|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2831/QĐ-UBND 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở Nam Định 2022
Số hiệu:
|
2831/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Hà Lan Anh
|
Ngày ban hành:
|
24/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2831/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 24
tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2022 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 sửa đổi bổ sung một
số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Thông tư số
07/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số điều
của Thông tư số 19/2016/TT-BXD và thông tư số 02/2016/TT-BXD ;
Căn cứ Quyết định số
2846/QĐ-UBND ngày 30/11/2020 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Kế hoạch
phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm
2021 trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Căn cứ Quyết định số
1584/QĐ-UBND ngày 27/7/2021 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt điều chỉnh,
bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát
triển nhà ở năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Căn cứ Quyết định số
2768/QĐ-UBND ngày 17/12/2021 của UBND tỉnh Nam Định về việc điều chỉnh, bổ sung
Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị tại Tờ trình số
154/SXD-QLN ngày 21/12/2021 của Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2022 trên địa
bàn tỉnh Nam Định, với nội dung chi tiết theo Kế hoạch đính kèm.
Điều 2.
- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở; ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố Nam Định và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các đ/c PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: Vp1, Vp5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Lan Anh
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 2831/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Nam Định)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa việc thực hiện các
mục tiêu phát triển nhà ở tại Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai
đoạn 2021-2025 đã được UBND tỉnh phê duyệt, tạo điều kiện để các ngành, các cấp
phối hợp triển khai thực hiện tốt việc phát triển nhà ở bền vững trong thời
gian tới.
- Xác định được tỷ lệ các loại
nhà ở cần đầu tư xây dựng trong năm 2022.
- Xác định vị trí, khu vực phát
triển nhà ở năm 2022.
- Xác định quy mô dự án phát
triển nhà ở bao gồm số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở.
- Góp phần nâng cao chất lượng
cuộc sống của nhân dân, phát triển nhà ở khu vực đô thị văn minh, hiện đại;
phát triển nhà ở khu vực nông thôn đồng bộ và phù hợp với mục tiêu của chương
trình nông thôn mới, từng bước cải thiện chất lượng nhà ở cho người dân; nâng
cao công tác chỉnh trang đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật hoàn chỉnh, đồng bộ với sự phát triển của chung của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Phù hợp với nhu cầu nhà ở của
tỉnh trong Chương trình phát triển nhà ở; Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 đã được UBND tỉnh phê duyệt đảm bảo tuân thủ pháp
luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do các cấp phê duyệt và các văn bản quy phạm
pháp luật đã ban hành.
- Chỉ tiêu phát triển nhà ở
trong kế hoạch phải được xác định là một trong những chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với từng thời kỳ điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
II. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH
1. Các chỉ
tiêu về phát triển nhà ở toàn tỉnh
1.1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở
bình quân
Năm 2022, diện tích nhà ở bình
quân toàn tỉnh đạt 25,87 m²/người.
Trong đó:
- Khu vực đô thị đạt 27,51
m²/người;
- Khu vực nông thôn đạt
25,45m²/người.
1.2. Chỉ tiêu về diện tích nhà ở
tối thiểu
Diện tích nhà ở tối thiểu toàn
tỉnh đạt 8 m²/người.
1.3. Chỉ tiêu về diện tích, tỷ
lệ các loại nhà ở tăng thêm trong năm 2022.
Tổng diện tích sàn tăng thêm của
các loại nhà ở là 1.510.287 m².
Trong đó:
- Nhà ở dân tự xây trong dự án
KĐT, KDC là 74.375 m² sàn.
- Nhà ở dân tự xây trên đất hiện
hữu là 1.435.930 m² sàn.
