ 16 trở lên
|
25
|
3.6. Sửa đổi, bổ sung điểm b
khoản 7 Điều 3 như sau:
“b) Định mức phân bổ:
(Đơn vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm)
Số biên chế /
đơn vị
|
Định mức phân bổ
|
- Dưới 10 biên chế
|
27
|
- Từ biên chế thứ 10 đến thứ 15
|
26
|
- Từ biên chế thứ 16 trở lên
|
25
|
3.7. Sửa đổi, bổ sung điểm b
khoản 8 Điều 3 như sau:
“b) Định mức phân bổ:
- Định mức phân bổ theo biên chế
(Đơn vị tính: Triệu
đồng/biên chế/năm)
Số biên chế /
đơn vị
|
Định mức phân bổ
|
- Dưới 10 biên chế
|
27
|
- Từ biên chế thứ 10 đến thứ 15
|
26
|
- Từ biên chế thứ 16 trở lên
|
25
|
3.8. Sửa đổi, bổ sung điểm b
khoản 9 Điều 3 như sau:
“b) Định mức phân bổ:
(Đơn vị tính: Triệu
đồng/biên chế/năm)
Số biên chế /
đơn vị
|
Định mức phân bổ
|
- Dưới 10 biên chế
|
27
|
- Từ biên chế thứ 10 đến thứ 15
|
26
|
- Từ biên chế thứ 16 trở lên
|
25
|
3.9. Sửa đổi, bổ sung điểm b
khoản 10 Điều 3 như sau:
“b) Định mức phân bổ:
(Đơn vị tính: Triệu
đồng/biên chế/năm)
Số biên chế /
đơn vị
|
Định mức phân bổ
|
- Dưới 10 biên chế
|
27
|
- Từ biên chế thứ 10 đến thứ 15
|
26
|
- Từ biên chế thứ 16 trở lên
|
25
|
3.10. Sửa đổi, bổ sung điểm
b khoản 11 Điều 3 như sau:
“b) Định mức phân bổ:
- Định mức đối với cơ quan Đảng, Mặt trận, Đoàn thể,
cơ quan quản lý Nhà nước
(Đơn vị tính: Triệu
đồng/biên chế/năm)
STT
|
Số biên chế /
đơn vị
|
Định mức phân bổ
|
1
|
Dưới 11 biên chế
|
38
|
2
|
Từ biên chế thứ 11 đến thứ 20
|
35
|
3
|
Từ biên chế thứ 21 đến thứ 40
|
34
|
4
|
Từ biên chế thứ 41 đến thứ 60
|
33
|
5
|
Từ biên chế thứ 61 trở lên
|
32
|
- Định mức đối với các tổ chức chính trị, xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn
vị sự nghiệp
(Đơn vị tính: Triệu
đồng/biên chế/năm)
Số biên chế /
đơn vị
|
Định mức phân bổ
|
- Dưới 10 biên chế
|
27
|
- Từ biên chế thứ 10 đến thứ 15
|
26
|
- Từ biên chế thứ 16 trở lên
|
25
|
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1; điểm b khoản 3; điểm c khoản 9
và điểm b khoản 11 Điều 4 như sau:
4.1 Sửa đổi, bổ sung khoản 1
Điều 4:
“1. Tiêu chí, định mức phân bố chi hoạt động kinh tế:
- Kinh phí xử lý kiến nghị của cử tri là 550 triệu
đồng/đơn vị cấp huyện.
- Công tác kiến thiết thị chính, chỉnh trang đô thị,
lập kế hoạch sử dụng đất và thực hiện các nhiệm vụ khác là 5.000 triệu đồng/đơn
vị cấp huyện.
- Thành phố Bạc Liêu và thị xã Giá Rai được bổ sung
thêm theo tiêu chí đô thị: thành phố Bạc Liêu là 25.000 triệu đồng; thị xã Giá
Rai là 10.000 triệu đồng;
- Đối với đơn vị sự nghiệp do Nhà nước đảm bảo chi
thường xuyên:
+ Đối với nhóm chi cho con người: Ngân sách Nhà nước
đảm bảo theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao;
+ Kinh phí hoạt động thường
xuyên: Tính theo biên chế, định mức phân bổ là 25.000.000 đồng/biên chế/năm.
