ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2021/QĐ-UBND
|
Nghệ An,
ngày 13 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/2016/QĐ-UBND NGÀY 05/01/2016 CỦA UBND TỈNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP CHI CỤC KIỂM LÂM TRÊN CƠ SỞ TỔ CHỨC LẠI CHI CỤC LÂM NGHIỆP VÀ
CHI CỤC KIỂM LÂM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp
ngày 15/11/2017;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
01/2019/NĐ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về Kiểm lâm và lực lượng chuyên
trách bảo vệ rừng;
Căn cứ Thông tư Liên
tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc UBND cấp tỉnh,
cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số
15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2544/TTr-SNN.TCCB ngày 16 tháng 7 năm
2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số điều Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 05/01/2016 của UBND tỉnh về việc
thành lập Chi cục Kiểm lâm trên cơ sở tổ chức lại Chi cục Lâm nghiệp và Chi cục
Kiểm lâm.
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1, Điều 2 như sau:
“Điều 2. Vị trí, chức năng
1. Chi cục Kiểm lâm là tổ chức hành
chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có chức năng tham mưu
giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện nhiệm vụ quản lý
nhà nước về lâm nghiệp (bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng; chế biến, thương mại
lâm sản) và tổ chức thực thi, thừa hành pháp luật về lâm nghiệp trên phạm vi địa
bàn tỉnh.”
2. Sửa đổi, bổ sung
Điều 3 như sau:
“Điều 3. Nhiệm vụ và
quyền hạn
1. Tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về lâm nghiệp
trên phạm vi địa bàn tỉnh:
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch,
phương án, đề án về quản lý, bảo vệ rừng; phòng cháy và chữa cháy rừng, bảo đảm
chấp hành pháp luật về lâm nghiệp;
b) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức,
lực lượng khác trên địa bàn bảo vệ rừng thuộc sở hữu toàn dân nơi nhà nước chưa
giao, chưa cho thuê;
c) Giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng,
chuyển loại rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng theo quy định của pháp luật.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công
tác quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng, bảo đảm chấp hành pháp
luật về lâm nghiệp trên phạm vi địa bàn tỉnh:
a) Xây dựng và thực hiện chương trình,
kế hoạch, phương án, đề án về quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng,
bảo đảm chấp hành pháp luật về lâm nghiệp;
b) Theo dõi diễn biến rừng, kiểm kê rừng,
giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, chuyển loại rừng, chuyển mục đích sử dụng
rừng theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức quản lý, bảo vệ rừng, lập
và thực hiện phương án phòng cháy và chữa cháy rừng của chủ rừng;
d) Tổ chức đấu tranh, phòng ngừa, ngăn
chặn các hành vi vi phạm pháp luật trong quản lý rừng, bảo vệ rừng, khai thác rừng,
sử dụng rừng, vận chuyển, kinh doanh, cất giữ, chế biến lâm sản; xác minh, xác
nhận nguồn gốc lâm sản đối với cơ sở kinh doanh, chế biến, xuất khẩu, nhập khẩu
lâm sản;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc kinh
doanh, chế biến lâm sản, gây nuôi, trồng cấy các loài động vật rừng, thực vật rừng
theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về
quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng, bảo đảm chấp hành pháp luật
về lâm nghiệp trên phạm vi địa bàn tỉnh:
a) Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án về quản lý rừng, bảo vệ
rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng, bảo đảm chấp hành pháp luật về lâm nghiệp
thuộc nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật;
b) Phối hợp với chủ rừng tổ chức thực
hiện các biện pháp bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng, bảo đảm chấp hành
pháp luật về lâm nghiệp; bảo tồn tài nguyên, đa dạng sinh học rừng theo quy định
của pháp luật;
c) Theo dõi, dự báo, cảnh báo nguy cơ
cháy rừng; tổ chức lực lượng, phương tiện phối hợp với chủ rừng và chính quyền
các cấp chữa cháy rừng; trong trường hợp cần thiết tham mưu cho cấp có thẩm quyền
tổ chức huy động lực lượng, phương tiện trên địa bàn tổ chức chữa cháy rừng;
d) Tổ chức xây dựng lực lượng chuyên
ngành về phòng cháy và chữa cháy rừng; kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa
cháy rừng;
đ) Tổ chức đấu tranh, phòng ngừa, ngăn
chặn, bảo đảm chấp hành pháp luật về lâm nghiệp; xử lý vi phạm hành chính và áp
dụng các biện pháp ngăn chặn hành vi vi phạm hành chính; khởi tố, điều tra vụ
án hình sự hành vi vi phạm pháp luật về lâm nghiệp theo quy định của pháp luật;
e) Thông tin, tuyên truyền, phổ biến,
vận động, giáo dục pháp luật về lâm nghiệp;
g) Bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn,
nghiệp vụ cho Kiểm lâm và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng;
h) Quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng,
công cụ hỗ trợ, phương tiện, trang thiết bị chuyên dụng, đồng phục theo quy định
của pháp luật;
i) Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo
theo định kỳ và theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
4.