2. Diện
tích đất ở cần đầu tư để xây dựng nhà ở năm 2022
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Số lượng dự án thực hiện
|
Diện tích đất cần đầu tư năm 2022 (ha)
|
Dự án KĐT, KDC
|
Dự án nhà ở xã hội
|
Nhà ở thương mại
|
Dự án TĐC
|
Tổng số
|
1
|
Thành phố Nam Định
|
17
|
128,27
|
7,21
|
17,89
|
0
|
153,37
|
2
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
24
|
38,421
|
0
|
0
|
4,495
|
42,916
|
3
|
Huyện Trực Ninh
|
11
|
23,75
|
0
|
0
|
0
|
23,75
|
4
|
Huyện Mỹ Lộc
|
18
|
60,87
|
2
|
0
|
0
|
62,87
|
5
|
Huyện Hải Hậu
|
16
|
46,95
|
0
|
0
|
0
|
46,95
|
6
|
Huyện Nam Trực
|
19
|
22,66
|
0
|
0
|
0
|
22,66
|
7
|
Huyện Giao Thủy
|
23
|
48,55
|
0
|
0
|
0
|
48,55
|
8
|
Huyện Vụ Bản
|
17
|
27,03
|
0
|
0
|
0
|
27,03
|
9
|
Huyện Xuân Trường
|
19
|
58,22
|
0
|
0
|
0
|
58,22
|
10
|
Huyện Ý Yên
|
38
|
53,76
|
1,68
|
0
|
0,84
|
56,28
|
Tổng số
|
202
|
508,48
|
10,89
|
17,89
|
5,34
|
542,60
|
3. Vốn và
nguồn vốn thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở
a) Về vốn
Năm 2022 nguồn vốn dành cho
phát triển nhà ở là 11.070 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn xây dựng nhà ở dân tự xây
trong dự án KĐT, KDC là 545 tỷ đồng.
- Vốn xây dựng nhà ở trên đất hiện
hữu là 10.525 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn
Dự kiến các nguồn vốn để phát
triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
- Phát triển nhà ở thương mại bằng
nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng,...
- Nhà ở riêng lẻ do người dân tự
xây dựng từ nguồn vốn tích lũy thu nhập của các hộ gia đình.
- Vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã
hội: Từ nguồn ngân sách nhà nước; vốn của doanh nghiệp; vốn vay các tổ chức tín
dụng ưu đãi; vay Ngân hàng chính sách xã hội; ngân sách thu từ các dự án nhà ở
thương mại, khu đô thị có quy mô dưới 10ha tại thành phố Nam Định nhưng không
quy hoạch quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội; nguồn hỗ trợ hạ tầng kỹ thuật (nếu
có),...
4. Vị trí,
tên dự án cần đầu tư phát triển nhà ở năm 2022 của các huyện, thành phố Nam Định
Năm 2022 trên địa bàn toàn tỉnh
dự kiến triển khai tổng cộng 202 dự án đầu tư xây dựng phát triển nhà ở với tổng
diện tích đất ở cần đầu tư khoảng 542,60 ha.
Danh mục các dự án dự kiến triển
khai đầu tư xây dựng các loại nhà ở năm 2022 tại các địa phương và trên địa bàn
toàn tỉnh cụ thể như sau:
STT
|
Tên dự án
|
Loại hình
|
Diện tích đất ở cần đầu tư (ha)
|
|
TỔNG
|
|
542,60
|
I
|
THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH
|
|
153,37
|
1
|
Khu ĐTM Phú Ốc tại Thôn Phú Ốc
-Phường Lộc Hòa
|
NOTM
|
17,3
|
2
|
Khu đô thị mới Nam Vân tại
Thôn Đồng Vân - Xã Nam Vân
|
KĐT
|
10,1
|
3
|
Khu đô thị mới Lộc An - Tại
xã Lộc An
|
KĐT
|
55
|
4
|
Khu dân cư tại xã Nam Vân
(Thôn Địch Lễ - Xã Nam Vân)
|
KDC
|
0,54
|
5
|
Khu nhà ở thương mại thuộc
khu TĐC Phúc Tân, thành phố Nam Định
|
NOTM
|
0,59
|
6
|
Dự án khu đất đấu giá đất hồ
Tiến Lập tại Phường Cửa Bắc
|
ĐG
|
1,3
|
7
|
Dự án Nhà ở Xã hội tại khu
Bãi Viên tại Phường Mỹ Xá
|
NOXH
|
2,1
|
8
|
Dự án nhà ở xã hội tại số 181