Tiêu chí, định mức bổ sung: Căn cứ những chế
độ, chính sách của từng năm được xác định trên cơ sở số đối tượng thực tế, mức
hỗ trợ theo số được Trung ương phân bổ, chế độ quy định và bổ sung thêm nhiệm vụ
như:
- Kinh phí hỗ trợ sử dụng giá dịch vụ, sản phẩm
công trình thủy lợi (cấp bù thủy lợi phí).
- Kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa theo quy
định của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa,...
- Chi cho công tác duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa tài
sản công, cầu đường, các công trình giao thông, thủy lợi; các hoạt động sự nghiệp
nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp; công tác đo, lập bản
đồ, lưu trữ hồ sơ địa chính; điều tra cơ bản, cấp thoát nước, kiến thiết thị
chính, công nghệ thông tin và các sự nghiệp kinh tế khác,... tính phân bổ theo
nhiệm vụ, công việc được giao trong phạm vi khả năng nguồn vốn ngân sách”.
4.2. Sửa đổi, bổ sung điểm b
khoản 3 Điều 4:
“b) Định mức phân bổ:
Kinh phí hoạt động thường xuyên: Định mức phân bổ
19 triệu đồng / biên chế”
4.3. Sửa đổi, bổ sung điểm c
khoản 9 Điều 4:
“c) Tiêu chí, định mức bổ sung:
- Kinh phí thực hiện chính sách Bảo trợ xã hội,
phân bổ trên cơ sở số giao dự toán của Trung ương.
- Kinh phí chi hoạt động, quản lý đối tượng Bảo trợ
xã hội, mức chi hoạt động là 30 triệu đồng/huyện/năm và chi thù lao cho cán bộ
trực tiếp chi trả trợ cấp 500.000 đồng/tháng/xã, phường, thị trấn.
- Quà tặng cho người cao tuổi: Dự toán ngân sách
hàng năm trên cơ sở số đối tượng thực tế của địa phương năm trước nhân (x) với
mức chi theo quy định.
- Riêng Thành phố Bạc Liêu được
bổ sung thêm kinh phí cho Trung tâm bảo trợ xã hội gồm: Đảm bảo nhóm chi con
người theo biên chế được cấp thẩm quyền giao và kinh phí hoạt động với mức
25.000.000 đồng/năm/biên chế”.
4.4. Sửa đổi, bổ sung điểm b
khoản 11 Điều 4:
“b) Định mức phân bổ:
- Kinh phí hoạt động thường xuyên: Tính theo số
biên chế được giao.
(Đơn vị tính: Triệu
đồng/biên chế/năm)
Phân loại
|
Định mức phân bổ
|
Quản lý Nhà nước, Đảng, Mặt trận, Đoàn thể (Tổ
chức chính trị - xã hội)
|
|
Điều 2. Thay thế một số cụm từ của Quy định về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tỉnh Bạc
Liêu năm 2022 ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12
năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh “ban hành Quy định về các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tỉnh Bạc
Liêu năm 2022 ”, như sau:
Thay thế cụm từ “Ngân sách Nhà nước đảm bảo theo
số người có mặt thực tế (trong chỉ tiêu biên chế được cấp thẩm quyền giao) ”
bằng cụm từ “Ngân sách Nhà nước đảm bảo theo số biên chế được cấp có thẩm
quyền giao” tại Điều 1, Điều 3, Điều 4, Điều 5.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện
nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các
Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện nghị quyết.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc
Liêu khóa X, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực
từ ngày 23 tháng 12 năm 2022. Áp dụng cho năm ngân sách 2023 và các năm trong
thời kỳ ổn định ngân sách Nhà nước theo quy định.
Các nội dung khác không nêu tại nghị quyết này thực
hiện theo Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh “ban hành Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tỉnh Bạc Liêu năm 2022”./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Tài chính; Bộ KH và ĐT (báo cáo);
- Tổng Kiểm toán Nhà nước (báo cáo);
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu (NH).
|
CHỦ TỊCH
Lữ Văn Hùng
|