Về quản lý rừng
a) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về
chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý;
b) Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật
về lâm nghiệp đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về
chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý;
c) Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản về
chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
5. Về phát triển rừng
a)
Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án về trồng
rừng, cải tạo rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, nuôi dưỡng, làm giàu rừng;
b)
Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, quy phạm,
định mức kinh tế - kỹ thuật về trồng rừng, cải tạo rừng, khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh tự nhiên, nuôi dưỡng và làm giàu rừng;
c) Thẩm định trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt các đề án, dự án bảo vệ, phát triển rừng, các mô hình khuyến lâm,
phát triển lâm sản ngoài gỗ theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện công tác trồng cây phân
tán trên địa bàn tỉnh;
đ)
Theo dõi, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các dự án bảo vệ và phát triển rừng.
6. Về giống cây lâm nghiệp
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
quy hoạch và phát triển hệ thống vườn giống, rừng giống cây lâm nghiệp trên địa
bàn tỉnh;
b) Tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quản lý giống, các nguồn giống, vườn giống cây lâm nghiệp;
tổ chức việc bình tuyển và công nhận cây mẹ, cây đầu dòng và rừng giống trên địa
bàn tỉnh. Xây dựng phương án, biện pháp, hướng dẫn kiểm tra và chịu trách nhiệm
về sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp theo quy định.
7. Về sử dụng rừng
a)
Tham mưu xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện phương án điều chế rừng tự nhiên, phương án quản lý rừng bền vững, kế
hoạch khai thác gỗ, lâm sản khác và chế biến lâm sản;
b)
Thẩm định, trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt hồ sơ
thiết kế khai thác gỗ rừng tự nhiên, khai thác, tỉa thưa gỗ rừng trồng, khai
thác nhựa thông theo quy định;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các chính sách, chương trình, kế hoạch về chi trả dịch vụ môi trường rừng.
8. Bảo tồn thiên nhiên
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng hệ
thống rừng đặc dụng và rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh;
b) Tham mưu quản lý các khu rừng đặc dụng,
bảo tồn đa dạng sinh học, các loại thực vật, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, xử lý vi phạm
trong hoạt động gây nuôi, trồng cấy nhân tạo động vật, thực vật hoang dã và bảo
vệ môi trường rừng theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn, kiểm tra về bảo tồn
thiên nhiên; giáo dục môi trường gắn với cộng đồng tại các khu bảo tồn thiên
nhiên.
9. Xây dựng lực lượng và tuyên truyền
a) Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
chuyên môn nghiệp vụ, chế độ, chính sách và pháp luật cho công chức, viên chức
ngành lâm nghiệp và các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến lâm nghiệp
trên địa bàn tỉnh;
b) Cấp phát, quản lý trang phục, phù
hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, cờ hiệu, thẻ kiểm lâm, vũ khí quân dụng, công cụ hỗ
trợ, trang thiết bị chuyên dùng của kiểm lâm địa phương; ấn chỉ xử lý vi phạm
hành chính trong lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng, quản lý lâm sản theo quy định
pháp luật.
10. Tổ chức thực hiện các dịch vụ kỹ
thuật lâm nghiệp theo quy định pháp luật; tổ chức hoạt động du lịch sinh thái
phải phù hợp với quy hoạch khu rừng đặc dụng và quy định của pháp luật.
11.
Thực hiện hợp tác quốc tế, nghiên cứu khoa học, triển khai ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật về bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
12.
Thực hiện thanh tra chuyên ngành về lâm nghiệp theo quy định của pháp luật. Giải
quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng trong lĩnh vực lâm
nghiệp; thực hiện việc báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.
13. Tổ chức thực hiện công tác cải
cách hành chính; quản lý tổ chức, biên chế công chức, vị trí việc làm, công chức,
viên chức, tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo quy định của
pháp luật.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.”
3. Sửa đổi,
bổ sung điểm c, khoản 1, Điều 4, như sau:
“c) Các Hạt Kiểm lâm cấp huyện và liên
huyện trực thuộc Chi cục gồm:
- Các hạt Kiểm lâm cấp huyện: Kỳ Sơn,
Tương Dương, Con Cuông, Anh Sơn, Đô Lương, Thanh Chương, Tân Kỳ, Yên Thành,
Nghi Lộc, Diễn Châu, Quế Phong, Quỳ Châu và Quỳ Hợp.
- Các hạt Kiểm lâm liên huyện: Vinh -
Cửa Lò, Nam Đàn - Hưng Nguyên, Quỳnh Lưu - Hoàng Mai, Nghĩa Đàn - Thái Hòa.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày 25 tháng 8 năm 2021.
2. Các nội dung khác thực hiện theo
Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Uỷ nhân nhân dân tỉnh
Nghệ An.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm
lâm; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh và
các tổ chức cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Nghĩa Hiếu
|