và 207 Hoàng Văn Thụ (Phường Nguyễn Du)
|
NOXH
|
0,11
|
9
|
Cải tạo nhà chung cư cũ (Các
điểm chung cư cũ trên địa bàn Thành phố)
|
NO
|
1,77
|
10
|
Khu đô thị khu vực tiếp giáp
với đường Mỹ Xá và đường Tô Hiến Thành tại Phường Mỹ Xá
|
KĐT
|
2
|
11
|
Khu đô thị đường Trần Huy Liệu
tại phường Mỹ Xá
|
KĐT
|
3,89
|
12
|
Khu đô thị mới Lộc Vượng tại
Phường Lộc Vượng
|
KĐT
|
4,99
|
13
|
Khu dân cư tập trung, KĐT Vạn
Diệp xã Nam Phong
|
KĐT, KDC
|
25,9
|
14
|
Khu đô thị mới phía Nam ( OM
16, 17, 25, 24, 21) Tại Thôn Đồng Vân, Vân Lợi xã Nam Vân
|
KĐT
|
9,18
|
15
|
Khu dân cư tập trung, khu đô
thị Đông Phong - Địch Lễ, xã Nam Phong và Nam Vân
|
KĐT, KDC
|
10
|
16
|
Nhà ở xã hội KĐT Nam sông Đào
|
NOXH
|
3,6
|
17
|
Khu dân cư tập trung Lương
Xá, phường Lộc Hòa
|
KDC
|
5,0
|
II
|
HUYỆN NGHĨA HƯNG
|
|
42,916
|
1
|
Khu dân cư tập trung Thiên
Bình xã Nghĩa Bình
|
KDC
|
2,614
|
2
|
Khu dân cư tập trung xã Phúc
Thắng
|
KDC
|
3,722
|
3
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa
Minh
|
KDC
|
2,3
|
4
|
Khu dân cư tập trung Đại Hải
xã Nghĩa Thịnh
|
KDC
|
0,7
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa
Thái
|
KDC
|
0,5
|
6
|
Khu dân cư tập trung xóm 2 xã
Nghĩa Trung
|
KDC
|
1,08
|
7
|
Khu dân cư tập trung xóm 9 xã
Nghĩa Trung
|
KDC
|
1,8
|
8
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa
Sơn
|
KDC
|
1,68
|
9
|
Khu dân cư tập trung Đồng
Ninh xã Nghĩa Lạc
|
KDC
|
2,3
|
10
|
Khu dân cư tập trung xóm Bảo
Điền xã Nghĩa Thành
|
KDC
|
1,3
|
11
|
Khu dân cư tập trung Xóm 1, 2
Phú Thọ xã Nghĩa Hải
|
KDC
|
1,8
|
12
|
Khu dân cư tập trung xóm Nam
Điền xã Nghĩa Lợi
|
KDC
|
0,6
|
13
|
Khu dân cư tập trung xóm Đồng
Quỹ xã Nghĩa Hồng
|
KDC
|
1,3
|
14
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa
Lâm
|
KDC
|
1,5
|
15
|
Khu dân cư tập trung xóm Sỹ Hội
Bắc xã Nghĩa Hùng
|
KDC
|
1,3
|
16
|
Khu dân cư tập trung phố Đoài
TT Liễu Đề
|
KDC
|
1,3
|
17
|
Khu dân cư tập trung tổ dân phố
10 TT Rạng Đông
|
KDC
|
0,5
|
18
|
Khu tái định cư TT Rạng Đông
2
|
TĐC
|
0,07
|
19
|
Khu dân cư tập trung xã Hoàng
Nam
|
KDC
|
1,7
|
20
|
Khu dân cư tập trung + Tái định
cư thôn Đò Mười xã Nghĩa Sơn
|
KDC+ TĐC
|
2,85
|
21
|
Khu dân cư tập trung + Tái định
cư thôn Bơn Ngạn xã Nghĩa Sơn
|
KDC+ TĐC
|
3,5
|
22
|
Khu dân cư tập trung + Tái định
cư xóm Nguyên Lực xã Nghĩa Lạc
|
KDC+ TĐC
|
2,5
|
23
|
Khu dân cư tập trung cư thôn
Thành An xã Nghĩa Phong
|
KDC
|
3,5
|
24
|
Khu dân cư tập trung TDP 3 thị
trấn Quỹ Nhất
|
KDC
|
2,5
|
III
|
HUYỆN TRỰC NINH
|
|
23,75
|
1
|
Khu dân cư tập trung xóm Đoài
2 xã Việt Hùng (vị trí xóm Đoài 2)
|
KDC
|
0,75
|
2
|
Khu dân cư tập trung thị trấn
Ninh Cường, huyện Trực Ninh - vị trí: TDP Hồ Tây, TDP Đông Bắc
|
KDC
|
2,43
|
3
|
Khu dân cư tập trung tổ dân
phố Nghị Nam, thị trấn Ninh Cường, huyện Trực Ninh - vị trí: TDP Nghị Nam
|
KDC
|
0,72
|
4
|
Khu dân cư tập trung xã Trực
Nội (vị trí xóm 2, Thôn Đông Nam Trang)
|
KDC
|
1,03
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Trung
Đông (thôn Đông Trung)
|
KDC
|
8,92
|
6
|
Khu dân cư tập trung xã Trực Tuấn
- xóm 8,9,10
|
KDC
|
1,98
|
7
|
Khu dân cư tập trung xã Trực
