HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2022/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
10 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ
LOẠI PHÍ THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN
QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế
ngày 13 tháng 6 năm 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 114/TTr-UBND
ngày 23 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết Quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn
hóa, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số
289/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí trong lĩnh vực văn
hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
(phí thăm quan danh lam thắng cảnh; phí thăm quan di tích lịch sử; phí thăm
quan công trình văn hóa, bảo tàng; phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp; phí thư
viện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và
cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan danh
lam thắng cảnh; phí thăm quan di tích lịch sử; phí thăm quan công trình văn
hóa, bảo tàng; phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp; phí thư viện.
Điều 3. Người
nộp phí
1. Các cá nhân thăm quan di
tích lịch sử; công trình văn hóa, bảo tàng, danh lam thắng cảnh.
2. Các cá nhân, doanh nghiệp,
đơn vị kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
khi nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể
thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
3. Các cá nhân làm thẻ đọc, thẻ
mượn tài liệu của Thư viện tỉnh; Thư viện các huyện, thành phố.
Điều 4. Tổ
chức thu phí
1. Phí thăm quan danh lam thắng
cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa, bảo tàng: Các đơn vị trực tiếp quản
lý danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa, bảo tàng và cơ
quan, đơn vị khác được cấp có thẩm quyền giao thu phí.
2. Phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Phí thư viện: Thư viện tỉnh
và Thư viện huyện, thành phố.
Điều 5. Mức
thu phí
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1.
|
Phí thăm quan danh lam thắng
cảnh
|
a)
|
Danh lam thắng cảnh cấp quốc
gia đặc biệt trở lên
|
Đồng/lần/người
|
40.000
|
b)
|
Danh lam thắng cảnh khác
|
Đồng/lần/người
|
20.000
|
2.
|
Phí thăm quan di tích lịch sử
|
Đồng/lần/người
|
20.000
|
3.
|
Phí thăm quan công trình văn
hóa, bảo tàng
|
4.
|
Phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp
|
a)
|
Cấp lần đầu Giấy chứng nhận
|
-
|
Kinh doanh 01 môn thể thao
|
Đồng/giấy chứng nhận
|
800.000
|
-
|
Kinh doanh 02 môn thể thao
|
Đồng/giấy chứng nhận
|
1.200.000
|
-
|
Kinh doanh 03 môn thể thao
|
Đồng/giấy chứng nhận
|
1.600.000
|
-
|
Kinh doanh 04 môn thể thao trở
lên
|
Đồng/giấy chứng nhận
|
2.000.000
|
b)
|
Cấp lại Giấy chứng nhận
|
-
|
Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh
|
Đồng/giấy chứng nhận
|
200.000
|
-
|
Do thay đổi địa điểm kinh
doanh
|
Đồng/giấy chứng nhận
|
400.000
|
-
|
Do bổ sung môn thể thao kinh
doanh
|
Đồng/giấy chứng nhận
|
Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu
|
5.
|
Phí thư viện
|
Đồng/thẻ/năm
|
20.000
|
Điều 6. Đối
tượng được miễn, giảm phí
1. Đối tượng được miễn phí:
a) Phí thăm quan danh lam thắng
cảnh; thăm quan di tích lịch sử; thăm quan công trình văn hóa, bảo tàng: Trẻ em
dưới 6 tuổi, người khuyết tật đặc biệt nặng, người thuộc hộ nghèo theo quy định
của pháp luật.
b) Phí thư viện: Trẻ em, người
cao tuổi, thương binh, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo
theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng được giảm 50% mức
phí
a) Phí thăm quan danh lam thắng
cảnh; thăm quan di tích lịch sử; thăm quan công trình văn hóa, bảo tàng: Trẻ em
(trừ đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này); người khuyết tật nặng;
người cao tuổi; người thuộc hộ cận nghèo; người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng
thụ văn hóa theo quy định pháp luật.
b) Phí thư viện: Người từ đủ 16
tuổi đến 18 tuổi; người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa theo quy
định pháp luật (áp dụng với các đối tượng chưa được miễn phí theo quy định tại
điểm b, khoản 1 Điều này).
3. Trường hợp đối tượng thuộc
diện được hưởng nhiều chế độ miễn, giảm khác nhau khi phải nộp các loại phí quy
định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thì chỉ được hưởng một chế độ cao nhất.
Điều 7. Chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Phí thăm quan danh lam thắng
cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng: Tổ chức thu phí nộp ngân
sách nhà nước 10%, được để lại 90% trên tổng số phí thu được để trang trải chi
phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu phí.
2. Phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp: Tổ chức thu phí nộp ngân sách nhà nước 20%; được để lại 80% trên
tổng số phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu phí.
3. Phí thư viện: Tổ chức thu
phí được để lại 100% tổng số phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung
cấp dịch vụ thu phí.
4. Đối với các danh lam thắng cảnh,
di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng do tư nhân đầu tư xây dựng hoặc
do nhà nước đầu tư nhưng đã được cơ quan có thẩm quyền giao cho các tổ chức,
doanh nghiệp nhận thầu quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật thì số
thu được để lại 100% cho tổ chức, doanh nghiệp nhận thầu quản lý, kinh doanh và
phải nộp thuế theo quy định của pháp luật.
5. Các nội dung khác không quy
định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định của Luật Phí và lệ phí và
các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 8. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết này; phê duyệt điểm thăm quan danh lam thắng
cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa, bảo tàng được thu phí.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tuyên truyền và tham gia
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 9. Điều
khoản thi hành
1. Bãi bỏ mục
II Phần A Quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 26 tháng
7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Bãi bỏ Nghị quyết số
07/2019/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức
thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể
thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 10 tháng 12 năm
2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội; Chủ tịch nước; Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính; Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh và các tổ chức chính trị- xã hội tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Các Ban của HĐND tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp (đăng tải CSDL);
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang;
- Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang;
- Trang thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|