Đạo ( thôn 5, 6, 7)
|
KDC
|
1,48
|
8
|
Khu dân cư tập trung xã Việt
Hùng (vị trí xóm Nam Tiến)
|
KDC
|
0,74
|
9
|
Khu dân cư tập trung xã Trực
Cường ( xóm Khang Ninh)
|
KDC
|
0,99
|
10
|
Khu dân cư tập trung xã Phương
Định (khu Đồng Sồng)
|
KDC
|
2,42
|
11
|
Khu dân cư tập trung xã Trực
Khang (xóm 2, xóm 7)
|
KDC
|
2,29
|
IV
|
HUYỆN MỸ LỘC
|
|
62,87
|
1
|
Mở rộng khu đô thị Thị trấn Mỹ
Lộc (phía Bắc)
|
KĐT
|
5,94
|
2
|
Khu đô thị Hưng Lộc, thị trấn
Mỹ Lộc
|
KĐT
|
19,46
|
3
|
Khu dân cư tập trung xóm 3 xã
Mỹ Trung
|
KDC
|
1,14
|
4
|
Khu dân cư tập trung Thôn An
Cổ, xã Mỹ Thành
|
KDC
|
4,03
|
5
|
Khu dân cư tập trung thôn 3
xã Mỹ Hưng
|
KDC
|
3
|
6
|
Khu dân cư tập trung Ao tư liệu
xã Mỹ Hưng,
|
KDC
|
0,45
|
7
|
Khu dân cư tập trung Xóm
Đoài, xã Mỹ Thắng,
|
KDC
|
1,97
|
8
|
Khu dân cư tập trung thôn Liễu
Nha, xã Mỹ Phúc
|
KDC
|
1,06
|
9
|
Xây dựng thiết chế công đoàn
tại Nam Định
|
NOXH
|
2
|
10
|
Khu đô thị Đặng Xá - An Hưng,
Thị trấn Mỹ Lộc,
|
KĐT
|
5,94
|
11
|
Khu dân cư tập trung phía tây
TDP Hào Quang, Thị trấn Mỹ Lộc, huyện Mỹ Lộc
|
KDC
|
0,96
|
12
|
Khu dân cư tập trung phía
đông TDP Trung Quyên, Thị trấn Mỹ Lộc
|
KDC
|
1,13
|
13
|
Khu dân cư tập trung thôn Bói
Trung xã Mỹ Thịnh
|
KDC
|
0,77
|
14
|
Khu dân cư tập trung Thôn
Lang Xá xã Mỹ Tiến, huyện Mỹ Lộc
|
KDC
|
5,45
|
15
|
Khu dân cư tập trung đường 56
xã Mỹ Thuận
|
KDC
|
3,37
|
16
|
Khu dân cư tập trung thôn Hồng
Phú, xã Mỹ Tân
|
KDC
|
2,12
|
17
|
Khu dân cư tập trung tại Hội
làm vườn xã Mỹ Phúc
|
|
1,58
|
18
|
KDC tập trung Hàm Rồng, thôn
Liễu Nha, Xã Mỹ Phúc
|
KDC
|
2,5
|
V
|
HUYỆN HẢI HẬU
|
|
46,95
|
1
|
Khu DC tập trung và tái định
cư xóm Tây Cát xã Hải Lý
|
KDC
|
0,7
|
2
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Giang
|
KDC
|
1,5
|
3
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Phương
|
KDC
|
2,94
|
4
|
Khu dân cư tập trung xã Hải Bắc
|
KDC
|
2,94
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Chính
|
KDC
|
1,5
|
6
|
Khu dân cư tập trung xã Hải Lộc
|
KDC
|
5,22
|
7
|
Khu dân cư xã Hải Châu
|
KDC
|
2
|
8
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Ninh
|
KDC
|
3,83
|
9
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Sơn
|
KDC
|
2,5
|
10
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Quang
|
KDC
|
2,94
|
11
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Nam
|
KDC
|
1,7
|
12
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Đông
|
KDC
|
3
|
13
|
Khu dân cư tập trung xóm 3 xã
Hải Vân
|
KDC
|
1,5
|
14
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Trung
|
KDC
|
5,3
|
15
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Phong
|
KDC
|
4,8
|
16
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Cường
|
KDC
|
4,58
|
VI
|
HUYỆN NAM TRỰC
|
|
22,66
|
1
|
Khu dân cư tập trung xã Nam
Hoa
|
KDC
|
2
|
2
|
Khu đô thị TT Nam Giang II
|
KĐT
|
2,7
|
3
|
Khu dân cư tập trung phía
Đông Sông Châu thành, xã Nam Cường
|
KDC
|
1,2
|
4
|
Khu dân cư tập trung khu vực
ao Lò Ngói, xóm Đồng Ích, xã Nam Mỹ, huyện Nam Trực
|
KDC
|
0,36
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa
An
|
KDC
|
0,7
|
6
|
Khu dân cư tập trung xã Nam
Toàn
|
KDC
|
2
|
7
|
Khu dân cư tập trung thôn Đồng
Lư xã Tân Thịnh
|
KDC
|
0,35
|
8
|
Khu dân cư tập trung xã Nam Lợi
|
KDC
|
0,9
|
9
|
Khu dân cư tập trung thôn Đô
Quan, xã Nam Lợi
|
KDC
|
0,7
|
10
|
Khu dân cư tập trung Thôn Tây
Lạc, xã Đồng Sơn
|
KDC
|
4
|
11
|
Khu dân cư tập trung xã Nam
Thái
|
KDC
|
0,75
|
12
|
Khu dân cư tập trung xã Bình
Minh
|
KDC
|
0,53
|
13
|
Khu dân cư tập trung thôn Xối
Trì xã Nam Thanh
|
KDC
|
0,6
|
14
|
Khu dân cư tập trung thôn Đại
An xã Nam THắng
|
KDC
|
1,2
|
15
|
Khu dân cư tập trung Nam
Quang xã Hồng Quang
|
KDC
|
0,9
|
16
|
Khu dân cư tập trung Nội Bồi,
thôn Thị, xã Hồng Quang
|
KDC
|
0,45
|
17
|
Khu dân cư tập trung xã Nam Hải
|
KDC
|
1
|
18
|
Khu dân cư tập trung xóm Hồng
Thượng xã Nam Hồng
|
KDC
|
0,92
|
19
|
Khu dân cư tập trung thôn Cổ
Giả, xã Nam Tiến
|
KDC
|
1,4
|
VII
|
HUYỆN GIAO THỦY
|
|
48,55
|
1
|
Khu dân cư tập trung xóm 14
xã Hoành Sơn
|
KDC
|
1,6
|
2
|
Khu dân cư tập trung xóm 4 xã
Hoành Sơn (mở rộng)
|
KDC
|
2,55
|
3
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Tiến 2
|
KDC
|
2,2
|
4
|
Khu dân cư tập trung Nam Sông
Hồng, xã Giao Thiện
|
KDC
|
3,71
|
5
|
Khu dân cư tập trung tại xóm
4 xã Giao An (GĐ 2)
|
KDC
|
0,43
|
6
|
Khu Đô thị thị thị trấn Ngô Đồng
|
KĐT
|
4,2
|
7
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Hải
|
KDC
|
1,46
|
8
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Phong
|
KDC
|
2,58
|
9
|
Khu dân cư tập trung xã Bạch
Long
|
KDC
|
2
|
10
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Châu
|
KDC
|
2,1
|
11
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Xuân
|
KDC
|
3,5
|
12
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Xuân 2
|
KDC
|
0,5
|
13
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Thanh
|
KDC
|
2,2
|
14
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Long
|
KDC
|
2,88
|
15
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Thịnh
|
KDC
|
1,45
|
16
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Hà
|
KDC
|
1,89
|
17
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Yến 2
|
KDC
|
2
|
18
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Tân
|
KDC
|
1,77
|
19
|
Khu dân cư tập trung xã Bình
Hòa
|
KDC
|
1,67
|
20
|
Khu dân cư tập trung xóm
Duyên Trường xã Giao Nhân
|
KDC
|
1,26
|
21
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Hương
|
KDC
|
1,2
|
22
|
Khu đô thị thị trấn Quất Lâm
|
KĐT
|
3,15
|
23
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Lạc
|
KDC
|
2,25
|
VIII
|
HUYỆN VỤ BẢN
|
|
27,03
|
1
|
Khu dân cư tập trung xã Đại
Thắng
|
KDC
|
1,29
|
2
|
Khu dân cư tập trung thị trấn
Gôi
|
KDC
|
4,3
|
3
|
Khu dân cư tập trung xã Cộng
Hòa
|
KDC
|
2,15
|
4
|
Khu dân cư tập trung xã Hợp
Hưng
|
KDC
|
1,16
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Quang
Trung
|
KDC
|
1,29
|
6
|
Khu dân cư tập trung xã Minh
Thuận
|
KDC
|
2,15
|
7
|
Khu dân cư tập trung xã Kim
Thái
|
KDC
|
4,3
|
8
|
Khu dân cư tập trung xã Đại
An
|
KDC
|
0,64
|
9
|
Khu dân cư tập trung xã Liên
Bảo
|
KDC
|
1,29
|
10
|
Khu dân cư tập trung xã Liên
Minh
|
KDC
|
2,15
|
11
|
Khu dân cư tập trung xã Tân Thành
|
KDC
|
1,08
|
12
|
Khu dân cư tập trung xã Vĩnh
Hào
|
KDC
|
2,15
|
13
|
Khu dân cư tập trung xã Thành
Lợi
|
KDC
|
1,08
|
14
|
Khu dân cư tập trung xã Trung
Thành
|
KDC
|
0,5
|
15
|
Khu dân cư tập trung xã Hiển
Khánh
|
KDC
|
0,5
|
16
|
Khu dân cư tập trung xã Tân
Khánh
|
KDC
|
0,5
|
17
|
Khu dân cư tập trung xã Minh
Tân
|
KDC
|
0,5
|
IX
|
HUYỆN XUÂN TRƯỜNG
|
|
58,22
|
1
|
Khu dân cư tập trung xã Xuân
Hồng,
|
KDC
|
2,44
|
2
|
Khu dân cư tập trung xã Xuân
Phương,
|
KDC
|
1,98
|
3
|
Khu dân cư tập trung xã Xuân
Trung
|
KDC
|
0,82
|
4
|
Khu dân cư tập trung xã Xuân
Vinh
|
KDC
|
0,99
|
5
|
Khu dân cư tập trung thị trấn
Xuân Trường (Tổ 9 thị trấn Xuân Trường)
|
KDC
|
0,44
|
6
|
Khu dân cư tập trung thị trấn
Xuân Trường (Tổ 16 thị trấn Xuân Trường)
|
KDC
|
6,6
|
7
|
Khu dân cư tập trung thị trấn
Xuân Trường (Tổ 8,12, 13, 14, 15 thị trấn Xuân Trường)
|
KDC
|
15
|
8
|
Khu dân cư tập trung thị trấn
Xuân Trường (Tổ 18 thị trấn Xuân Trường)
|
KDC
|
0,79
|
9
|
Khu dân cư tập trung xã Thọ
Nghiệp
|
KDC
|
3,75
|
10
|
Khu dân cư tập trung xã Xuân
Ngọc
|
KDC
|
7,5
|
11
|
Khu dân cư tập trung xã Xuân
Thủy
|
KDC
|
1,79
|
12
|
Khu dân cư tập trung xã Xuân
Bắc
|
KDC
|
2,63
|
13
|
Khu dân cư tập trung xã Xuân
Đài
|
KDC
|
1,52
|
14
|
Khu dân cư tập trung xã Xuân
Hòa
|
KDC
|
1,5
|
15
|
Khu dân cư tập trung xã Xuân
Kiên
|
KDC
|
2,21
|
16
|
Khu dân cư tập trung xã Xuân
Ninh
|
KDC
|
0,9
|
17
|
Khu dân cư tập trung xã Xuân
Thành
|
KDC
|
1,88
|
18
|
Khu dân cư tập trung xã Xuân
Tiến
|
KDC
|
3,75
|
19
|
Khu dân cư tập trung chân cầu
Lạc Quần thị trấn Xuân Trường (Tổ 17 thị trấn Xuân Trường)
|
KDC
|
1,73
|
X
|
HUYỆN Ý YÊN
|
|
56,28
|
1
|
Khu tái định cư CCN Yên Dương
|
TĐC
|
0,05
|
2
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Lương 1
|
KDC
|
1
|
3
|
Khu dân cư tập trung xã Yên Bằng
|
KDC
|
2,5
|
4
|
Khu Tái định cư xã Yên Bằng
(Dự án đường kết nối đê tả đáy xã yên Bằng đến đường 57B)
|
TĐC
|
0,36
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Phú
|
KDC
|
1,11
|
6
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Tân
|
KDC
|
1
|
7
|
Khu tái định cư xã Yên Hồng
(Dự án đường kết nối đê tả đáy xã yên Bằng đến đường 57B)
|
TĐC
|
0,3
|
8
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Thọ
|
KDC
|
2
|
9
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Cường
|
KDC
|
2,75
|
10
|
Khu tái định cư xã Yên Tiến (Dự
án đường kết nối đê tả đáy xã yên Bằng đến đường 57B)
|
TĐC
|
0,18
|
11
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Quang
|
KDC
|
1
|
12
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Phương
|
KDC
|
3
|
13
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Lương 2
|
KDC
|
1
|
14
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Thành
|
KDC
|
1
|
15
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Thắng
|
KDC
|
1,5
|
16
|
Khu dân cư tập trung xã Yên Mỹ
|
KDC
|
1,25
|
17
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Bình
|
KDC
|
1
|
18
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Nhân
|
KDC
|
1
|
19
|
Khu dân cư tập trung xã Yên Lợi
|
KDC
|
1
|
20
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Khang
|
KDC
|
1
|
21
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Tiến
|
KDC
|
1,6
|
22
|
Khu đô thị mới 4 xã Yên Bằng,
Yên Quang, Yên Hồng, Yên Tiến
|
KĐT
|
3
|
23
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Khánh 1
|
KDC
|
1
|
24
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Khánh 2
|
KDC
|
1
|
25
|
Khu dân cư tập trung xã Yên Hồng
(Khu 2)
|
KDC
|
1,5
|
26
|
Khu dân cư tập trung phía Nam
thôn An Lộc Thượng xã Yên Hồng
|
KDC
|
1,85
|
27
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Phong
|
KDC
|
2
|
28
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Nghĩa (Khu 2)
|
KDC
|
1,5
|
29
|
Khu nhà ở xã hội xã Yên Trị
|
NOXH
|
1,68
|
30
|
Khu dân cư tập trung xã Yên Trị
|
KDC
|
3,9
|
31
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Phúc
|
KDC
|
1,5
|
32
|
Khu dân cư tập trung xã Yên Đồng
|
KDC
|
1
|
33
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Hưng
|
KDC
|
1
|
34
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Trung
|
KDC
|
1
|
35
|
Khu đô thị thị trấn Lâm (Mở rộng)
|
KĐT
|
4,95
|
36
|
Khu dân cư tập trung thị trấn
Lâm
|
KDC
|
2,05
|
37
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Minh
|
KDC
|
1
|
38
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Thành
|
KDC
|
0,75
|
III. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải
pháp hoàn thiện cơ chế, chính sách
Triệt để thực hiện nguyên tắc chấp
thuận đầu tư phát triển dự án nhà ở khi hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội có
thể đảm bảo đáp ứng.
Thiết lập danh mục ưu tiên các
dự án đầu tư hạ tầng cùng dự kiến quỹ đất gắn liền trên địa bàn các huyện,
thành phố nhằm công khai kêu gọi đầu tư.
Tiếp tục cải cách thủ tục hành
chính trong việc đầu tư xây dựng phát triển nhà ở theo hướng đơn giản hóa thủ tục,
dễ thực hiện và rút ngắn thời gian, liên quan đến việc chấp thuận chủ trương,
cho phép đầu tư, thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, giao đất, cấp
phép xây dựng.
2. Giải
pháp về nguồn vốn
Công khai minh bạch thông tin về
danh mục, quy mô dự án, lựa chọn chủ đầu tư để thu hút nguồn vốn đầu tư trong
và ngoài nước.
Sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân
sách thu được từ các chủ đầu tư dự án nhà ở thương mại, khu đô thị có quy mô dưới
10 ha, thực hiện phương thức nộp tiền tương đương giá trị quỹ đất xây dựng nhà ở
xã hội (20% đất ở) để phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
Sử dụng nguồn vốn đầu tư từ
ngân sách (thông qua hình thức trực tiếp nhà nước đầu tư hoặc miễn, giảm tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, đầu tư hạ tầng kỹ thuật
trong và ngoài hàng rào dự án,… cho các dự án xây dựng nhà ở xã hội) để hỗ trợ
nhà ở cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội, làm cơ sở
để xây dựng kế hoạch huy động các nguồn lực đầu tư.
Huy động vốn, hợp tác đầu tư với
người dân để phát triển nhà ở đặc biệt là các hộ dân trong diện giải tỏa bằng
hình thức góp đất, góp nhà, vốn để nhận lợi tức bằng sản phẩm.
Khuyến khích mở rộng quy mô, số
lượng của các hội từ thiện và quỹ tình thương tại các huyện, thành phố nhằm bổ
sung kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với hộ gia đình nghèo và hộ gia đình người
có công trong việc cải tạo, xây mới nhà ở.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Xây dựng
Là cơ quan thường trực của Ban
Chỉ đạo về chính sách nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh, có nhiệm vụ:
a) Hướng dẫn, đôn đốc UBND các
huyện, thành phố Nam Định triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả Kế hoạch
này.
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường, UBND các huyện, thành phố Nam Định rà soát, điều chỉnh, bổ sung
quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết về các quỹ đất đầu tư
xây dựng nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở bố trí tái định cư, khu dân
cư,...
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan nghiên cứu, tham mưu đề xuất trình UBND tỉnh ban hành
các cơ chế, chính sách thu hút đầu tư và phát triển nhà ở.
d) Hướng dẫn triển khai các quy
định về phát triển và quản lý nhà ở; các chính sách hỗ trợ nhà ở.
đ) Thực hiện tốt chức năng quản
lý nhà nước về quản lý quy hoạch, quản lý chất lượng công trình nhà ở, hạ tầng
kỹ thuật đô thị.
e) Định kỳ đánh giá, tổng kết
tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch; báo cáo Bộ Xây dựng và UBND tỉnh theo
quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì phối hợp với Sở Tài
chính và các cơ quan và đơn vị liên quan tham mưu đề xuất UBND tỉnh cân đối, bố
trí nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí từ các chương trình, dự
án, đề án lồng ghép trong kế hoạch thực hiện hằng năm để hỗ trợ trong việc đầu
tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, các dự án nhà ở theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng rà
soát, đưa các chỉ tiêu về phát triển nhà ở vào nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương theo quy định.
c) Theo dõi tiến độ thực hiện
các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất
của các địa phương, tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định, kế hoạch sử dụng đất,
phân bổ quỹ đất phát triển các loại hình nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở
tái định cư, dự án khu dân cư; tổ chức công bố, công khai quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.
b) Hướng dẫn các thủ tục giao đất,
chuyển quyền sử dụng đất, bồi thường giải phóng mặt bằng để triển khai các dự
án nhà ở theo quy định.
c) Tham mưu UBND tỉnh xây dựng
các cơ chế, chính sách về đất đai để tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư
triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở.
4. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan cân đối, tham mưu bố trí vốn từ ngân sách (theo kế hoạch
hoặc theo chỉ đạo của UBND tỉnh) để hỗ trợ phát triển nhà ở cho các đối tượng
chính sách theo quy định.
b) Nghiên cứu, đề xuất các giải
pháp, chính sách tài chính, thuế và giá đất phù hợp với quy định pháp luật để
khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư, xây dựng phát triển nhà ở,
trong đó ưu tiên đối với các dự án phát triển nhà ở xã hội.
5. Các sở, ban, ngành khác
có liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp
với Sở Xây dựng trong việc thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2022.
6. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Nam Định
a) Thực hiện tốt chức năng quản
lý nhà nước về phát triển nhà trên địa bàn.
b) Tổ chức triển khai thực hiện
công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng; bố trí nguồn vốn
ngân sách địa phương hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật, bồi thường giải phóng mặt
bằng theo quy định.
c) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc
các chủ đầu tư triển khai thực hiện dự án phát triển nhà ở đảm bảo đúng nội
dung, tiến độ dự án đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận hoặc phê duyệt; xử lý
hoặc kiến nghị xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.
d) Rà soát, kiến nghị điều chỉnh,
bổ sung các dự án phát triển nhà ở, quỹ đất và các nội dung liên quan của kế hoạch
phát triển nhà ở.
7. Trách nhiệm của chủ đầu
tư dự án nhà ở
a) Triển khai thực hiện các dự
án phát triển nhà ở theo đúng nội dung và tiến độ đã được phê duyệt. Thực hiện
báo cáo tiến độ dự án theo định kỳ hoặc đột xuất làm căn cứ đánh giá kết quả
triển khai kế hoạch phát triển nhà ở.
b) Tuân thủ các quy định của
pháp luật về Xây dựng, Nhà ở và Kinh doanh bất động sản và các quy định khác
liên quan.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở
Xây dựng để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2831/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định
4.663
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|